ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2537/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 24 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số
643/TTr-SKHCN, ngày 11/10/2016 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc
phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn
2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh
Vĩnh Long, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), với các nội
dung cụ thể như sau:
1. Mục
tiêu Chương trình
a) Mục tiêu chung
- Tuyên truyền, phổ biến kiến
thức nâng cao nhận thức các tổ chức, cá nhân về xây dựng, quản lý và phát triển
nguồn lực tài sản trí tuệ của tỉnh, giữ gìn và phát huy các giá trị về lịch sử,
văn hóa và danh tiếng của tỉnh Vĩnh Long,
các đặc thù về chất lượng hàng hóa, dịch
vụ của địa phương, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản
lý và phát triển tài sản trí tuệ, thúc đẩy hoạt động sáng tạo, xúc tiến thương
mại, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường, gia tăng thị phần, thu
hút và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh;
trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm chủ lực, đặc sản, có tiềm năng xuất khẩu,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
b) Mục tiêu cụ thể đến 2020:
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được tập huấn, cung cấp kiến thức nâng
cao nhận thức về sở hữu trí tuệ.
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được hướng dẫn tạo lập, quản lý, bảo vệ
và phát triển tài sản trí tuệ;
- Hỗ trợ 100 tổ chức, cá nhân
có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (gồm 200 đối tượng sở hữu trí tuệ:
nhãn hiệu hàng hóa và dịch vụ, nhãn hiệu
tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu
ích, quyền tác giả, ...). Phấn đấu mỗi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 03 sản
phẩm mang địa danh của địa phương;
- Hỗ trợ 30 tổ chức có nhu cầu
xây dựng và triển khai mô hình quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, chiến lược
phát triển tài sản trí tuệ, định giá tài sản trí tuệ, hỗ trợ tham gia các Chương
trình bình chọn (Thương hiệu Việt, hàng Việt Nam chất lượng cao, nhãn hiệu nổi
tiếng, nhãn hiệu cạnh tranh Quốc gia, ... ); hỗ trợ ứng dụng khoa học - công
nghệ vào sản xuất các sản phẩm chủ lực, đặc sản, sản phẩm chế biến và xuất khẩu
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; hỗ trợ chi phí thiết kế, xây dựng
website và tham gia các Chương trình truyền thông quảng bá sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đã tiến hành đăng ký xác lập quyền
nhãn hiệu trong và ngoài nước.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi
Chương trình hỗ trợ các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ
trong giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân thuộc
các thành phần kinh tế có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính đặt
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có nhu cầu xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ;
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
chính trị - xã hội liên quan đến hoạt động xây dựng và phát triển tài sản trí
tuệ trên địa bàn tỉnh;
- Doanh nghiệp có 100% vốn đầu
tư nước ngoài không thuộc diện hỗ trợ của Chương trình này.
3. Nội
dung Chương trình
a) Tuyên truyền, phổ biến kiến
thức nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ
- Tuyên truyền, tập huấn phổ
biến kiến thức, kỹ năng về xây dựng, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;
- Biên soạn và phát hành tài
liệu về sở hữu trí tuệ: Xây dựng kỷ yếu, bướm tin, biên tập và phát hành tài liệu
liên quan đến xây dựng, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;
- Tổ chức các hội nghị, hội
thảo trao đổi kiến thức, kinh nghiệm về xây dựng và phát triển nhãn hiệu, nhãn
hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý, ...;
- Tổ chức điều tra, đánh giá
hiện trạng, tiềm năng và nhu cầu xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ trên địa
bàn tỉnh nhằm xác định tính cần thiết phải bảo hộ, xác định chủ thể quyền sử dụng,
xác định tính đặc thù của sản phẩm mang địa danh, lựa chọn hình thức bảo hộ và
hướng dẫn các thủ tục đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ.
b) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản
lý và phát triển tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ tư vấn thiết kế,
tra cứu và lập hồ sơ đăng ký xác lập quyền nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn
hiệu chứng nhận, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, sáng chế;
- Hỗ trợ quản lý và phát triển
tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm đặc thù của địa phương mang địa danh đã được
bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể.
c) Hỗ trợ khai thác thương mại
và phát triển tài sản trí tuệ
- Giới thiệu, quảng bá và
triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại đối với các tài sản trí tuệ của địa
phương;
- Hỗ trợ khai thác, nâng cao
giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ;
- Định giá tài sản trí tuệ,
tập trung vào các đối tượng là sáng chế, tên thương mại, nhãn hiệu.
