|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 36/2011/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non
Số hiệu:
|
36/2011/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 36/2011/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 8 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN MẦM NON
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục;
Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non tại biên bản họp ngày 29
tháng 12 năm 2010;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm
non.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2011. Những quy định trái
với Thông tư này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục
và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Hội đồng quốc gia Giáo dục;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Công báo;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ; Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Cục NGCBQLGD, Vụ PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI
DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36 /2011/TT- BGDĐT ngày 17 tháng 8 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
mầm non là căn cứ để quản lí, chỉ đạo, tổ chức biên soạn tài liệu phục vụ công
tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
giáo viên mầm non, từng bước nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên mầm non với
yêu cầu phát triển giáo dục và yêu cầu về nghề nghiệp đối với giáo viên mầm
non.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
mầm non áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên (sau đây gọi
chung là giáo viên) đang giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non trong phạm vi
toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
mầm non.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối kiến thức bắt buộc
a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ năm học cấp học mầm non được áp dụng trong cả nước (sau đây gọi là nội
dung bồi dưỡng 1): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các
nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục mầm non, các hoạt
động giáo dục thuộc Chương trình giáo dục mầm non.
b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ phát triển giáo dục cấp học mầm non theo từng thời kỳ của mỗi địa
phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): sở giáo dục và đào tạo quy định cụ
thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục mầm non của
địa phương, thực hiện chương trình giáo dục mầm non, kiến thức giáo dục địa
phương; phối hợp với các dự án (nếu có) qui định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch
của các dự án.
2. Khối kiến thức tự chọn
Khối kiến thức tự chọn (sau đây gọi là nội
dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề
nghiệp của giáo viên mầm non như sau:
Yêu cầu bồi dưỡng
|
Mã mô đun
|
Tên và nội dung mô
đun
|
Mục tiêu bồi dưỡng
|
Phân phối thời gian
(Đơn vị tính: tiết
học)
|
Tự học
|
Tập trung
|
Lí thuyết
|
Thực hành
|
I. Nâng cao năng lực
hiểu biết về đối tượng của giáo dục
|
MN1
|
Đặc điểm phát triển thể chất, những mục
tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về thể chất
1. Đặc điểm phát triển thể chất;
2. Những mục tiêu phát triển thể chất ở trẻ
mầm non;
3. Kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về thể chất.
|
Phân tích đặc điểm phát triển thể chất của
trẻ mầm non; những mục tiêu phát triển thể chất ở trẻ mầm non và kết quả mong
đợi ở trẻ mầm non về thể chất. Từ đó, xác định được các mục tiêu và kết quả
mong đợi giáo dục phù hợp với đặc điểm phát triển của trẻ về thể chất; Phân
tích được đặc điểm phát triển thể chất của trẻ để vận dụng vào công tác giáo
dục theo CTGDMN mới;
|
9
|
6
|
0
|
MN2
|
Đặc điểm phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội,
những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về tình cảm
1. Đặc điểm phát triển tình cảm, kĩ năng xã
hội;
2. Những mục tiêu phát triển tình cảm, kĩ
năng xã hội ở trẻ mầm non;
3. Kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về tình cảm,
kĩ năng xã hội
|
Cung cấp những kiến thức về đặc điểm phát
triển tình cảm, kĩ năng xã hội, những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm
non về tình cảm - xã hội. Từ đó, xác định được các mục tiêu và kết quả mong đợi
giáo dục phù hợp với đặc điểm phát triển của trẻ về tình cảm - xã hội. Phân
tích được đặc điểm phát triển tình cảm - xã hội của trẻ để vận dụng vào công
tác giáo dục theo CTGDMN mới.
|
9
|
6
|
0
|
MN3
|
Đặc điểm phát triển ngôn ngữ, những mục
tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về ngôn ngữ
1. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ;
2. Những mục tiêu phát triển ngôn ngữ ở trẻ
mầm non;
3. Kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về ngôn
ngữ.
|
Cung cấp những kiến thức về đặc điểm phát
triển ngôn ngữ, những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về ngôn ngữ.
Từ đó, xác định được các mục tiêu và kết quả mong đợi giáo dục phù hợp với đặc
điểm phát triển của trẻ về ngôn ngữ. Phân tích được đặc điểm phát triển ngôn
ngữ của trẻ để vận dụng vào công tác giáo dục theo CTGDMN mới
|
9
|
6
|
0
|
MN4
|
Đặc điểm phát triển nhận thức, những mục
tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về nhận thức
1. Đặc điểm phát triển nhận thức;
2. Những mục tiêu phát triển nhận thức ở trẻ
mầm non;
3. Kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về nhận
thức.
|
Cung cấp những kiến thức về đặc điểm phát
triển nhận thức, những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về nhận thức.
