ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 56/2011/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 28
tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN
MÔN; CƠ QUAN KHÁC; CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THUỘC UBND TỈNH"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011
của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của: Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh
và đề nghị của Trưởng ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh (tại Tờ trình số
353/TTr-BTĐKT ngày 24 tháng 10 năm 2011),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh; các huyện, thành
phố, thị xã và các cơ quan khác thuộc tỉnh".
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
123/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định xếp
loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ
quốc, Đoàn thể cấp tỉnh; các huyện, thành, thị”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành
phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thị hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Đức Phớc
|
QUY ĐỊNH
XẾP
LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THUỘC TỈNH; CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VÀ CÁC CƠ
QUAN KHÁC THUỘC TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An)
Chương 1
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục đích, ý
nghĩa
1. Xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh; các
huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan khác thuộc tỉnh để đánh giá kết quả
công tác, mức độ phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ chính trị của các đơn vị, địa
phương trong tỉnh.
2. Căn cứ xếp loại thi đua hàng năm để Chủ
tịch UBND tỉnh có hình thức khen thưởng và đề nghị cấp thẩm quyền khen thưởng
kịp thời cho các đơn vị, địa phương, nhằm động viên những đơn vị, địa phương
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tạo động lực thúc đẩy mạnh mẽ phong trào thi đua
thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng,
phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
a) Nhóm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh (có 19 đơn vị) và nhóm các cơ quan khác thuộc tỉnh (có 04 đơn vị), gồm: Sở
Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Ban
Dân tộc, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam, Đài Phát thanh và truyền hình, Văn
phòng Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh và Liên minh Hợp tác xã.
b) Nhóm các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc
UBND tỉnh (có 07 đơn vị), gồm: Trường Đại học Y khoa Vinh, Trường Cao đẳng Sư
phạm, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, Trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật,
Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt – Đức, Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật Công
nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc và Trường Cao đẳng nghề Du lịch – Thương mại.
c) Nhóm các huyện, thành phố, thị xã (có 20 đơn
vị), gồm: TP. Vinh, TX. Cửa Lò, TX. Thái Hòa, các huyện: Hưng Nguyên, Nam Đàn, Nghi
Lộc, Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Anh Sơn, Thanh Chương, Đô Lương, Tân Kỳ,
Nghĩa Đàn, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Châu và Quỳ Hợp.
d) Ngoài các nhóm cơ quan trên (từ nhóm a đến
nhóm c), các đối tượng khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Điều 3. Nguyên tắc
thi đua và căn cứ đánh giá
1. Đánh giá, xếp loại trên nguyên tắc tự
nguyện, tự giác, chính xác, kịp thời công bằng, đoàn kết phối hợp cùng tiến bộ.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc đánh giá
xếp loại thi đua cho các đơn vị thuộc 4 nhóm đối tượng quy định tại Điều 2.
3. Các căn cứ đánh giá, xếp loại chủ yếu dựa
vào mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đề ra của các đơn vị và chỉ tiêu,
nhiệm vụ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Nghị quyết HĐND các cấp giao, nội bộ đoàn
kết.
4. Không xếp loại đối với đơn vị có kết quả
tự chấm và chấm chéo thiếu căn cứ và hồ sơ nộp chậm thời gian quy định.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Bảng tiêu chí
tự chấm điểm, xếp loại thi đua
1. Nhóm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh và nhóm các cơ quan khác thuộc tỉnh (phụ lục I);
2. Nhóm các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc
UBND tỉnh (phụ lục II);
3. Nhóm các huyện, thành phố, thị xã (phụ lục
III);
Điều 5. Bảng tiêu chí
chấm điểm chéo
1. Nhóm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh và nhóm các cơ quan khác thuộc tỉnh chấm chéo cho các huyện, thành phố,
thị xã và ngược lại (phụ lục IV và V);
2. Nhóm các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc
UBND tỉnh chấm chéo cho các ngành liên quan và ngược lại (phụ lục VI và VII);
Điều 6. Cách tính điểm
1. Thang điểm tối đa cho hệ thống tiêu chí tự
chấm và chấm chéo là 100 điểm, trong đó có 10 điểm thưởng và điểm trừ.
2. Điểm thưởng và cách tính điểm
a) Điểm thưởng do vượt kế hoạch thực hiện các
chỉ tiêu được giao và thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực
phụ trách: Các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch nếu hoàn thành 100% là đạt điểm
chuẩn, cứ vượt 1% được cộng thêm 01 điểm nhưng tổng số điểm thưởng không vượt
quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó.
b) Thưởng điểm mới, nổi bật: Mỗi đơn vị được
cộng thêm 1 điểm.
c) Tổng điểm thưởng quy định tại Điểm a, b,
Khoản 2, Điều 6 không vượt quá 10 điểm.
