ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
314/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 09 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC HÀNH VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 180/TTr-SCT ngày 23/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình.
(Có
Phụ lục thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có
chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục
KSTTHC);
- Bộ Công Thương
- TT. Tỉnh ủy; TT.THĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Công Thương;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM, NC (BTh, 30b).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 314/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính cấp huyện, thành phố
|
* Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ
sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
3
|
Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc thẩm
quyền của UBND huyện, thành phố
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
*
Lĩnh vực an toàn thực phẩm
|
1
|
TT-HBI-
279071-TT
|
Kiểm
tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá
nhân thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày
30/11/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ,
BÃI BỎ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ
|
Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
* Lĩnh vực an toàn thực phẩm
|
1
|
TT-HBI-
280276-TT
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ
|
Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày
30/11/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình.
|
2
|
TT-HBI-
280277-TT
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (trường hợp bị mất, thất
lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ Sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày
30/11/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình.
|
|
|
|
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành
Thủ tục hành chính cấp huyện,
thành phố
* Lĩnh vực an toàn thực phẩm
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ Sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đầy đủ theo quy định tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” UBND các huyện,
thành phố.
- Bước 2. “Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả” UBND các huyện, thành phố chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý hồ
sơ.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở
không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
- Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” UBND các huyện, thành phố.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả” của UBND các huyện, thành phố hoặc nộp qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lưọng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác
nhận của cơ sở);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản
xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận
của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND các huyện, thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000đ/1 lần
cấp/1 cơ sở
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000đ/lần/cơ sở
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
150.000đ/lần/1 cơ sở.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu 1;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2;
1.10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia,
nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột,
bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng
cho các sản phẩm thực phẩm.
* Điều kiện riêng:
Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm
có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít
sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên
dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29
tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh, thực phẩm.
- Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày
30/11/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
Mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
…..........,
ngày....... tháng …...năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …..............................................
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp
pháp): ….......................................................................
Địa chỉ tại:
…........................................................................................................................
Điện thoại:........................................................
Fax:............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.......................................; ngày cấp:....................;
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm
xin cấp giấy chứng nhận): ….....................................
Công suất, doanh
thu:...........................................................................................................
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực
tiếp:......; gián tiếp:........) (bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở
…..........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo
quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe
để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự đánh giá Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
…..........,
ngày....... tháng …...năm 20....
BẢN
TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản
xuất:...........................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:
…......................................................................................................
- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản
xuất)...........................................................................................
- Điện
thoại............................................Fax
........................................................................
- Mặt hàng sản
xuất:............................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II. 1. Cở sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản
xuất:..................... m2. Trong đó diện tích để sản xuất:...........m2;
II. 2. Trang, thiết bị, dụng cụ
sản xuất, chế biến hiện có
TT
|
Tên
trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/ thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc
trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết bị khác để sản xuất
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
8.?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người
trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất
tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): ….............người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức
khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn:....... người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền
cấp:........................ người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm:..................................................người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản
xuất thực phẩm:........................................... người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo Thông tư ….............../2015/TT-BCT ngày
tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong
Bản tự đánh giá về Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên.
|
…........,
ngày.......... tháng.......... năm 20....
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở
sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
2.1. Trình tư thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đầy đủ theo quy định tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” UBND các huyện,
thành phố.
- Bước 2.“Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả” UBND các huyện, thành phố chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý hồ
sơ.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở
không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
- Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” UBND các huyện, thành phố.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại ”Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả” của UBND các huyện, thành phố hoặc nộp qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư
số 57/2015/TT-BCT.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư
số 57/2015/TT-BCT;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông
tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất thực phẩm;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư
số 57/2015/TT-BCT;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác
nhận của cơ sở);
- Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND các huyện, thành phố.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000đ/1 lần
cấp/1 cơ sở
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000đ/lần/cơ sở
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
150.000đ/lần/1 cơ sở.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Mẫu 3
- Bản tự đánh giá điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm Mẫu 2
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia,
nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột,
bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng
cho các sản phẩm thực phẩm.
* Điều kiện riêng:
Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm
có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít
sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên
dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng
04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29
tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày
30/11/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
Mẫu 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
…..........,
ngày....... tháng …...năm 20....
đơn
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)...........................
Tên cơ sở sản xuất:
............................................................................................................
Chủ cơ sở sản
xuất:............................................................................................................
Địa chỉ:....(ghi địa chỉ sản xuất)...........................................................................................
Điện
thoại................................................................
Fax......................................................
Mặt hàng sản
xuất:..............................................................................................................
Công suất, doanh
thu:.........................................................................................................
Đề nghị...(ghi tên cơ quan có thẩm
quyền cấp)... cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:... (ghi cụ thể tên sản phẩm thực
phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp
số:..................; ngày cấp:.................; Cơ quan cấp......
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp
thuận.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
…..........,
ngày....... tháng …...năm 20....
BẢN
TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản
xuất:...........................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:
…......................................................................................................
- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản
xuất)...........................................................................................
- Điện
thoại..........................................Fax
..........................................................................