Từ đó, xác định được các mục tiêu và kết quả mong đợi giáo dục phù hợp với đặc
điểm phát triển của trẻ về nhận thức. Phân tích được đặc điểm phát triển nhận
thức của trẻ để vận dụng vào công tác giáo dục theo CTGDMN mới
|
9
|
6
|
0
|
MN5
|
Đặc điểm phát triển thẩm mỹ, những mục tiêu
và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về thẩm mỹ
1. Đặc điểm phát triển thẩm mỹ;
2. Những mục tiêu phát triển thẩm mỹ ở trẻ
mầm non;
3. Kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về thẩm mỹ.
|
Cung cấp những kiến thức về đặc điểm phát
triển thẩm mỹ, những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về thẩm mỹ. Từ
đó, xác định được các mục tiêu và kết quả mong đợi giáo dục phù hợp với đặc điểm
phát triển của trẻ về thẩm mỹ. Phân tích được đặc điểm phát triển thẩm mỹ của
trẻ để vận dụng vào công tác giáo dục theo CTGDMN mới.
|
9
|
6
|
0
|
MN6
|
Chăm sóc trẻ mầm non
1. Tổ chức cho trẻ ăn, ngủ, vệ sinh;
2. Chăm sóc khi trẻ bị ốm;
3. Xử lí một số tai nạn thường gặp;
4. Thực hành xử lí một số tai nạn thường gặp.
|
Cung cấp kiến thức và kỹ năng chăm sóc trẻ
mầm non: tổ chức cho trẻ ăn, ngủ, vệ sinh, chăm sóc khi trẻ ốm mệt và thực
hành xử lí một số tai nạn thường gặp. Biết cách chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở
trường mầm non
|
9
|
6
|
0
|
II. Nâng cao năng lực
hiểu biết và xây dựng môi trường giáo dục của giáo viên
|
MN7
|
Môi trường giáo dục cho trẻ mầm non
1. Vai trò của môi trường giáo dục cho trẻ
mầm non;
2. Nguyên tắc xây dựng môi trường giáo dục
cho trẻ mầm non.
|
Kiến thức về môi trường giáo dục cho trẻ mầm
non, vai trò và nguyên tắc xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ mầm non. Xác
định được những đặc thù của môi trường giáo dục mầm non và ảnh hưởng của nó tới
sự phát triển của trẻ đồng thời biết cách xây dựng môi trường giáo dục hiệu
quả trong trường mầm non
|
10
|
5
|
0
|
MN8
|
Xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ 3-36
tháng
1. Những đặc thù của môi trường giáo dục trẻ
3-36 tháng;
2. Xây dựng môi trường giáo dục trong lớp học
cho trẻ 3-36 tháng;
3. Xây dựng môi trường giáo dục ngoài lớp học
cho trẻ 3-36 tháng;
4. Thực hành xây dựng môi trường giáo dục
ngoài lớp học cho trẻ 3-6 tuổi.
|
Kiến thức về xây dựng môi trường giáo dục
cho trẻ 3-36 tháng, những đặc thù của môi trường giáo dục trẻ 3-36 tháng, xây
dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học cho trẻ 3-36 tháng; thực hành
xây dựng môi trường giáo dục ngoài lớp học cho trẻ 3-36 tuổi. Xác định được
những đặc thù của môi trường giáo dục mầm non và ảnh hưởng của nó tới sự phát
triển của trẻ đồng thời biết cách xây dựng môi trường giáo dục hiệu quả trong
trường mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN9
|
Môi trường giáo dục cho trẻ 3-6 tuổi
1. Những đặc thù của môi trường giáo dục trẻ
3-6 tuổi;
2. Xây dựng môi trường giáo dục trong lớp học
cho trẻ 3-6 tuổi;
3. Xây dựng môi trường giáo dục ngoài lớp học
cho trẻ 3-6 tuổi;
4. Thực hành xây dựng môi trường giáo dục
ngoài lớp học cho trẻ 3-6 tuổi.
|
Kiến thức về xây dựng môi trường giáo dục
cho trẻ 3-6 tuổi, những đặc thù của môi trường giáo dục trẻ 3-6 tuổi, xây dựng
môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học cho trẻ 3-6 tuổi; thực hành xây dựng
môi trường giáo dục ngoài lớp học cho trẻ 3-6 tuổi. Xác định được những đặc
thù của môi trường giáo dục mầm non và ảnh hưởng của nó tới sự phát triển của
trẻ đồng thời biết cách xây dựng môi trường giáo dục hiệu quả trong trường mầm
non
|
9
|
6
|
0
|
III. Nâng cao năng
lực hướng dẫn và tư vấn giáo dục của giáo viên
|
MN10
|
Tư vấn về chăm sóc, giáo dục mầm non
1. Vai trò của tư vấn về chăm sóc, giáo dục
mầm non;
2. Mục đích tư vấn về chăm sóc, giáo dục mầm
non;
3. Nội dung tư vấn về chăm sóc, giáo dục mầm
non;
4. Phương pháp tư vấn về chăm sóc, giáo dục
mầm non;
5. Các hình thức tư vấn về chăm sóc, giáo dục
mầm non.