3. Điểm trừ và cách tính điểm
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu kế
hoạch, cứ giảm 1% so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 01 điểm nhưng tổng số điểm
trừ không vượt quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó.
b) Trong năm, đơn vị, Thủ trưởng đơn vị có đơn
thư, khiếu nại tố cáo hoặc có vấn đề nổi cộm được cơ quan có thẩm quyền kết
luận có vi phạm, tùy vào mức độ sẽ bị trừ từ 1 đến 10 điểm, hoặc hạ một bậc xếp
loại.
c) Đơn vị vi phạm các quy định về công tác TĐKT
bị trừ 1 điểm.
4. Điểm ưu tiên và cách tính điểm
Đối với các huyện vùng núi cao, vùng khó khăn
(Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp), mỗi đơn vị được
cộng thêm 3 điểm nhưng không vượt quá tổng 10 điểm kể cả điểm thưởng.
Điều 7. Cách xếp loại
1. Xếp loại thi đua hàng năm được chia thành
5 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình và yếu.
Loại Xuất sắc: Từ 90 điểm – 100 điểm và không
có tiêu chí nào đạt dưới 85% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
Loại Tốt: Từ 80 - 89 điểm và không có tiêu
chí nào đạt dưới 80% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
Loại Khá: Từ 70 - 79 điểm và không có quá 3
tiêu chí thấp hơn 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
Loại Trung bình: Từ 50 - 69 điểm.
Loại Yếu: Dưới 50 điểm.
2. Ủy ban nhân tỉnh có thể căn cứ vào kết quả
tổng hợp xếp loại cuối cùng và quá trình phấn đấu của đơn vị để xem xét, cân
nhắc điều chỉnh xếp loại các đơn vị cho phù hợp.
Điều 8. Quy trình đánh
giá, xếp loại
1. Tự đánh giá, xếp loại
Hàng năm đến 31/12, các đơn vị căn cứ vào mức
độ hoàn thành nhiệm vụ để tự đánh giá, cho điểm và tự xếp loại đơn vị, địa
phương mình theo bảng tiêu chí và thang điểm tại quy định này.
2. Đánh giá, xếp loại chéo
a) Đánh giá, cho điểm và xếp loại chéo được
tiến hành độc lập, khách quan giữa các đơn vị với nhau.
b) Nhóm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh và Nhóm các cơ quan khác thuộc tỉnh (gọi tắt là ngành) căn cứ vào tình
hình thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực ngành quản lý để đánh
giá, cho điểm, xếp loại đối với các huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt là
huyện). Ngược lại, các huyện căn cứ tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của
các lĩnh vực liên quan đến các ngành để đánh giá, cho điểm, xếp loại các ngành.
Hàng năm, các ngành triển khai nhiệm vụ đối
với lĩnh vực mình thông qua các phòng chuyên môn thuộc huyện, qua đó xây dựng
tiêu chí để chấm điểm cho các huyện đối với lĩnh vực liên quan.
Đối với các huyện thông qua các phòng chuyên
môn liên quan đến ngành, xây dựng hệ thống tiêu chí để đánh giá, xếp loại
ngành.
c) Nhóm các Trường Đại học, Cao Đẳng thuộc UBND
tỉnh (gọi tắt các Trường): Ngành nào quản lý về hoạt động chuyên môn của Trường
thì ngành đó đánh giá, chấm điểm và xếp loại cho Trường. Ngược lại, các Trường
đánh giá, chấm điểm xếp loại cho ngành liên quan với hoạt động chuyên môn của
Trường.
Điều 9. Thẩm định đánh
giá, xếp loại thi đua
1. Sau khi nhận hồ sơ xếp loại thi đua hàng
năm của các đơn vị, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định,
lên bảng điểm và dự kiến xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với từng đơn
vị.
2. Phương pháp tính điểm, xếp loại cuối cùng ở
cấp tỉnh: Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh trên cơ sở Bảng tự chấm điểm, chấm
chéo của các đơn vị, kết quả cho ý kiến xếp loại của các cơ quan liên quan, kết
quả xếp loại và suy tôn của Khối, Cụm thi đua để tổng hợp lại, tính điểm bình
quân chấm chéo sau đó xếp loại, hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh họp
xét quyết định.
