ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
129/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 17 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Căn cứ Quyết định số
2245/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án tái cơ cấu ngành khoa học và công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế;
Căn cứ Nghị quyết số
68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc thông qua Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 23/SKHCN-KHTC ngày 10 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
phát triển
a) Khoa học và công nghệ là khâu đột
phá, động lực, cần ưu tiên tập trung đầu tư trước một bước trong hoạt động của
các ngành, các cấp để xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ văn minh, hiện đại;
bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng - an ninh, xứng tầm với vai trò trung tâm
vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Phát triển khoa học và công nghệ
gắn với giáo dục, đào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sản
xuất, kinh doanh và đời sống xã hội, góp phần cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và tạo nền tảng để xây dựng thành phố công nghiệp.
c) Tập trung nghiên cứu ứng dụng
và nghiên cứu cơ bản có định hướng ứng dụng. Phát triển mạnh dịch vụ khoa học
và công nghệ, đặc biệt là dịch vụ tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng, dịch vụ y
tế - kỹ thuật cao và chuyển giao ứng dụng công nghệ mới trong các ngành kinh tế
- kỹ thuật và một số lĩnh vực quan trọng khác.
d) Lấy doanh nghiệp làm trung tâm
của đổi mới ứng dụng và chuyển giao công nghệ; phát huy các nguồn lực, kết hợp
xã hội hóa và hợp tác quốc tế để thúc đẩy phát triển, ứng dụng khoa học và công
nghệ.
2. Mục tiêu
phát triển
a) Mục tiêu tổng quát:
Đẩy mạnh phát triển, ứng dụng khoa
học và công nghệ, làm cho khoa học và công nghệ thực sự trở thành động lực phát
triển sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế,
bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng - an ninh. Phấn đấu đến năm 2020 thành phố
Cần Thơ cơ bản trở thành trung tâm khoa học và công nghệ vùng Đồng bằng sông Cửu
Long.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020, giá trị sản phẩm
công nghệ cao và ứng dụng công nghệ cao đạt khoảng 45% tổng số giá trị GRDP.
- Tốc độ đổi mới công nghệ trong
các doanh nghiệp trong giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 15%/năm và giữ ổn định tốc
độ này ở giai đoạn tiếp theo.
- Giá trị giao dịch của thị trường
công nghệ tăng trung bình 15%/năm trong cả giai đoạn 2016 - 2030.
- Phấn đấu tăng tổng đầu tư xã hội
cho khoa học và công nghệ đạt 2% GRDP vào năm 2020 và 2,5% GRDP vào năm 2030. Bảo
đảm mức đầu tư từ ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ không dưới 2% tổng
chi ngân sách nhà nước hàng năm.
- Đến năm 2020, có trên 3.500 văn
bằng sở hữu trí tuệ được cấp, đến năm 2030 tăng gấp đôi so với năm 2020.
- Đầu tư xây dựng Khu công nghệ
cao Cần Thơ; Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Khu công nghệ thông tin tập
trung; thành lập Sàn giao dịch công nghệ.
- Đầu tư nâng cao năng lực các đơn
vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập.
3. Nội dung
quy hoạch
a) Các hoạt động nghiên cứu cơ
bản và nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ:
- Điều tra đánh giá tiềm năng tài
nguyên thiên nhiên và môi trường, địa chất, lập bản đồ về các loại tài nguyên,
xác định trữ lượng, chất lượng địa điểm các loại tài nguyên để có kế hoạch đưa
vào khai thác và sử dụng hợp lý và hiệu quả. Nghiên cứu quy luật và tác động của
các biến đổi khí hậu, nước biển dâng ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế - xã hội của
thành phố.
- Phát triển đồng bộ các ngành
khoa học công nghệ, khoa học kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và
nhân văn. Tập trung ưu tiên các công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và bảo đảm quốc phòng - an ninh. Mỗi giai đoạn chọn từ 2 đến 3 lĩnh vực chủ lực
tập trung nghiên cứu chuyên sâu, tạo ra các sản phẩm mang tính đột phá, thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Phát triển các hoạt động dịch
vụ khoa học và công nghệ:
- Thực hiện các chương trình trọng
điểm về quản lý chất lượng sản phẩm, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới
công nghệ, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp.