|
Kiến thức về tư vấn về chăm sóc, giáo dục mầm
non, vai trò, mục đích, nội dung, phương pháp tư và các hình thức tư vấn về
chăm sóc, giáo dục mầm non. Giúp giáo viên mầm non có hiểu biết chung về tư vấn
về chăm sóc – giáo dục mầm non, biết cách tư vấn về chăm sóc – giáo dục mầm
non cho các bậc cha mẹ
|
9
|
6
|
0
|
MN11
|
Phương pháp tư vấn về chăm sóc, giáo dục mầm
non cho các bậc cha mẹ có con 3-36 tháng
1. Vai trò của gia đình trong việc giáo dục
trẻ 3-36 tháng;
2. Mục tiêu tư vấn về chăm sóc, giáo dục mầm
non cho các bậc cha mẹ có con 3-36 tháng;
3. Nội dung tư vấn về chăm sóc,giáo dục mầm
non cho các bậc cha mẹ có con 3-36 tháng;
4. Phương pháp tư vấn về chăm sóc, giáo dục
mầm non cho các bậc cha mẹ có con 3-36 tháng;
5. Thực hành tư vấn về chăm sóc, giáo dục mầm
non cho các bậc cha mẹ có con 3-36 tháng
|
Mô đun cung cấp phương pháp tư vấn chăm
sóc, giáo dục trẻ 3-36 tháng cho các bậc cha mẹ, vai trò của gia đình trong
việc giáo dục trẻ 3-36 tháng, mục tiêu, nội dung, phương pháp, thực hành tư vấn
về chăm sóc, giáo dục mầm non cho các bậc cha mẹ có con 3-36 tháng. Giúp giáo
viên mầm non có hiểu biết chung về tư vấn về chăm sóc – giáo dục trẻ mầm non,
biết cách tư vấn về chăm sóc – giáo dục mầm non cho các bậc cha mẹ
|
9
|
6
|
0
|
MN12
|
Phương pháp tư vấn về chăm sóc, giáo dục mầm
non cho các bậc cha mẹ có con 3-6 tuổi
1.Vai trò của gia đình trong việc giáo dục
trẻ 3-6 tuổi;
2. Mục tiêu tư vấn về chăm sóc, giáo dục mầm
non cho các bậc cha mẹ có con 3-6 tuổi, giáo dục mầm non cho các bậc cha mẹ
có con 3-6 tuổi;
3. Phương pháp tư vấn về chăm sóc,giáo dục
mầm non cho các bậc cha mẹ có con 3-6 tuổi;
4. Thực hành tư vấn về chăm sóc, giáo dục mầm
non cho các bậc cha mẹ có con 3-6 tuổi.
|
Mô đun cung cấp phương pháp tư vấn chăm
sóc, giáo dục trẻ 3-6 tuổi cho các bậc cha mẹ, vai trò của gia đình trong việc
giáo dục trẻ 3-6 tuổi, mục tiêu, nội dung, phương pháp, thực hành tư vấn về
chăm sóc, giáo dục mầm non cho các bậc cha mẹ có con 3-6 tuổi. Giúp giáo viên
mầm non có hiểu biết chung về tư vấn về chăm sóc – giáo dục trẻ mầm non, biết
cách tư vấn về chăm sóc – giáo dục mầm non cho các bậc cha mẹ
|
9
|
6
|
0
|
MN13
|
Phương pháp tư vấn về chuyên môn nghiệp vụ
cho đồng nghiệp
1. Mục tiêu tư vấn về chuyên môn nghiệp vụ
cho đồng nghiệp;
2. Nội dung tư vấn về chuyên môn nghiệp vụ
cho đồng nghiệp;
3. Phương pháp tư vấn về chuyên môn nghiệp
vụ cho đồng nghiệp;
4. Thực hành tư vấn về chuyên môn nghiệp vụ
cho đồng nghiệp.
|
Mô đun cung cấp phương pháp tư vấn chuyên
môn nghiệp vụ cho đồng nghiệp, cụ thể: mục tiêu, nội dung, phương pháp và thực
hành tư vấn về chuyên môn nghiệp vụ cho đồng nghiệp. Giúp cho giáo viên mầm
non biết cách tư vấn về chuyên môn nghiệp vụ cho đồng nghiệp
|
9
|
6
|
0
|
MN14
|
Phương pháp tư vấn về giáo dục mầm non cho
các tổ chức xã hội
1. Vai trò của các tổ chức xã hội đối với sự
phát triển của giáo dục mầm non;
2. Mục tiêu tư vấn về giáo dục mầm non cho
các tổ chức xã hội;
3. Nội dung tư vấn về giáo dục mầm non cho
các tổ chức xã hội;
4. Phương pháp tư vấn về giáo dục mầm non
cho các tổ chức xã hội;
5. Thực hành tư vấn về giáo dục mầm non cho
các tổ chức xã hội.
|
Mô đun cung cấp phương pháp tư vấn giáo dục
mầm non cho các tổ chức xã hội, thể: mục tiêu, nội dung, phương pháp và thực
hành về tư vấn giáo dục mầm non cho các tổ chức xã hội. Giúp cho giáo viên mầm
non biết cách tư vấn về giáo dục mầm non cho các tổ chức xã hội
|
9
|
6
|
0
|
IV. Nâng cao năng lực
phát hiện và cá biệt hóa với trẻ đặc biệt chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí của giáo
viên
|
MN15
|
Đặc điểm của trẻ có nhu cầu đặc biệt
1. Khái niệm trẻ có nhu cầu đặc biệt;
2. Phân loại trẻ có nhu cầu đặc biệt;
3. Đặc điểm của trẻ có nhu cầu đặc biệt
theo từng loại;
4. Cách phát hiện được trẻ có nhu cầu đặc
biệt.