Chương III
THỦ TỤC
HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN XÉT XẾP LOẠI THI ĐUA
Điều 10. Thủ tục hồ
sơ
1. Báo cáo tổng kết phong trào thi đua và
phương hướng nhiệm vụ năm tới kèm Bảng tự đánh giá xếp, loại của đơn vị mình và
Bảng chấm chéo cho các đơn vị liên quan (đóng thành quyển hồ sơ).
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp đánh giá,
xếp loại thi đua cho các đơn vị, căn cứ kết quả bỏ phiếu xếp loại của các thành
viên UBND tỉnh, Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh hoàn chỉnh thủ tục trình Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định xếp loại và khen thưởng.
Điều 11. Thời gian
nộp hồ sơ xếp loại thi đua
Các đơn vị nộp hồ sơ xếp loại thi đua về Ban
Thi đua – Khen thưởng tỉnh trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 12. Hướng dẫn,
triển khai thực hiện
1. Giao các Sở, ban ngành cấp tỉnh phối hợp, thống
nhất với các huyện, thành, thị xây dựng hệ thống tiêu chí chấm điểm chéo đối
với lĩnh vực liên quan nhau (thang điểm tối đa là 100 điểm).
2. Giao Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh hướng
dẫn, đôn đốc và triển khai thực hiện cụ thể; Chủ trì phối hợp với các cơ quan
chức năng tổ chức phổ biến quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng
và trang Website của tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề
cần điều chỉnh, sửa đổi hoặc phát sinh mới, các đơn vị phản ánh về Ban Thi đua
– khen thưởng tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC I
BẢNG
TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA ĐỐI VỚI NHÓM CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC UBND TỈNH; NHÓM CƠ QUAN KHÁC THUỘC TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Kết quả thực hiện
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
I
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị
được giao
|
|
50
|
|
1
|
Hoàn thành tốt công tác quản lý Nhà nước
|
|
15
|
|
2
|
Tham mưu kịp thời, chất lượng có hiệu quả
cho Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành.
|
|
15
|
|
3
|
Các chỉ tiêu, nhiệm vụ do Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh giao/UBND tỉnh giao:..............
|
|
15
|
|
4
|
Thực hiện tốt chương trình ban hành văn bản
QPPL của tỉnh
|
|
5
|
|
II
|
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
|
30
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ
trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
|
3
|
|
2
|
Xây dựng chương trình hành động và thực
hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
|
|
4
|
|
3
|
Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
|
|
4
|
|
4
|
Việc thực hiện các nhóm giải pháp chủ yếu
theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của CP về kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội.
|
|
4
|
|
5
|
Việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch,
Chương trình do các Bộ, ngành TW liên quan triển khai
|
|
4
|
|
6
|
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả.
|
|
4
|
|
7
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công
tác tiếp dân; giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân
|
|
4
|
|
8
|
Quan tâm làm tốt công tác Đảng, củng cố các
tổ chức đoàn thể, quần chúng.
|
|
3
|
|
III
|
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt
phong trào thi đua
|
|
5
|
|
1
|
Các phong trào thi đua điển hình của từng
đơn vị
|
|
3
|
|
2
|
Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
|
|
2
|
|
IV
|
Tổ chức, triển khai thực hiện tốt công
tác TĐKT
|
|
5
|
|
1
|
Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của
Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm
|
|
2
|
|
2
|
Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến
|
|
2
|
|
3
|
Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục
hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định
|
|
1
|
|
V
|
Điểm thưởng, điểm trừ
|
|
≤ 10
|
|
1
|
Điểm thưởng (không quá 10 điểm)
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
*
|
Tổng cộng:
|
|
100
|
|
*
|
Tự nhận loại:
|
|
|
|
PHỤ LỤC
II
BẢNG
TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA ĐỐI VỚI NHÓM CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
THUỘC TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Kết quả thực hiện
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
I
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị
được giao
|
|
50
|
|
1
|
Thực hiện kế hoạch tuyển sinh đầu vào
|
|
15
|
|
2
|
Chất lượng đào tạo:
- Xếp loại năm học
- Số lượng HS, SV đậu tốt nghiệp, tỷ lệ đậu
tốt nghiệp
- Số HS, SV tốt nghiệp có việc làm (số liệu
lấy từ nguồn Sở LĐTB&XH)
|
|
15
|
|
3
|
Nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ, cho đội ngũ giáo viên:
- Thực hiện nghiên cứu khoa học
- Thực hiện đào tạo nâng cao trình độ (đại
học, thạc sĩ, tiến sĩ)
- Thi giáo viên giỏi
|
|
10
|
|
4
|
Chăm lo đời sống cho cán bộ, giáo viên
|
|
10
|
|
II
|
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
|
30
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ
trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
3
|
|
2
|
Xây dựng chương trình hành động và thực
hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
|
|
4
|
|
3
|
Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
|
|
4
|
|
4
|
Việc chấp hành pháp luật về chống các tệ
nạn xã hội trong trường học
|
|
4
|
|
5
|
Việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch,
Chương trình do các Bộ, ngành TW liên quan triển khai
|
|
4
|
|
6
|
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả.