d) Hỗ trợ ứng dụng khoa học -
công nghệ vào sản xuất, ứng dụng các tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo của tổ
chức, cá nhân được hình thành từ thực tiễn
- Hỗ trợ ứng dụng khoa học -
công nghệ vào sản xuất các sản phẩm chủ lực, đặc sản, sản phẩm chế biến và xuất
khẩu nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; hỗ trợ ứng dụng thông tin khoa học
và công nghệ, đặc biệt là thông tin sáng chế phục vụ nghiên cứu, triển khai nhằm
tạo ra các công nghệ mới, sản phẩm mới.
- Tư vấn, hỗ trợ đăng ký xác
lập quyền sở hữu trí tuệ cho tổ chức, cá nhân có sáng kiến, giải pháp kỹ thuật
và các thành quả sáng tạo.
- Tổ chức hội thảo, đề nghị
khen thưởng tổ chức, cá nhân điển hình có tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo
được áp dụng rộng rãi, mang lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng và xã hội.
đ) Hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn
tiên tiến và chi phí tham gia các Chương trình truyền thông quảng bá phát triển
tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn
tiên tiến VietGAP, Global GAP, . . đối với các tổ chức, cá nhân đã tiến hành
đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
- Xây dựng website quảng bá
sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.
- Hỗ trợ chi phí tham gia
Chương trình nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia, hàng Việt Nam chất lượng cao, thương
hiệu Việt, tham gia hội chợ, triển lãm, xúc tiến thương mại, quảng bá tài sản
trí tuệ, ... .
4. Thời
gian thực hiện Chương trình: 5 năm, từ năm 2016 đến hết năm 2020.
- Từ năm 2016 đến năm 2020:
Triển khai đồng bộ các nội dung của Chương trình; xây dựng kế hoạch cụ thể hàng
năm, trong đó chú ý tập trung các nội dung trọng tâm theo mục tiêu đã đề ra.
- Hàng năm tổ chức sơ kết,
đánh giá kết quả, đề xuất định hướng nội dung hoạt động và giải pháp thực hiện
trong những năm tiếp theo.
- Từ tháng 12 năm 2018: Sơ kết
giữa kỳ, rút kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm.
- Từ năm 2019 đến năm 2020:
Hoàn thành nội dung, mục tiêu Chương trình đã xác định.
- Tháng 12 năm 2020: Tổng kết
Chương trình.
5. Kinh
phí thực hiện Chương trình
Tổng kinh phí thực hiện
Chương trình là 4.910 triệu đồng (Bốn tỷ, chín trăm mười triệu đồng) từ nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
(Kèm theo Phụ lục kinh phí
các nội dung của Chương trình).
6. Tổ chức
thực hiện
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình;
- Đôn đốc, kiểm tra nội dung
và tiến độ thực hiện Chương trình; tổ chức sơ kết và tổng kết kết quả triển
khai thực hiện, báo cáo UBND tỉnh;
- Phối hợp với Sở Tài chính
xác định kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
hàng năm.
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập
Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm Trưởng
ban; thành viên gồm lãnh đạo các sở, ngành: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long.
- Là cơ quan thường trực Ban
Chỉ đạo, xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm để tổ chức triển khai các nội dung của
Chương trình, tổng hợp kết quả và báo cáo UBND tỉnh.
b) Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ xác định kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn kinh
phí sự nghiệp khoa học hàng năm.
c) Đài Phát thanh và Truyền
hình Vĩnh Long
Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền nội dung, tình hình và kết quả thực hiện Chương trình trên
các phương tiện thông tin của tỉnh.
d) Các cơ quan thành viên
Ban Chỉ đạo Chương trình
Có trách nhiệm phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm, xác định nhiệm vụ
và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc thuộc phạm vi, trách nhiệm
của ngành mình quản lý.