|
Phân tích đặc điểm của trẻ có nhu cầu đặc
biệt, bao gồm: khái niệm, phân loại, đặc điểm của trẻ có nhu cầu đặc biệt
theo từng loại và cách phát hiện trẻ có nhu cầu đặc biệt. Hỗ trợ giáo viên mầm
non biết cách chăm sóc, giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt
|
9
|
6
|
0
|
MN16
|
Chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ có nhu cầu đặc
biệt
1. Biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết
tật về nghe, nhìn, nói, vận động, trí tuệ, tự kỉ;
2. Biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ nhiễm
HIV;
3. Biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phát
triển sớm;
4. Thực hành biện pháp chăm sóc, giáo dục
trẻ có nhu cầu đặc biệt.
|
Cách thức chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ có
nhu cầu đặc biệt, bao gồm: biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật về
nghe, nhìn, nói, vận động, trí tuệ, tự kỉ; biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ
nhiễm HIV; biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phát triển sớm và thực hành biện
pháp chăm sóc, giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt.Giúp cho giáo viên mầm non biết
cách chăm sóc, giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt
|
9
|
6
|
0
|
V. Nâng cao năng lực
lập kế hoạch giáo dục của giáo viên
|
MN17
|
Lập kế hoạch giáo dục trẻ 3- 36 tháng
1. Các loại kế hoạch giáo dục trẻ 3- 36
tháng;
2. Cách xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ 3-36
tháng: xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt động giáo dục, chuẩn bị đồ
dùng, phương tiện giáo dục, xác định thời gian, không gian thực hiện, đánh
giá và điều chỉnh kế hoạch;
3. Thực hành lập kế hoạch giáo dục trẻ.
|
Cách lập kế hoạch giáo dục trẻ 3- 36 tháng:
các loại kế hoạch giáo dục trẻ 3- 36 tháng; cách thức xây dựng kế hoạch giáo
dục trẻ 3-36 tháng: xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt động giáo dục,
chuẩn bị đồ dùng, phương tiện giáo dục, xác định thời gian, không gian thực
hiện, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch và thực hành lập kế hoạch giáo dục trẻ
3- 36 tháng. Hướng dẫn giáo viên mầm non lập được kế hoạch giáo dục năm,
tháng, tuần, ngày theo chương trình giáo dục mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN18
|
Lập kế hoạch giáo dục trẻ 3-6 tuổi
1. Các loại kế hoạch giáo dục trẻ 3-6 tuổi;
2. Cách xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ 3-6
tuổi: xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt động giáo dục, chuẩn bị đồ
dùng, phương tiện giáo dục, xác định thời gian, không gian thực hiện, đánh
giá và điều chỉnh kế hoạch;
3. Thực hành lập kế hoạch giáo dục trẻ.
|
Cách lập kế hoạch giáo dục trẻ 3-6 tuổi:
các loại kế hoạch giáo dục trẻ 3-6 tuổi; cách thức xây dựng kế hoạch giáo dục
3-6 tuổi: xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt động giáo dục, chuẩn bị
đồ dùng, phương tiện giáo dục, xác định thời gian, không gian thực hiện, đánh
giá và điều chỉnh kế hoạch và thực hành lập kế hoạch giáo dục trẻ 3-6 tuổi.
Hướng dẫn giáo viên mầm non lập được kế hoạch giáo dục năm, tháng, tuần, ngày
theo chương trình giáo dục mầm non
|
9
|
6
|
0
|
VI. Tăng cường năng
lực tổ chức các hoạt động giáo dục của giáo viên
|
MN19
|
Phương pháp tìm kiếm, khai thác, xử lí
thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức các hoạt động giáo dục
1. Các hoạt động giáo dục trẻ mầm non;
2. Nguyên tắc tìm kiếm, khai thác, xử lí
thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ mầm non;
3. Các nguồn tìm kiếm, khai thác, xử lí
thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ mầm non (lưu
ý các phần mềm công nghệ thông tin thông dụng);
4. Các phương pháp tìm kiếm, khai thác, xử
lí thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ mầm non;
5. Sử dụng thông tin để xây dựng và tổ chức
các hoạt động giáo dục trẻ mầm non;
6. Thực hành tìm kiếm, khai thác, xử lí
thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ mầm non.
|
Mô đun cung cấp phương pháp tìm kiếm, khai
thác, xử lí thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức các hoạt động giáo dục. Nội
dung mô đun đề cập đến các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non, nguyên
tắc tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức các hoạt
động giáo dục trẻ mầm non; các nguồn tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục
vụ xây dựng và tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ mầm non; các phương pháp
tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức các hoạt động
giáo dục trẻ mầm non; sử dụng thông tin để xây dựng và tổ chức các hoạt động
giáo dục trẻ mầm non và thực hành tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ
xây dựng và tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ mầm non. Giúp giáo viên mầm
non biết cách tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức
các hoạt động giáo dục trẻ mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN20
|
Phương pháp dạy học tích cực
1. Sự cần thiết đổi mới phương pháp dạy học;
2. Khái niệm về phương pháp dạy học tích cực;
3. Phương pháp dạy học tích cực ở giáo dục
mầm non.