- Mặt hàng sản
xuất:............................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II. 1. Cở sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản
xuất:..................... m2. Trong đó diện tích để sản xuất:...........m2;
II. 2. Trang, thiết bị, dụng cụ
sản xuất, chế biến hiện có
TT
|
Tên
trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/ thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc
trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết bị khác để sản xuất
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người
trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất
tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở ): …........................người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức
khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn:.................... người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền
cấp:........................ người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm:..................................................người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản
xuất thực phẩm:........................................... người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo Thông tư ….............../2015/TT-BCT
ngày tháng
năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong
Bản tự đánh giá về Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên.
|
…........,
ngày.......... tháng.......... năm 20....
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
3. Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc
thẩm quyền của UBND huyện, thành phố.
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy
định tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” UBND huyện, thành phố.
- Bước 2. “Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả” UBND các huyện, thành phố chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, UBND các huyện, thành phố lập kế hoạch để xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến
hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ
chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá
nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức
chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn
thực phẩm).
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND các huyện, thành phố.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả” của UBND các huyện, thành phố hoặc nộp qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT- BCT;
- Bản sao Giấy Chứng minh thư nhân
dân;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
- Danh sách đề nghị kiểm tra để xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4 Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT (áp dụng cho tập thể, không áp dụng cho cá
nhân).
- Bản sao (có xác nhận và đóng dấu
của tổ chức xin cấp Giấy xác nhân kiến thức về an toàn thực phẩm): Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy Chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hợp tác xã (áp dụng cho tập thể, không áp dụng cho cá nhân).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Cơ sở
do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở
không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND các huyện, thành phố.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
3.8. Lệ phí: 30.000 đồng (Ba mươi nghìn đồng chẵn)/01 người (theo quy định tại Thông
tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013.
3.9. Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
- Mẫu 01a: Đơn đề nghị kiểm tra, xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
- Mẫu 01b: Danh sách đề nghị kiểm tra
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm
các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
- Nội dung kiến thức về an toàn thực
phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm,
trong đó:
+ Kiến thức chung về an toàn thực
phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn
thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm;
thực hành tốt an toàn thực phẩm.
+ Kiến thức chuyên ngành về an toàn
thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công,
phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày
30/11/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
Mẫu
số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi:.................(cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá
nhân.....................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc số CMTND đối
với cá nhân) số ….........................................
cấp ngày.................
tháng................. năm.......... nơi
cấp...................................................
Địa chỉ: …..................................................................,
Số điện thoại...................................
Số
Fax.......................................................................
E-mail...............................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi /Tôi đã
hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức
đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của
Bộ Công Thương ban hành.
|
….......,
ngày.......tháng......năm .......
Đại diện Tổ chức/Cá nhân
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
|
Mẫu
số 01b
DANH
SÁCH
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của......... (tên tổ
chức)
TT
|
Họ
và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa
danh, ngày.......tháng......năm .........
Đại diện Tổ chức đề nghị xác nhận
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
|
B. Thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
* Lĩnh vực an toàn thực phẩm
1. Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của
Sở Công Thương
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy
định tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển đến phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường xử lý hồ sơ.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, Sở Công Thương lập kế hoạch để xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ
chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá
nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức
chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn
thực phẩm).
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực liếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Công Thương.
- Nộp qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT;
- Bản sao Giấy Chứng minh thư nhân
dân;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
- Danh sách đề nghị kiểm tra để xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4 Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT (áp dụng cho tập thể, không áp dụng cho cá
nhân).
- Bản sao (có xác nhận và đóng dấu
của tổ chức xin cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm): Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy Chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hợp tác xã (áp dụng cho tập thể, không áp dụng cho cá nhân).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
Các tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
theo quy định của pháp luật.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
1.8. Lệ phí: 30.000 đồng (Ba mươi nghìn đồng chẵn)/01 người (theo quy định tại Thông
tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 01a: Đơn đề nghị kiểm tra, xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
- Mẫu 01b: Danh sách đề nghị kiểm tra
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
1.10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm
các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
- Nội dung kiến thức về an toàn thực
phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm,
trong đó:
+ Kiến thức chung về an toàn thực
phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn
thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm;
thực hành tốt an toàn thực phẩm.
+ Kiến thức chuyên ngành về an toàn
thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công,
phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 1638/QĐ-UBND ngày
22/6/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc công bố thủ tục hành chính đã chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình.
- Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày
30/11/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung của TTHC được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi:.................(cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá
nhân......................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc số CMTND đối
với cá nhân) số …..........................................
cấp ngày.................
tháng................. năm.......... nơi
cấp....................................................
Địa chỉ: ….................................................................,
Số điện thoại.....................................
Số
Fax.......................................................................
E-mail................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi /Tôi đã
hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức
đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của
Bộ Công Thương ban hành.
|
….......,
ngày.......tháng......năm .......
Đại diện Tổ chức/Cá nhân
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
|
Mẫu
số 01b
DANH
SÁCH
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của (tên tổ chức)
TT
|
Họ
và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa
danh, ngày.......tháng......năm ......
Đại diện Tổ chức đề nghị xác nhận
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
|