|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 129/2011/TT-BTC lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
Số hiệu:
|
129/2011/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Điểm mới về phí trong hoạt động khoáng sản
Ngày 15/09/2011, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp , quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.Theo đó, mức thu phí cấp phép hoạt động khoáng sản như sau: Đối với hoạt động thăm dò, nếu diện tích thăm dò <100 ha, mức thu là 4 triệu đồng/1giấy phép; diện tích từ 100 -> 50.000 ha, mức thu là 10 triệu; diện tích >50.000 ha, mức thu là 15 triệu. Về hoạt động khai thác, mức thu thấp nhất là 1 triệu đồng/giấy phép đối với khai thác cát, sỏi lòng suối; cao nhất là 100 triệu đồng/giấy phép khi khai thác khoáng sản đặc biệt, độc hại; mức thu là 5 triệu đồng/1 giấy phép với khai thác tận thu. Trường hợp gia hạn, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn, được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu trên. Nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN công bố tại thời điểm thu tiền. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2011.
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
129/2011/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài
nguyên và Môi trường tại công văn số 2918/BTNMT-TC ngày 09/8/2011,
Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản, như sau:
Điều 1. Đối
tượng nộp lệ phí
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
theo quy định tại Luật Khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức
thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với hoạt động thăm dò:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100
hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến
50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000
ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
b) Đối với hoạt động khai thác:
Mức thu được quy định tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khai thác
khoáng sản, ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Khai thác tận thu: Mức thu là
5.000.000 đồng/01giấy phép.
Trường hợp cấp gia hạn giấy
phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy
phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ
phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có
nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm thu tiền.
Điều 3. Thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
2. Cơ quan thu lệ phí có trách
nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo qui định
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và
Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thực hiện
nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại,
khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/11/2011.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền
thăm dò khoáng sản; Thông tư số 16-TT/LB ngày 11/3/1993 của liên bộ Tài chính -
Công nghiệp nặng quy định chế độ thu lệ phí cấp giấy phép điều tra địa chất và
khai thác mỏ và Quyết định số 1186/2010/QĐ-BTC ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc đính chính Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động
khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC
THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129 /2011/TT-BTC ngày 15/9 /2011của Bộ Tài
chính)
Số
TT
|
Nhóm
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức
thu
(đồng/giấy
phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới
5.000 m3/năm;
|
1.000.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm;
|
10.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên
10.000 m3/năm.
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác dưới 100.000 m3/năm;
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;
|
20.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu
này.
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của
biểu mức thu này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp;
|
40.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của
biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
quí hiếm.
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
đặc biệt và độc hại.
|
100.000.000
|
Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No.
129/2011/TT-BTC
|
Hanoi,
September 15, 2011
|
CIRCULAR PRESCRIBING
RATES, COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF THE FEE FOR GRANT OF
MINING LICENSES Pursuant to Law No.
60/2010/QH12 on Minerals; Pursuant to Ordinance No.