- Tạo lập và phát triển nguồn lực
thông tin khoa học và công nghệ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đa dạng
hóa các hình thức tuyên truyền, phổ biến thông tin khoa học và công nghệ. Tăng
cường khai thác các mạng khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế; đầu tư đồng
bộ về hạ tầng thông tin, trang thiết bị kết nối và khai thác tốt các mạng thông
tin.
- Hình thành
và phát triển thị trường công nghệ. Liên
kết, hợp tác giữa đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ trong phát triển thị trường khoa học
và công nghệ. Hình thành và phát triển sàn giao dịch công nghệ, chợ công nghệ
quy mô vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Phát triển tiềm lực khoa học
và công nghệ:
Phát triển đồng bộ về số lượng và
chất lượng nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có phẩm chất, năng lực
nghề nghiệp, năng động, sáng tạo phục vụ yêu cầu phát triển thành phố trở thành
trung tâm đào tạo và cung cấp nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao
vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
4. Kinh phí và
nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
a) Giai đoạn 2016 - 2020: 1.461,523 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương 709 tỷ đồng, chiếm
48,5%; ngân sách địa phương: 638,523 tỷ đồng (gồm vốn đầu tư phát triển 593,523
tỷ đồng, chiếm 40,7%; vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ 45 tỷ đồng, chiếm 3%); vốn xã hội hóa: 114 tỷ đồng, chiếm 7,8%.
(Kèm theo Phụ lục I. Danh mục các
dự án đầu tư phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ giai đoạn
2016-2020).
b) Giai đoạn 2021 - 2030: 6.502,245 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương 720 tỷ đồng, chiếm
11%; ngân sách địa phương 2.657,275 tỷ đồng (gồm vốn đầu tư phát triển
2.602,275 tỷ đồng, chiếm 40%; vốn sự nghiệp khoa học và
công nghệ 55 tỷ đồng, chiếm 0,9%); vốn xã hội hóa
3.124,970 tỷ đồng, chiếm 48,1%.
(Kèm theo Phụ lục II. Danh mục các dự án đầu tư
phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030).
5. Các giải pháp thực hiện
quy hoạch
a) Nâng cao nhận thức của các
ngành các cấp về vai trò của khoa học và công nghệ, tăng cường hợp tác trong và
ngoài nước về khoa học và công nghệ
Nâng cấp và phát triển website
khoa học và công nghệ. Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin.Tập trung mọi nguồn lực để thực hiện các chương trình, đề án khoa học
và công nghệ của thành phố phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Tăng
cường hợp tác, liên kết giữa các tổ chức, cơ sở khoa học và công nghệ của thành
phố Cần Thơ với các viện trường trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tăng cường
hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ, tranh thủ các nguồn viện trợ của các
tổ chức quốc tế.
b) Phát triển thị trường công
nghệ
Thành lập Sàn Giao dịch công nghệ,
phát triển các chủ thể tham gia thị trường công nghệ, xây dựng chợ ảo về công
nghệ và thiết bị nhằm hỗ trợ cho việc mua bán công nghệ thường xuyên của doanh
nghiệp.
c) Tổ chức, tăng cường liên kết
hợp tác phát triển khoa học và công nghệ
Phát huy vai trò của Liên hiệp các
Hội Khoa học Kỹ thuật trong thẩm định, phản biện và kết nối các Hội khoa học kỹ
thuật trong thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Triển khai các Chương
trình hợp tác, liên kết với các địa phương trong nước và quốc tế.
d) Phát triển nguồn nhân lực
khoa học và công nghệ
Đổi mới chính sách về cán bộ khoa
học và công nghệ, tôn vinh nhân tài. Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công
nghệ đáp ứng yêu cầu số lượng, chất lượng, cơ cấu.