Điều 2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư;
Tài chính; Công thương; Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tin và Truyền thông; Đài
Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG CHI CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-UBND, ngày 24/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. Căn cứ định mức chi:
1. Quyết định số
16/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Quy định về định
mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử
dụng ngân sách nhà nước;
2. Căn cứ theo mức chi của
Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2010-2015 đã được UBND Tỉnh phê duyệt hàng năm;
3. Hướng dẫn số 22/HD-STC
ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Sở Tài chính hướng dẫn về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
4. Thông tư liên tịch số
112/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 02/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 (Kinh phí Chương trình sẽ được điều chỉnh
khi có Thông tư mới ban hành về quản lý tài chính đối với Chương trình của giai
đoạn 2016 - 2020);
II. Nội dung chi:
Đơn
vị tính: Ngàn đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG KINH PHÍ
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN:
|
4.404.200
|
44.000
|
1.269.560
|
1.435.560
|
1.345.560
|
326.560
|
1.1
|
Tuyên truyền, đào tạo về sở
hữu trí tuệ; hỗ trợ quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ
|
510.000
|
44.000
|
94.000
|
184.000
|
94.000
|
94.000
|
1.1.1
|
- Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực quản lý (các cơ quan liên quan), nâng cao kỹ năng, khả năng chủ động
khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, tổ chức, cá nhân trong Tỉnh: 19.000.000đ/cuộc x 5 cuộc =
95.000.000 đ
|
95.000
|
19.000
|
19.000
|
19.000
|
19.000
|
19.000
|
1.1.2
|
- Tổ chức hội thảo góp ý về
xác lập quyền, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao hiệu quả hoạt động
sở hữu trí tuệ của tỉnh: 15.000.000 đ/cuộc x 5 cuộc = 75.000.000 đ
|
75.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
1.1.3
|
- Biên soạn tài liệu và in
ấn bướm tin tuyên truyền + In ấn: 10 loại x 2.000 tờ x 2.000 đ = 40.000.000 đ
+ Biên soạn: 10 loại tài liệu x 1.000.000 đ = 10.000.000 đ
|
50.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
1.1.4
|
- Điều tra, cập nhật, biên
tập, in ấn 500 quyển kỷ yếu về nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu
ích và sáng chế của tỉnh Vĩnh Long còn hiệu lực bảo bộ độc quyền.
|
90.000
|
0
|
0
|
90.000
|
0
|
0
|
1.1.5
|
- Hỗ trợ đào tạo, tuyên
truyền, thiết kế nhãn hiệu, xây dựng quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể (NHTT)
và hỗ trợ xây dựng bản đồ khu vực địa lý, ...
10.000.000đ /01 NHTT x 24
nhãn hiệu = 240.000.000 đ
|
200.000
|
0
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
1.2
|
Hỗ trợ xác lập, khai thác,
quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của tổ chức tập thể, doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh:
|
837.200
|
0
|
177.420
|
226.260
|
226.260
|
207.260
|
1.2.1
|
- Cung cấp, hướng dẫn khai
thác các nguồn thông tin của hệ thống sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước phục
vụ hoạt động xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ:
19.000.000đ/cuộc tập huấn x 2 cuộc = 38.000.000 đ
|
38.000
|
0
|
0
|
19.000
|
19.000
|
0
|
1.2.2
|
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ
nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế trong nước. Chi phí hỗ trợ 200 đơn
là 207.400.000 đồng. Dự kiến như sau:
+ Sáng chế: 04 đơn x
1.200.000 đ = 6.000.000 đ
+ KDCN: 08 đơn x 1.080.000
đ = 9.640.000 đ
+ Nhãn hiệu: 188 đơn x 1.020.000
đ = 191.760.000 đ
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ
nhãn hiệu ra nước ngoài: Dự kiến 4 nhãn hiệu x 50.000.000đ/01 nhãn hiệu/3 nước
= 200.000.000đ
|
405.200
|
0
|
107.420 (01 SC, 02 KDCN, 53 NH, 01 NH nước ngoài)
|
99.260 (01 SC, 02 KDCN, 45 NH, 01 NH nước ngoài)
|
99.260 (01 SC, 02 KDCN, 45 NH, 01 NH nước ngoài)
|
99.260 (01 SC, 02 KDCN, 45 NH, 01 NH nước ngoài)
|
1.2.3
|
- Hỗ trợ điều tra đánh giá
sản phẩm của địa phương:
+ Thu thập thông tin các đơn
vị chưa đăng ký xác lập quyền SHTT của các huyện/thị/thành phố và đề xuất giải
pháp phát triển tài sản trí tuệ của Tỉnh (Ưu tiên nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế và chỉ dẫn địa lý): Tổ
chức thực hiện:
10 chuyên đề x 4.000.000 đ
= 40.000.000 đ
+ Tổ chức điều tra, xác định
tính cần thiết phải bảo hộ, xác định chủ thể quyền sử dụng, xác định tính đặc
thù của sản phẩm mang địa danh, lựa chọn hình thức bảo hộ và tiến hành các thủ
tục xác lập quyền, tổ chức quản lý việc sử dụng và phát triển tài sản trí tuệ:
5.000.000đ/cuộc x 8 cuộc =
40.000.000 đ
|
80.000
|
0
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
1.2.4
|
- Hỗ trợ phát triển tài sản
trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho
các sản phẩm, dịch vụ của địa phương (Xây dựng dự án Trung ương quản lý hoặc
dự án thuộc địa phương quản lý đối với các trường hợp cần thiết):
50.000.000đ/dự án x 4 dự án = 200.000.000 đ
|
200.000
|
0
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
1.2.5
|
- Tổ chức tập huấn đăng ký
bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của các giống cây trồng
mới: Hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai thác và quản lý việc khai thác giống cây
mới.