38/2001/PL-UBTVQH10 on Charges and Fees; Pursuant to the Government’s
Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges
and Fees; and Decree No.24/2006/ND-CP of March 6, 2006, amending and
supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002; Pursuant to the Government’s
Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Finance; After consulting the Ministry
of Natural Resources and Environment’s Official Letter No. 2918/BTNMT-TC of
August 9, 2011, The Ministry of Finance
prescribes rates, collection, remittance, management and use of the fee for
grant of mining licenses as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 When being granted by competent
state agencies mining licenses under the Law on Minerals, Vietnamese and
foreign organizations and individuals shall pay the fee for grant of mining
licenses under this Circular. Article 2. Fee rates 1. The fee rate for a mining
license is specified as follows: a/ For exploration activities: - VND 4,000,000/license, for an
explored area of under 100 hectares (ha); - VND 10,000,000/license, for an
explored area of between 100 ha and 50,000 ha; - VND 15,000,000/license, for an
explored area of over 50,000 ha. b/ For exploitation activities,
fee rates are specified in the Table of fee rates for grant of mining licenses,
promulgated together with this Circular. c/ VND 5,000,000/license, for
salvage exploitation activities. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The fee for grant of mining
licenses shall be paid in Vietnam dong. Foreign organizations or individuals
that wish to pay fees in a foreign currency shall pay them at the average
inter-bank foreign exchange rate announced by the State Bank of Vietnam at the
time of fee payment. Article 3. Fee
collection, remittance, management and use 1. State agencies competent to
grant mining licenses shall collect the fee. 2. Fee-collecting agencies shall
register, declare and remit the collected fee amount into the state budget
under the Ministry of Finance’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002,
guiding regulations on charges and fees; Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25,
2006, amending and supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002;
Circular No. 28/2011/TT-BTC of February 28, 2011, guiding a number of articles
of the Tax Administration Law and the Government’s Decree No.85/2007/ND-CP of
May 25, 2007, and the Government’s Decree No.106/2010/ND-CP of October 28,
2010. 3. The fee for grant of mining
licenses constitutes a state budget revenue. Fee-collecting agencies shall
remit the whole collected fee amount into the state budget according to the
corresponding chapter, category, clause, item and sub-item of the current State
Budget Index. Article 4. Effect 1. This Circular takes effect on
November 1, 2011. 2. This Circular supersedes the
Ministry of Finance’s Circular No. 155/2010/TT-BTC of October 11, 2010,
prescribing the collection, remittance, management and use of the fee for grant
of mining licenses and the fee for exclusive mineral exploration; Joint
Circular No. 16-TT/LB of March 11, 1993, of the Ministry of Finance and the
Ministry of Heavy Industries, prescribing rates of the fee for grant of
geological investigation and mine exploitation and the Minister of Finance’s
Decision No.1186/2010/QD-BTC of May 26, 2010, correcting Circular
No.184/2009/TT-BTC of September 15, 2009, prescribing the collection,
remittance, management and use of the fee for grant of mining licenses and the
fee for exclusive mineral exploration. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 FOR
THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan TABLE OF
FEE RATES FOR GRANT OF MINING LICENSES
(Promulgated together with the Ministry of Finance’s Circular
No.129/2010/TT-BTC of September 15, 2011) No. Groups
of mining licenses Fee
rate (VND million/license) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 License for exploitation of
stream bed sand and gravel: 1.1 Of an output of under 5,000
m3/year; 1 1.2 Of an output of between 5,000
m3 and 10,000 m3/year; 10 1.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15 2 License for exploitation of
minerals for use as ordinary construction materials, without using industrial
explosive materials: 2.1 License for exploitation of
minerals for use as ordinary construction materials on an area of under 10 ha
and of an output of under 100,000 m3/year; 15 2.2 License for exploitation of
minerals for use as ordinary construction materials on an area of 10 ha or
more and of an output of under 100,000 m3 /year, or minerals for
use as ordinary construction materials on an area of under 10 ha and of an
output of 100,000 m3/year or more, and peat, except exploitation
of stream bed sand and gravel specified in Section 1 of this Table; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.3 License for exploitation of
minerals for use as cement materials or ordinary construction materials on an
area of 10 ha or more and of an output of 100,000 m3/year or more,
except exploitation of stream bed sand and gravel specified in Section 1 of
this Table; 30 3 License for exploitation of
minerals for use as 40 cement materials or ordinary
construction materials, using industrial explosive materials; flooring and
wall-covering stones and mineral water. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 License for open-cast
exploitation of minerals, except minerals listed at Points 1, 2, 3, 6 and 7
of this Table: 4.1 Without using industrial
explosive materials; 40 4.2 Using industrial explosive
materials. 50 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 60 6 License for exploitation of
precious and rare minerals. 80 7 License for exploitation of
special and hazardous minerals. 100
Thông tư 129/2011/TT-BTC ngày 15/09/2011 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
15.822
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|