|
Mô đun cung cấp phương pháp dạy học tích cực,
bao gồm: sự cần thiết đổi mới phương pháp dạy học, khái niệm về phương pháp dạy
học tích cực và phương pháp dạy học tích cực ở giáo dục mầm non. Giúp giáo
viên mầm non biết cách ứng dụng được phương pháp dạy học tích cực trong các
lĩnh vực phát triển của trẻ mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN21
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong
trong lĩnh vực phát triển thể chất
1.Xác định nội dung phát triển thể chất;
2. Lựa chọn phương pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội dung phát triển thể chất;
3. Thực hành phương pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội dung phát triển thể chất.
|
Mô đun cung cấp cách thức ứng dụng phương
pháp dạy học tích cực trong trong lĩnh vực phát triển thể chất, bao gồm: xác
định nội dung phát triển thể chất, lựa chọn phương pháp và thực hành dạy học
tích cực thích hợp với nội dung phát triển thể chất. Giúp giáo viên mầm non
biết cách ứng dụng được phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển
thể chất của trẻ mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN22
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong
trong lĩnh vực phát triển nhận thức
1. Xác định nội dung phát triển nhận thức;
2. Lựa chọn phương pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội dung phát triển nhận thức;
3. Thực hành phương pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội dung phát triển nhận thức.
|
Mô đun cung cấp cách thức ứng dụng phương
pháp dạy học tích cực trong trong lĩnh vực phát triển nhận thức, bao gồm: xác
định nội dung phát triển nhận thức, lựa chọn phương pháp và thực hành dạy học
tích cực thích hợp với nội dung phát triển nhận thức. Giúp giáo viên mầm non
biết cách ứng dụng được phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển
nhận thức của trẻ mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN23
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong
trong lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
1. Xác định nội dung phát triển ngôn ngữ;
2. Lựa chọn phương pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội dung phát triển ngôn ngữ;
3. Thực hành phương pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội dung phát triển ngôn ngữ.
|
Mô đun cung cấp cách thức ứng dụng phương
pháp dạy học tích cực trong trong lĩnh vực phát triển ngôn ngữ, bao gồm: xác
định nội dung phát triển ngôn ngữ, lựa chọn phương pháp và thực hành dạy học
tích cực thích hợp với nội dung phát triển ngôn ngữ. Giúp giáo viên mầm non
biết cách ứng dụng được phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển
ngôn ngữ của trẻ mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN24
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong
trong lĩnh vực phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội
1. Xác định nội dung phát triển tình cảm,
kĩ năng xã hội;
2. Lựa chọn phương pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội dung phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội;
3. Thực hành phương pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội dung phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội.
|
Mô đun cung cấp cách thức ứng dụng phương
pháp dạy học tích cực trong trong lĩnh vực phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội,
bao gồm: xác định nội dung phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội, lựa chọn
phương pháp và thực hành dạy học tích cực thích hợp với nội dung phát triển
tình cảm, kĩ năng xã hội. Giúp giáo viên mầm non biết cách ứng dụng được
phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội
của trẻ mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN25
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong
trong lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
1. Xác định nội dung phát triển thẩm mỹ;
2. Lựa chọn phương pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội dung phát triển thẩm mỹ;
3. Thực hành phương pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội dung phát triển thẩm mỹ.
|
Mô đun cung cấp cách thức ứng dụng phương
pháp dạy học tích cực trong trong lĩnh vực phát triển thẩm mỹ, bao gồm: xác định
nội dung phát triển thẩm mỹ, lựa chọn phương pháp và thực hành dạy học tích cực
thích hợp với nội dung phát triển thẩm mỹ. Giúp giáo viên mầm non biết cách ứng
dụng được phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mỹ của
trẻ mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN26
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong
tổ chức hoạt động vui chơi
1. Hoạt động chơi và các trò chơi của trẻ mầm
non;
2. Lựa chọn phương pháp dạy học tích cực
trong tổ chức hoạt động vui chơi;
3. Thực hành phương pháp dạy học tích cực
trong tổ chức hoạt động vui chơi.
|
Mô đun cung cấp cách thức ứng dụng phương
pháp dạy học tích cực trong trong tổ chức hoạt động vui chơi, bao gồm: hoạt động
chơi và các trò chơi của trẻ mầm non, lựa chọn và thực hành phương pháp dạy học
tích cực trong tổ chức hoạt động vui chơi. Giúp giáo viên mầm non biết cách ứng
dụng được phương pháp dạy học tích cực trong tổ chức hoạt động vui chơi
|
9
|
6
|
0
|
MN27
|
Thiết kế các hoạt động giáo dục lồng ghép nội
dung bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, và giáo dục an
toàn giao thông
1. Thiết kế các hoạt động giáo dục lồng
ghép nội dung bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu;
2. Thiết kế các hoạt động giáo dục lồng
ghép nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm;
3. Thiết kế các hoạt động giáo dục lồng
ghép nội dung giáo dục an toàn giao thông;
4. Thực hành thiết kế các hoạt động giáo dục
lồng ghép.