19.000.000 đ/ cuộc tập huấn
x 03 cuộc = 57.000.000 đ
|
57.000
|
0
|
0
|
19.000
|
19.000
|
19.000
|
1.2.6
|
- Tổ chức tập huấn đăng ký
bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của phần mềm máy
tính, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học: Hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai
thác và tiến hành các biện pháp chống sao chép hoặc sử dụng trái phép.
19.000.000đ/cuộc tập huấn
x 03 cuộc = 57.000.000 đ
|
57.000
|
0
|
0
|
19.000
|
19.000
|
19.000
|
1.3
|
Tổ chức tập huấn khai thác
thông tin về sở hữu trí tuệ: 19.000.000 đ/ cuộc tập huấn x 02 cuộc =
38.000.000 đ
|
38.000
|
0
|
0
|
19.000
|
0
|
19.000
|
1.4
|
Hỗ trợ triển khai hoạt động
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, ngăn chặn các hành vi xâm phạm các đối tượng sở
hữu trí tuệ:
19.000.000 đ/cuộc tập huấn
x 01 cuộc = 19.000.000 đ
|
19.000
|
0
|
0
|
0
|
19.000
|
0
|
1.5
|
Hỗ trợ phát triển tài sản
trí tuệ:
Xác định các thế mạnh của
tỉnh cùng các đối tượng sở hữu trí tuệ có liên quan để tập trung hỗ trợ đăng ký
bảo hộ, quản lý và phát triển nguồn lực tài sản trí tuệ của tỉnh, hình thành
những thương hiệu mạnh có năng lực cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài
nước để khai thác tối ưu các tài sản trí tuệ đã được bảo hộ. Dự kiến nội dung
hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ tra cứu, thiết kế
nhãn hiệu, tư vấn hồ sơ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ (viết bản mô tả nhãn
hiệu, kiểu dáng, sáng chế,..), bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc
thù của sản phẩm mang nhãn hiệu, xây dựng quy chế quản lý nhãn hiệu tập thể,
...);
|
3.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
|
- Hỗ trợ xây dựng và triển
khai mô hình quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, chiến lược phát triển tài
sản trí tuệ, định giá tài sản trí tuệ;
- Hỗ trợ tham gia các Chương
trình bình chọn: Thương hiệu Việt, hàng Việt Nam chất lượng cao, nhãn hiệu nổi
tiếng, nhãn hiệu cạnh tranh Quốc gia,...);
- Hỗ trợ ứng dụng khoa học
- công nghệ vào sản xuất, ứng dụng các tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo của
tổ chức, cá nhân được hình thành từ thực tiễn;
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ chi phí thiết kế
và xây dựng webside và tham gia các Chương trình truyền thông quảng bá phát
triển tài sản trí tuệ;
- Hỗ trợ tham gia sàn giao
dịch thương mại điện tử của tỉnh;
- Hỗ trợ tham gia hệ thống
cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn của tỉnh. Mỗi đơn vị được hỗ trợ tối đa
100 triệu đồng.
Dự kiến nhu cầu hỗ trợ gồm
30 đơn vị x 100.000.000 đồng = 3.000.000.000 đồng.