đ) Phát triển tổ chức khoa học
và công nghệ
Sắp xếp lại hệ thống tổ chức khoa
học và công nghệ, đảm bảo hoạt động có hiệu quả, phù hợp với mục tiêu và định
hướng phát triển khoa học và công nghệ. Giao quyền tự chủ và nâng cao quyền hạn,
trách nhiệm cho các tổ chức và người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ.
e) Đảm bảo nguồn tài chính và đầu
tư cho khoa học và công nghệ
Tổng nhu cầu vốn đầu tư trong giai
đoạn quy hoạch dự kiến là 10.054,090 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2016 - 2020
khoảng 3.551,845 tỷ đồng và giai đoạn 2020 -2030 khoảng 6.502,245 tỷ đồng. Nguồn
vốn đầu tư ngoài ngân sách được huy động từ các doanh nghiệp, nguồn tín dụng,
quỹ phát triển khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế và khu vực.
f) Đổi mới cơ chế quản lý khoa
học và công nghệ
Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước
về khoa học và công nghệ. Tăng cường vai trò tư vấn, tham mưu của các Hội đồng
khoa học và công nghệ. Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học
và công nghệ theo hướng tăng vốn đầu tư, kết hợp huy động các nguồn lực xã hội
để phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ.
g) Hỗ trợ sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, hoạt động đổi mới sáng tạo khởi nghiệp cho cá nhân, nhóm cá nhân và
doanh nghiệp
Xây dựng Cổng thông tin khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo. Gắn kết nhu cầu đổi mới công nghệ của doanh nghiệp với
cơ quan nghiên cứu, nhà sáng tạo công nghệ, nhà khoa học thông qua các trung
tâm công nghệ, sàn giao dịch công nghệ.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
a) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện Quy hoạch; định
kỳ cập nhật, báo cáo, đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh
thực hiện Quy hoạch phù hợp với thực tiễn phát triển của thành phố.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trong tham mưu phân bổ nguồn
lực đầu tư phát triển khoa học và công nghệ hàng năm và cho từng giai đoạn để
thực hiện Quy hoạch, tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện đầu tư phát
triển khoa học và công nghệ đảm bảo đúng kế hoạch.
c) Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu phân bổ kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm theo định hướng Quy hoạch khoa học và
công nghệ, tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách tài chính cho hoạt động
khoa học và công nghệ trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
d) Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các cơ chế,
chính sách đào tạo, thu hút và trọng dụng nhân lực khoa học và công nghệ trên địa
bàn thành phố.
e) Các sở, ban ngành thành phố;
Ủy ban nhân dân quận, huyện: Căn cứ Quy hoạch phát triển
khoa học và công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể hóa vào kế hoạch
hoạt động hàng năm của đơn vị nhằm tăng cường ứng dụng thành tựu khoa học và
công nghệ trong công tác quản lý, điều hành, chỉ đạo hoạt động sản xuất - kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân công để phối hợp triển khai
thực hiện Quy hoạch. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả hoạt
động khoa học và công nghệ của đơn vị mình thông qua Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dũng
|
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quy mô dự án
|
Mục tiêu
|
TMĐT
|
Phân bổ nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó các nguồn vốn
|
|
TW
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn vay
|
Vốn XHH
|
ĐTPT
|
SN KHCN
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
6.502.245
|
6.502.245
|
720.000
|
2.602.275
|
55.000
|
-
|
3.124.970
|
|
1
|
Sàn giao dịch
công nghệ vùng ĐBSCL tại thành phố Cần Thơ
|
Sở Khoa học và Công nghệ TPCT
|
Trưng bày thiết bị công nghệ mới tại sàn giao dịch thực
tế cũng như giao dịch online trên sàn ảo
|
Cung cấp thông tin và thúc đẩy phát triển thị trường
công nghệ tại thành phố và vùng ĐBSCL
|
60.000
|
60.000
|
|
60.000
|
|
|
|
Theo Quyết định số 2075/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ
tướng CP v/v phê duyệt Chương trình phát triển thị trường KH&CN đến năm
2020
|
2
|
Trạm Quan trắc
và cảnh báo phóng xạ môi trường thành phố Cần Thơ
|
Sở Khoa học và Công nghệ TPCT
|
Xây dựng trạm quan trắc địa phương làm nhiệm vụ quan
trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường
|
Quan trắc liên tục tại các điểm và các cơ sở hạt nhân
trên trên địa bàn TP, kết nối trực tuyến với các trạm vùng
|
50.000
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
|
QĐ số 1636/QĐ-TTg ngày 31/8/2010 của TTCP về việc phê
duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia
đến năm 2020”
|
3
|
Xây dựng mới trụ
sở Liên hiệp Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Cần Thơ, số 59 Hùng Vương