|
Mô đun thiết kế các hoạt động giáo dục lồng
ghép nội dung bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và
giáo dục an toàn giao thong, gồm: thiết kế các hoạt động giáo dục lồng ghép nội
dung bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu; thiết kế các hoạt động giáo dục lồng
ghép nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm; thiết kế các hoạt động
giáo dục lồng ghép nội dung giáo dục an toàn giao thông; thực hành thiết kế
các hoạt động giáo dục lồng ghép. Giúp giáo viên mầm non biết thiết kế được
các hoạt động giáo dục lồng ghép nội dung bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng
năng lượng tiết kiệm và giáo dục an toàn giao thông
|
9
|
6
|
0
|
VII. Tăng cường
năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
của giáo viên
|
MN28
|
Hướng dẫn sử dụng các thiết bị giáo dục
theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
1. Vị trí và vai trò của đồ dùng, đồ chơi,
thiết bị dạy học dùng cho giáo dục mầm non;
2. Danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy
học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non;
3. Hướng dẫn sử dụng các đồ dùng, đồ chơi,
thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.
|
Mô đun hướng dẫn sử dụng các thiết bị giáo
dục theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu. Giới thiệu vị trí, vai trò,
danh mục của đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học dùng cho giáo dục mầm non và
hướng dẫn sử dụng các đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho
giáo dục mầm non. Giúp giáo viên mầm non biết cách sử dụng được các thiết bị
giáo dục theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
|
9
|
6
|
0
|
MN29
|
Hướng dẫn bảo quản, sửa chữa một số thiết bị
đồ dùng giáo dục và dạy học đơn giản
1. Vị trí và vai trò của việc bảo quản, sửa
chữa thiết bị đồ dùng giáo dục và dạy học;
2. Một số biện pháp thông thường bảo quản,
sửa chữa thiết bị đồ dùng giáo dục và dạy học;
3. Thực hành bảo quản, sửa chữa thiết bị đồ
dùng giáo dục và dạy học;
|
Mô đun hướng dẫn bảo quản, sửa chữa một số
thiết bị đồ dùng giáo dục và dạy học đơn giản, bao gồm: vị trí, vai trò, một
số biện pháp thông thường bảo quản, sửa chữa thiết bị đồ dùng giáo dục và dạy
học và thực hành bảo quản, sửa chữa thiết bị đồ dùng giáo dục và dạy học.
Giúp giáo viên mầm non biết cách bảo quản, sửa chữa được một số thiết bị đồ
dùng giáo dục và dạy học đơn giản
|
9
|
6
|
0
|
MN30
|
Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo
1. Vị trí và vai trò của đồ dùng dạy học, đồ
chơi tự tạo;
2. Yêu cầu sư phạm đối với đồ dùng dạy học,
đồ chơi tự tạo;
3. Cách làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi
tự tạo;
4. Thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ
chơi tự tạo.
|
Mô đun hướng dẫn làm đồ dùng dạy học, đồ
chơi tự tạo, bao gồm: vị trí, vai trò, yêu cầu, cách làm của đồ dùng dạy học,
đồ chơi tự tạo và thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo. Giúp
giáo viên mầm non biết cách tự tạo được một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo
đơn giản
|
9
|
6
|
0
|
MN31
|
Hướng dẫn sử dụng một số phần mềm vui chơi,
học tập thông dụng cho trẻ mầm non
1. Giới thiệu một số phần mềm vui chơi, học
tập thông dụng cho trẻ mầm non;
2. Hướng dẫn sử dụng một số phần mềm thông
dụng cho trẻ mầm non;
3. Thực hành sử dụng một số phần mềm thông
dụng cho trẻ mầm non.
|
Mô đun hướng dẫn sử dụng một số phần mềm
vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non, giới thiệu một số phần mềm vui
chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non. Giúp giáo viên mầm non sử dụng được
một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN32
|
Thiết kế và sử dụng giáo án điện tử
1. Khái niệm về giáo án điện tử;
2. Vai trò của giáo án điện tử trong đổi mới
giáo dục mầm non;
3. Thiết kế giáo án điện tử;
4. Sử dụng giáo án điện tử;
5. Thực hành thiết kế và sử dụng giáo án điện
tử.
|
Mô đun thiết kế và sử dụng giáo án điện tử,
khái niệm về giáo án điện tử; vai trò của giáo án điện tử trong đổi mới giáo
dục mầm non, thực hành thiết kế và sử dụng giáo án điện tử. Giúp giáo viên mầm
non biết cách thiết kế và sử dụng được giáo án điện tử
|
9
|
6
|
0
|
VIII. Tăng cường
năng lực kiểm tra và đánh giá của giáo viên
|
MN33
|
Đánh giá trong giáo dục mầm non
1. Mục đích đánh giá trong giáo dục mầm
non;
2. Các loại đánh giá trong giáo dục mầm
non;
3. Phương pháp đánh giá trong giáo dục mầm
non;
4. Thực hành đánh giá trong giáo dục mầm
non;
|
Mô đun đưa ra cách đánh giá trong giáo dục
mầm non, gồm: mục đích, các loại, phương pháp và thực hành đánh giá trong
giáo dục mầm non. Giúp giáo viên mầm non biết cách sử dụng các phương pháp kiểm
tra và đánh giá trong giáo dục mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN34
|
Sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
1. Vai trò của Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi;
2. Giới thiệu cấu trúc và nội dung Bộ chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi;
3. Hướng dẫn sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi: mục đích, đối tượng, nội dung, cách sử dụng;
4. Thực hành sử dụng bộ chuẩn để lập và điều
chỉnh kế hoạch, xây dựng công cụ theo dõi sự phát triển của trẻ.