|
|
4
|
|
7
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công
tác tiếp dân; giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân.
|
|
4
|
|
8
|
Quan tâm làm tốt công tác Đảng, củng cố các
tổ chức đoàn thể, quần chúng.
|
|
3
|
|
III
|
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt
phong trào thi đua
|
|
5
|
|
1
|
Các phong trào thi đua điển hình của từng
đơn vị
|
|
3
|
|
2
|
Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
|
|
2
|
|
IV
|
Tổ chức, triển khai thực hiện tốt
công tác TĐKT
|
|
5
|
|
1
|
Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của
Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm
|
|
2
|
|
2
|
Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến
|
|
2
|
|
3
|
Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục
hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định
|
|
1
|
|
V
|
Điểm thưởng, điểm trừ
|
|
≤ 10
|
|
1
|
Điểm thưởng (không quá 10 điểm)
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
*
|
Tổng cộng:
|
|
100
|
|
*
|
Tự nhận loại:
|
|
|
|
PHỤ LỤC
III
BẢNG
TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA ĐỐI VỚI NHÓM CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ
XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Kết quả thực hiện
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
I
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị
được giao
|
|
50
|
|
1
|
Tốc độ tăng giá trị sản xuất, trong đó:
|
|
6
|
|
-
|
Giá trị sản xuất nông - lâm – ngư nghiệp
|
Nêu giá trị và % đạt được so KH
|
3
|
|
-
|
Giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng
|
Nêu giá trị và % đạt được so KH
|
3
|
|
-
|
Thương mại - dịch vụ - du lịch
|
Nêu giá trị và % đạt được so KH
|
3
|
|
2
|
Thu ngân sách
|
Nêu giá trị và % đạt được so KH
|
6
|
|
3
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới)
|
Tỷ lệ giảm được %
|
5
|
|
4
|
Số lao động được giải quyết việc làm
|
Số lượng, tỷ lệ đạt so KH
|
5
|
|
5
|
Giáo dục và Đào tạo
- Chất lượng giáo dục
- Số trường chuẩn QG
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp và lên lớp
- Tỷ lệ HS đậu vào các trường ĐH, CĐ và các
trường CN
|
|
5
|
|
6
|
Y tế
- Giảm tỷ suất sinh
- Giảm tỷ lệ nguời sinh con thứ 3 trở lên
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
|
|
5
|
|
7
|
Quốc phòng - an ninh
|
|
5
|
|
8
|
Thực hiện Chương trình xõy dựng Nông thôn
mới
|
|
4
|
|
II
|
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
|
25
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
4
|
|
2
|
Xây dựng chương trình hành động và thực
hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
|
|
4
|
|
3
|
Việc thực hiện 6 nhóm giải pháp chủ yếu
theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của CP về kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội.
|
|
4
|
|
4
|
Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
|
|
4
|
|
5
|
Có lĩnh vực làm tốt được Bộ, ngành khen thưởng
|
|
2
|
|
6
|
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả.
|
|
4
|
|
7
|
Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo
của công dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân.
|
|
3
|
|
III
|
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt
phong trào thi đua
|
|
5
|
|
1
|
Các phong trào thi đua điển hình của từng
đơn vị
|
|
3
|
|
2
|
Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
|
|
2
|
|
IV
|
Tổ chức, triển khai thực hiện tốt
công tác TĐKT
|
|
5
|
|
1
|
Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của
Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm
|
|
2
|
|
2
|
Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến
|
|
2
|
|
3
|
Thực hiện tốt chế độ báo cáo, quy trình,
thủ tục hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định
|
|
1
|
|
V
|
Điểm thưởng, điểm trừ, điểm ưu tiên
|
|
≤ 10
|
|
1
|
Điểm thưởng (không quá 10 điểm)
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
3
|
Điểm ưu tiên (đối với các huyện miền núi)
|
|
3
|
|
*
|
Tổng cộng:
|
|
100
|
|
*
|
Tự nhận loại:
|
|
|
|