(Ban Chỉ đạo Chương trình
xem xét đề nghị của các tổ chức tập thể, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và căn
cứ theo kế hoạch kinh phí thực hiện của Chương trình).
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ CHƯƠNG
TRÌNH
|
237.405
|
13.965
|
55.860
|
55.860
|
55.860
|
55.860
|
2.1
|
Phụ cấp trách nhiệm Ban Chỉ
đạo Chương trình:
- Phụ cấp Trưởng ban:
350.000đ/tháng x 51 tháng
= 17.850.000 đồng
- Phụ cấp thành viên:
280.000đ/người/tháng x 10
người x 51 tháng = 142.800.000 đồng.
(Tổng: 17.850.000 +
142.800.000 = 160.650.000 đồng)
|
160.650
|
9.450
|
37.800
|
37.800
|
37.800
|
37.800
|
2.2
|
Phụ cấp trách nhiệm Tổ
chuyên môn của Chương trình:
- Phụ cấp Tổ trưởng:
280.000 ng/tháng x 51
tháng = 14.280.000 đồng.
- Phụ cấp thành viên:
245.000 đ/người/tháng x 5 người x 51 tháng = 62.475.000 đồng
(Tổng: 14.280.000 + 62.475.000
= 76.755.000 đồng)
|
76.755
|
4.515
|
18.060
|
18.060
|
18.060
|
18.060
|
3
|
CHI KHÁC
|
268.395
|
28.555
|
60.460
|
60.460
|
60.460
|
58.460
|
3.1
|
Hội thảo sơ kết, tổng kết
Chương trình hàng năm 15.000.000 đ x 5 cuộc = 75.000.000 đồng.
|
75.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
3.2
|
Chi họp thành viên Ban Chỉ
đạo Chương trình và Tổ chuyên môn: 4.480.000đ x 10 cuộc = 44.800.000 đồng
(Nội dung chi 01 cuộc họp
gồm có:
+ Nước uống: 20.000đ/người/ngày
x 17 người = 340.000 đ
+ In tài liệu: 20.000đ/bộ
x 17 người = 340.000 đ
+ Trưởng ban:
400.000đ/ngày = 400.000đ
Thành viên Ban Chỉ đạo
Chương trình và Tổ chuyên môn: 200.000đ/ngày x 17người= 3.400.000đ)
|
44.800
|
8.960
|
8.960
|
8.960
|
8.960
|
8.960
|
3.3
|
Chi phí tổ chức học tập,
nghiên cứu kinh nghiệm về khai thác phát triển tài sản trí tuệ, công tác phí
xăng xe đi lại phục vụ hoạt động sở hữu trí tuệ.
|
80.000
|
0
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
3.4
|
Chi phí in ấn, văn phòng phẩm,
chi dự phòng, ...
|
68.595
|
4.395
|
16.500
|
16.500
|
16.500
|
14.500
|
|
TỔNG CỘNG: (Bằng chữ:
Bốn tỷ chín trăm mười triệu đồng)
|
4.910.000
|
86.520
|
1.387.740
|
1.545.580
|
1.455.580
|
434.580
|
PHỤ LỤC I
TẬP HUẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-UBND, ngày 24/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
- Nội dung tập huấn: Chi tiết
nội dung tại mục 1.1.1, 1.2.1, 1.2.5, 1.2.6, 1.3, 1.4
- Nội dung chi:
TT
|
Nội dung chi
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
Báo cáo viên: 2 buổi x 450
000 đồng/buổi
|
900.000
|
2
|
Soạn tài liệu: 4 nội dung
x 500 000 đồng
|
2.000.000
|
3
|
Hội trường, trang trí khẩu
hiệu
|
2.500.000
|
4
|
Bánh, nước: 150 lượt người
dự x 20.000 đồng
|
3.000 000
|
5
|
Pho to tài liệu: 150 bộ x
25 000 đồng
|
3.750 000
|
6
|
Văn phòng phẩm, phát hành
thư mời, bìa sơ mi, ...
|
1.000.000
|
7
|
Phục vụ, giữ xe: 4 người x
50 000 đồng
|
200.000
|
8
|
Phương tiện đi lại, đưa rước
chuyên gia
|
2.000.000
|
9
|
Lưu trú: 2 phòng x 500 000
đồng/phòng
|
1.000.000
|
10
|
Chi khác, tiếp chuyên gia,
...