|
Mô đun giới thiệu Bộ chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi, bao gồm: Vai trò, cấu trúc, nội dung của Bộ chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi và hướng dẫn sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi, thực hành sử
dụng bộ chuẩn để lập và điều chỉnh kế hoạch, xây dựng công cụ theo dõi sự
phát triển của trẻ. Giúp giáo viên mầm non biết cách sử dụng Bộ chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi
|
9
|
6
|
0
|
IX. Tăng cường năng
lực nghiên cứu khoa học của giáo viên
|
MN35
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục mầm
non
1. Vai trò của hoạt động nghiên cứu khoa học
trong giáo dục mầm non;
2. Các phương pháp nghiên cứu khoa học giáo
dục mầm non;
3. Cách phát hiện vấn đề nghiên cứu;
4. Xây dựng đề cương nghiên cứu;
5. Triển khai nghiên cứu đề tài;
6. Viết báo cáo đề tài;
7. Thực hành nghiên cứu một đề tài cụ thể với
đồng nghiệp.
|
Mô đun cung cấp Phương pháp nghiên cứu khoa
học giáo dục mầm non, bao gồm: vai trò, các phương pháp của hoạt động nghiên
cứu khoa học trong giáo dục mầm non, cách phát hiện vấn đề nghiên cứu, xây dựng
đề cương nghiên cứu, triển khai nghiên cứu đề tài, viết báo cáo đề tài và thực
hành nghiên cứu một đề tài cụ thể với đồng nghiệp. Giúp giáo viên mầm non biết
nghiên cứu và hợp tác với đồng nghiệp trong nghiên cứu đề tài về giáo dục mầm
non
|
9
|
6
|
0
|
MN36
|
Sáng kiến kinh nghiệm trong giáo dục mầm
non
1. Vai trò của sáng kiến kinh nghiệm trong
giáo dục mầm non;
2. Tích lũy kinh nghiệm trong giáo dục mầm
non;
3. Tổng kết và viết sáng kiến kinh nghiệm
trong giáo dục mầm non;
4. Phổ biến sáng kiến kinh nghiệm trong
giáo dục mầm non;
5. Thực hành viết sáng kiến kinh nghiệm.
|
Có kĩ năng viết và phổ biến sáng kiến kinh
nghiệm về giáo dục mầm non
|
9
|
6
|
0
|
X. Tăng cường năng
lực quản lí lớp/ trường của giáo viên
|
MN37
|
Quản lí nhóm/ lớp học mầm non
1. Khái quát chung về quản lí lớp học;
2. Mục tiêu quản lí lớp học;
3. Nguyên tắc quản lí lớp học;
4. Nội dung quản lí lớp học (trẻ, cơ sở vật
chất);
5. Phương pháp quản lí nhóm/ lớp học mầm
non.
|
Mô đun cung cấp kiến thức, kỹ năng quản lí
nhóm/lớp trong trường mầm non, nội dung chủ yếu: khái quát chung, mục tiêu,
nguyên tắc, nội dung, phương pháp quản lí nhóm/ lớp học trong trường mầm non.
Trang bị cho giáo viên mầm non kĩ năng quản lí nhóm/ lớp học trong trường mầm
non
|
10
|
5
|
0
|
MN38
|
Lập dự án mở trường mầm non tư thục
1. Khái niệm về trường mầm non tư thục;
2. Giới thiệu các văn bản có liên quan đến
việc mở trường mầm non tư thục;
3. Hướng dẫn lập dự án mở trường mầm non tư
thục.
|
Mô đun cung cấp tài liệu về lập dự án mở
trường mầm non tư thục, khái niệm về trường mầm non tư thục, giới thiệu các
văn bản có liên quan đến việc mở trường mầm non tư thục, hướng dẫn lập dự án
mở trường mầm non tư thục. Trang bị cho giáo viên mầm non kĩ năng năng lập dự
án mở trường mầm non tư thục
|
9
|
6
|
0
|
MN39
|
Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mầm non
1. Vai trò của giáo dục kĩ năng sống đối với
sự phát triển nhân cách trẻ mầm non;
2. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mầm
non;
3. Phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
mầm non;
4. Điều kiện giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
mầm non.
|
Mô đun cung cấp kiến thức giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ mầm non, bao gồm: vai trò của giáo dục kĩ năng sống đối với sự
phát triển nhân cách trẻ mầm non, nội dung, phương pháp, điều kiện giáo dục
kĩ năng sống cho trẻ mầm non. Trang bị cho giáo viên mầm non biết cách ứng dụng
được các phương pháp tập kĩ năng sống cho trẻ mầm non
|
9
|
6
|
0
|
MN40
|
Phối hợp với gia đình để giáo dục trẻ mầm
non
1. Mục đích phối hợp nhà trường với gia
đình để giáo dục trẻ mầm non;
2. Nội dung phối hợp nhà trường với với gia
đình để giáo dục trẻ mầm non;
3. Phương pháp phối hợp nhà trường với với
gia đình để giáo dục trẻ mầm non;
4. Hình thức phối hợp nhà trường với với
gia đình để giáo dục trẻ mầm non.