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật TPCT
|
1 tầng hầm, 1 trệt và 3 lầu. Diện tích đất 244,2 m2
|
Phát triển hoạt động KH&CN của Hội
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
Theo Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 01/8/2016 của Thành ủy
TPCT về Phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ
|
4
|
Đầu tư nâng cấp
mở rộng Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN Cần Thơ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm Thông tin và Thống
kê KH&CN Cần Thơ
|
Phục vụ thông tin KH&CN cho thành phố Cần Thơ và
các tỉnh khu vực ĐBSCL
|
50.000
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
|
|
5
|
Đầu tư mở rộng
xây dựng cơ sở 2 Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Đầu tư mở rộng
|
Tiếp tục tăng cường trang thiết bị hiện đại chuyên
sâu và chuẩn cấp cao để đồng bộ trong thực hiện các dịch vụ kỹ thuật phục vụ
quản lý nhà nước về đo lường chất lượng đa ngành, đa lĩnh vực, qui mô phục vụ
vùng ĐBSCL
|
200.000
|
200.000
|
|
200.000
|
|
|
|
|
6
|
Đầu tư mở rộng
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Cần Thơ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Đầu tư mở rộng
|
Nâng cao năng lực ứng dụng TB KHCN
|
200.000
|
200.000
|
|
200.000
|
|
|
|
|
7
|
Trại thực nghiệm
sinh học và Khu bảo tồn gen
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
20 ha
|
Xây dựng trại bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, giống cây
con của thành phố Cần Thơ và vùng ĐBSCL
|
60.000
|
60.000
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
|
8
|
Khu công nghệ
cao Cần Thơ giai đoạn 2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Đầu tư xây dựng Khu Công nghệ cao Cần Thơ diện tích
khoảng 195ha
|
Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh phần DT còn lại khoảng
(145ha) thu hút đầu tư vào sản xuất các sản phẩm CNC của thành phố
|
2.685.070
|
2.685.070
|
650.000
|
850.000
|
|
|
1.185.070
|
|
9
|
Khu công nghệ
thông tin tập trung giai đoạn 2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Trở thành trung tâm nghiên cứu, phát triển các sản phẩm,
cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin - truyền thông hàng đầu khu vực
ĐBSCL
|
1.900.000
|
1.900.000
|
|
|
|
|
1.900.000
|
|
10
|
Bảo trì trụ sở Sở
Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Bảo trì định kỳ trụ sở
|
6.000
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
|
QĐ số 15/2006/QĐ-BXD ngày 02/06/2006 của Bộ Xây dựng
Bảo trì 1 lần năm 2018 và 2 lần trong giai đoạn 2021-2030
|
11
|
Bảo trì trụ sở
Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Bảo trì định kỳ trụ sở
|
6.000
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
|
Bảo trì 1 lần năm 2018 và 2 lần trong giai đoạn
2021-2030
|
12
|
Bảo trì trụ sở Trung
tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Bảo trì định kỳ trụ sở
|
6.000
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
|
Bảo trì 1 lần năm 2020 và 2 lần trong giai đoạn
2021-2030
|
13
|
Bảo trì trụ sở
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Cần Thơ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Bảo trì định kỳ trụ sở
|
4.000
|
4.000
|
|
4.000
|
|
|
|
Bảo tri 2 lần trong giai đoạn 2021-2030
|
14
|
Xây dựng mới trụ
sở và đầu tư trang thiết bị cho Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành
phố Cần Thơ (số 39 Lý Tự Trọng, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố
Cần Thơ
|
1 tầng hầm, 1 tầng trệt và 5 lầu. Diện tích đất: 127,4
m2
|
Phát triển hoạt động KH&CN của Hội
|
12.000
|
12.000
|
|
12.000
|
|
|
|
|
15
|
Mở rộng hệ thống
Tổng đài điện thoại nội bộ ngành Công an đến Công an các đơn vị, địa phương
|
Công an thành phố
|
|
Cung cấp điện thoại nội bộ ngành Công an đến Công an
các quận, huyện
|
15.000
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
Phòng PH41B
|
16
|
Xây dựng hệ thống
thông tin cho lái xe và trung tâm điều khiển giao thông TPCT
|
Công an thành phố
|
04 quận TPCT
|
Đảm bảo an toàn giao thông trên toàn địa bàn thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xác định
Phòng PC67
|
17
|
Xây dựng Trung
tâm giám sát cảnh báo cháy, nổ nhanh
|
Bộ Công an - Cảnh sát PCCC thành phố
|
|
Phát hiện và xử lý nhanh các vụ việc cháy, nổ xảy ra
trên địa bàn thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vốn Trung ương
|
18
|
Xây dựng Trung
tâm thông tin chỉ huy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
Bộ Công an - Cảnh sát PCCC thành phố
|
|
Nhằm nâng cao năng lực PCCC và cứu nạn, cứu hộ, xử lý
nhanh tin báo cháy, nổ và vụ việc cứu nạn cứu hộ, …
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vốn Trung ương
|
19
|
Phát triển hệ thống
cáp quang mạng diện rộng dùng riêng ngành Công an đến công an các đơn vị, địa
phương.