|
2.600.000
|
|
Tổng cộng: (Bằng chữ:
Mười chín triệu đồng)
|
19.000.000
|
PHỤ LỤC II
HỘI THẢO SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-UBND, ngày 24/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
- Nội dung hội thảo: chi tiết
nội dung tại mục 1.1.2, 3.1
- Nội dung chi:
TT
|
Nội dung
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
Tiền hỗ trợ khách mời thuộc
diện không hưởng lương từ NSNN: 40 người x 50.000 đồng
|
2.000.000
|
2
|
Báo cáo viên: 6 chuyên đề
x 1.000.000 đồng/ngày
|
6.000.000
|
3
|
Hội trường, trang trí khẩu
hiệu, phục vụ
|
1.000.000
|
4
|
Bánh, nước: 70 đại biểu x
20.000 đồng
|
1.400.000
|
5
|
Pho to tài liệu: 70 bộ x
25.000 đồng
|
1.750.000
|
6
|
Văn phòng phẩm, phát hành
thư mời, bìa sơ mi,...
|
650.000
|
7
|
Phương tiện đi lại, đưa rước
chuyên gia
|
2.000.000
|
8
|
Lưu trú: 3 phòng x 500 000
đồng/phòng
|
1.500.000
|
9
|
Tiếp khách, dự phòng, ...
|
2.700.000
|
|
Tổng cộng: (Bằng chữ:
Mười chín triệu đồng)
|
19.000.000
|
PHỤ LỤC III
HỖ TRỢ CHI PHÍ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG
NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-UBND, ngày 24/10/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Long)
1. Hỗ trợ chi phí đăng ký
xác lập quyền sở hữu công nghiệp: Nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải
pháp hữu ích, sáng chế, chỉ dẫn địa lý. Riêng chỉ dẫn địa lý hỗ trợ theo từng
trường hợp cụ thể.
2. Đối tượng, nội dung,
thủ tục được hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp
a) Đối tượng được hỗ trợ:
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã thực hiện nộp đơn đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Đăng ký trong nước: Tổng số
đơn xem xét hỗ trợ 250 đơn. Cụ thể hỗ trợ 100% mức phí và lệ phí hỗ trợ đăng ký
xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho tổ chức, cá nhân theo Thông tư số
22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. Trong đó giới hạn
hỗ trợ mỗi tổ chức, cá nhân không quá 3 đơn/năm.
- Đăng ký ngoài nước: Chỉ hỗ
trợ đối tượng sở hữu công nghiệp là nhãn hiệu, chi phí đăng ký nhãn hiệu ra nước
ngoài hỗ trợ không quá 70% mức chi phí thực tế (Giới hạn mức chi một doanh nghiệp
không quá 30 triệu đồng). Riêng hỗ trợ đối tượng sở hữu công nghiệp là nhãn hiệu
tập thể, chi phí hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài hỗ trợ 100% (Giới hạn mức
chi một tổ chức tập thể không quá 60 triệu đồng)
3. Hồ sơ thủ tục đề nghị
hỗ trợ chi phí xác lập quyền sở hữu công nghiệp
a) Đăng ký trong nước:
- Bảng đề nghị hỗ trợ, trong
đó xác định đối tượng đề nghị hỗ trợ.
- Thông báo chấp nhận đơn hợp
lệ của Cục sở hữu trí tuệ hoặc đơn đã được công bố trên công báo sở hữu công
nghiệp.
b) Đăng ký nước ngoài:
- Bảng đề nghị hỗ trợ, trong
đó xác định đối tượng đề nghị hỗ trợ.
- Bản sao bản hợp đồng giữa
doanh nghiệp hoặc tổ chức tập thể và tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp.
- Bản sao thông báo chấp nhận
đơn tại quốc gia doanh nghiệp hoặc tổ chức tập thể nộp đơn đăng ký.
4. Cách thanh toán
Căn cứ hồ sơ thủ tục đề nghị
hỗ trợ của tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức cuộc
họp Ban Chỉ đạo Chương trình xét duyệt: số lượng đơn và mức phí hỗ trợ nêu
trên. Căn cứ kết quả cuộc họp Ban Chỉ đạo Chương trình xét duyệt, Sở Khoa học
và Công nghệ chuyển trả 1 lần cho doanh nghiệp hoặc tổ chức tập thể bằng tiền mặt
và có biên nhận kèm theo hoặc chuyển khoản./.