|
Mô đun cung cấp kiến thức, kỹ năng phối hợp
với gia đình để giáo dục trẻ mầm non, mục đích, nội dung, phương pháp, hình
thức phối hợp nhà trường với gia đình để giáo dục trẻ mầm non. Trang bị cho
giáo viên mầm non biết cách lập được kế hoạch và phối hợp với gia đình trong
công tác giáo dục trẻ mầm non
|
9
|
6
|
0
|
XI. Phát triển năng
lực hoạt động hoạt động chính trị - xã hội của giáo viên
|
MN41
|
Phối hợp nhà trường với cộng đồng, các tổ
chức xã hội để giáo dục trẻ mầm non
1. Mục đích phối hợp nhà trường với cộng đồng,
các tổ chức xã hội để giáo dục trẻ mầm non;
2. Nội dungphối hợp nhà trường với cộng đồng,
các tổ chức xã hội để giáo dục trẻ mầm non;
3. Phương pháp phối hợp nhà trường với cộng
đồng, các tổ chức xã hội để giáo dục trẻ mầm non;
4. Hình thức phối hợp nhà trường với cộng đồng,
các tổ chức xã hội để giáo dục trẻ mầm non.
|
Mô đun cung cấp kiến thức, cách thức phối hợp
nhà trường với cộng đồng, các tổ chức xã hội để giáo dục trẻ mầm non, bao gồm:
mục đích, nội dung, phương pháp, hình thức phối hợp nhà trường với cộng đồng,
các tổ chức xã hội để giáo dục trẻ mầm non.
|
9
|
6
|
0
|
MN42
|
Tham gia vào các hoạt động chính trị và xã
hội
1. Vai trò của việc tham gia vào các hoạt động
chính trị và xã hội;
2. Nội dung tham gia vào các hoạt động
chính trị và xã hội;
3. Những hình thức tham gia vào các hoạt động
chính trị và xã hội.
|
Mô đun cung cấp nội dung, vai trò, các hình
thức tham gia vào các hoạt động chính trị và xã hội. Trên cơ sở cung cấp nội
dung đông thời mô đun trang bị kĩ năng tham gia vào các hoạt động chính trị
và xã hội cho giáo viên mầm non.
|
9
|
6
|
0
|
XII. Phát triển
năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục
|
MN43
|
Giáo dục vì sự phát triển bền vững trong
giáo dục mầm non:
1. Khái niệm phát triển bền vững; giáo dục
vì sự phát triển bền vững.
2. Các nội dung cơ bản của giáo dục vì sự
phát triển bền vững.
3.Thực hiện giáo dục bền vững ở giáo dục mầm
non.
|
Phân tích được các khái niệm cơ bản như:
phát triển bền vững; giáo dục vì sự phát triển bền vững.
Mô tả các nội dung của giáo dục vì sự phát
triển bền vững và con đường thực hiện giáo dục vì sự phát triển bền vững ở
giáo dục mầm non
|
7
|
8
|
0
|
MN44
|
Giáo dục hòa nhập trong giáo dục mầm
non
1. Những vấn đề chung về giáo dục hòa nhập
2. Thực hiện giáo dục hòa nhập trong giáo dục
mầm non
|
Phân tích được các khái niệm cơ bản của
giáo dục hòa nhập và phân tích các yếu tố của giáo dục hòa nhập trong giáo dục
mầm non
|
5
|
10
|
0
|
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên mầm non được hướng dẫn, cập nhật hàng năm.
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung
bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3.
b) Sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn nội dung
bồi dưỡng 2.
2. Thời lượng thực hiện từng nội dung bồi dưỡng
a) Mỗi giáo viên thực hiện chương trình bồi
dưỡng trong 120 tiết/năm học.
- Nội dung bồi dưỡng 1: Khoảng 30 tiết/ năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 2: Khoảng 30 tiết/ năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 3: Khoảng 60 tiết/ năm học.
b) Các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi
thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, kế
hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay đổi tổng số
thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/năm học).
c) Căn cứ nội dung bồi dưỡng 3, giáo viên mầm
non tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và quy định
của sở giáo dục và đào tạo về thời gian bồi dưỡng khối kiến thức này trong từng
năm.
3. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên mầm non được thực hiện trong năm học và thời gian bồi dưỡng hè hàng năm
phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và cá nhân giáo viên. Các sở giáo
dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non là đơn vị nòng cốt trong việc tổ chức
bồi dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn,
học tập theo nhóm giáo viên của từng trường hoặc cụm trường. Các lớp bồi dưỡng
tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học,
luyện tập kỹ năng cho giáo viên.
4. Tài liệu học tập để giáo viên mầm non thực
hiện chương trình bồi dưỡng:
a) Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm
non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;
c) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1
theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo;
d) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2
theo hướng dẫn của địa phương, của các đề tài, dự án;
đ) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3
theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo;
5. Việc đánh giá thực hiện Chương trình bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non của các địa phương và đánh giá kết quả bồi
dưỡng thường xuyên của giáo viên mầm non được thực hiện hàng năm theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thông tư 36/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 36/2011/TT-BGDĐT ngày 17/08/2011 về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
159.601
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|