|
Công an thành phố
|
|
Cung cấp mạng nội bộ ngành Công an đến Công an các quận,
huyện
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
|
Phòng
PH41B
|
20
|
Hệ thống thu phát
bộ đàm Trungking Textra (06 Trạm)
|
Công an thành phố
|
|
Phủ sóng bộ đàm toàn thành phố phục vụ công tác đảm bảo
ANTT, TTATXH
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
|
Phòng
PH41B
|
21
|
Xây dựng hệ thống
thông tin cho lái xe và trung tâm điều khiển giao thông TPCT
|
Công an thành phố
|
|
Đảm bảo an toàn giao thông trên toàn địa bàn thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xác định NV
Phòng
PC67
|
22
|
Xây dựng hệ thống
CSDL, hệ thống thông tin liên lạc cho các phương tiện tham gia giao thông nắm
về diễn biến TTATGT trên địa bàn TPCT
|
Công an thành phố
|
|
Đảm bảo an toàn giao thông trên toàn địa bàn TPCT
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xác định NV
Phòng
PC67
|
23
|
Trung tâm nghiên
cứu và phát triển phần mềm nguồn mở
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Nghiên cứu và phát triển công nghệ, thực hiện các dịch
vụ về phần mềm nguồn mở, chuẩn mở, giao diện mở, thiết kế mở…
|
15.000
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
|
24
|
Ứng dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật trong và ngoài nước phục vụ cho công tác phát triển sản
xuất giống và nuôi thủy sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
|
24.100
|
24.100
|
|
23.100
|
|
|
1.000
|
(Kế hoạch triển khai thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực thủy
sản)
|
25
|
Ứng dụng công
nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ rau
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
|
46.226
|
46.226
|
|
28.726
|
|
|
17.500
|
|
26
|
Xây dựng 10 mô
hình “Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ hoa kiểng”
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
|
4.360
|
4.360
|
|
2.960
|
|
|
1.400
|
|
27
|
Dự án xây dựng
cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ thành phố Cần Thơ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
Đảm bảo cung cấp kịp thời, đồng bộ chính xác
các thông tin gắn với không gian đại lý trên địa bàn thành phố Cần Thơ, phục
vụ QLNN, khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên và BVMT
|
8.489
|
8.489
|
|
8.489
|
|
|
|
|
28
|
Các Viện nghiên
cứu, phòng thí nghiệm khác
|
|
|
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
1.000.000
|
|
|
|
|
29
|
Chương trình đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ các khu công nghệ cao và phát triển
ứng dụng KH&CN trong tình hình mới
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Nguồn nhân lực KH&CN của TPCT
|
Nâng cao trình độ nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển TPCT
|
15.000
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
|
|
30
|
Chương
trình khoa học xã hội và nhân văn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
TPCT
|
Phục vụ phát triển KT-XH TPCT
|
10.000
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
|
|
31
|
Chương trình ứng
dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ phát triển đô thị thông minh Cần
Thơ giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Phục vụ quản trị công, doanh nghiệp, công dân hướng đến
đô thị thông minh
|
Ứng dụng GIS trong công tác quản lý và phục vụ
|
40.000
|
40.000
|
|
|
20.000
|
|
20.000
|
|
32
|
Đề án chính sách
đãi ngộ, trọng dụng, tôn vinh cán bộ khoa học và công nghệ có nhiều đóng góp
cho sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
TPCT
|
Thu hút nguồn nhân lực KH&CN phục vụ CNH, HĐH
TPCT
|
10.000
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
|
|