|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
31/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Diễn
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
31/2011/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 29 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2011/QĐ-UBND NGÀY
06/01/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CÁC
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Người cao tuổi
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ, về việc Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh tại Tờ trình số 1541/TTr-LĐTBXH ngày 16
tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số quy định tại Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh, về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội (sau đây gọi tắt là Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND), cụ thể như sau:
1. Mục 1 phần
I của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“1. Mức trợ cấp xã hội hàng
tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội được quy định cụ thể như sau:
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản
lý:
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
|
|
|
- Từ 18 tháng tuổi trở lên;
|
1,0
|
180
|
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18
tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;
|
1,5
|
270
|
- Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật
nặng, bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,0
|
360
|
2
|
Đối tượng quy định tại điểm a,
điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP:
|
|
|
- Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi
đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng
chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
|
1,0
|
180
|
- Người cao tuổi từ đủ 80 trở
lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng
hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế
độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
|
1,5
|
270
|
- Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng;
|
1,5
|
270
|
- Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật
nặng;
|
2,0
|
360
|
3
|
Đối tượng quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
|
1,0
|
180
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 4
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP:
|
|
|
- Không có khả năng lao động;
|
1,0
|
180
|
- Không có khả năng tự phục vụ;
|
2,0
|
360
|
5
|
Đối tượng quy định tại khoản 5
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP .
|
1,5
|
270
|
6
|
Đối tượng quy định tại khoản 6
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ;
|
1,5
|
270
|
7
|
Đối tượng quy định tại khoản 7
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng):
|
|
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18
tháng tuổi trở lên;
|
2,0
|
360
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới
18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS;
|
2,5
|
450
|
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới
18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
3,0
|
540
|
8
|
Đối tượng quy định tại khoản 8
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP:
|
|
|
|
- Có 2 người tàn tật nặng
không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần;
|
2,0
|
360
|
- Có 3 người tàn tật nặng
không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần;
|
3,0
|
540
|
- Có từ 4 người tàn tật nặng
không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên.
|
4,0
|
720
|
9
|
Đối tượng quy định tại khoản 9
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
|
|
|
|
- Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi
trở lên;
|
1,0
|
180
|
- Đang nuôi con dưới 18 tháng
tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;
|
1,5
|
270
|
- Đang nuôi con dưới 18 tháng
tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,0
|
360
|
10
|
Đối tượng quy định tại khoản 4
Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
|
2,0
|
360
|
b) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các nhà xã hội tại cộng đồng do xã,
phường, thị trấn quản lý:
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản
1, khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .
|
2,0
|
360
|
c) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng
tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ
xã hội:
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 4 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP:
|
|
|
|
- Từ 18 tháng tuổi trở lên;
|
2,0
|
360
|
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18
tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS.
|
2,5
|
450
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản 3
Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
|
2,0
|
360
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 4
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP .
|
2,0
|
360
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 5
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP .
|
2,5
|
450
|
5
|
Đối tượng quy định tại khoản 6
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .
|
2,5
|
450
|
6
|
Đối tượng quy định tại khoản 2
và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ,
quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo
trợ xã hội.
|
2,0
|
360
|
7
|
Đối tượng bảo
trợ xã hội hiện đang nuôi dưỡng hàng tháng tại các trung tâm bảo trợ xã hội
ngoài tỉnh (Vì tỉnh Đắk Nông chưa xây dựng Trung tâm bảo trợ xã hội), bao gồm:
- Đối tượng quy định tại khoản
1, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ;
- Đối tượng quy định tại khoản
3 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ;
- Đối tượng quy định tại khoản
2, khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy
định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo
trợ xã hội.
|
|
Thực
hiện theo mức quy định tại địa phương nơi gửi các đối tượng nuôi duỡng.
|
2. Mục 2 phần
I của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“2. Các khoản trợ cấp khác:
Các đối tượng trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ; trẻ em bị bỏ rơi không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi, trẻ em bị
bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng; người già cô đơn; người từ 80 tuổi
trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp Bảo hiểm xã hội; người tàn tật nặng
không có không có khả năng lao động, không có khả năng tự phục vụ; người tàn tật
nặng không có khả năng tự phục vụ của hộ gia đình có từ 02 người trở lên; người
mắc bệnh tâm thần mãn tính; người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động;
trẻ em là con của người đơn thân còn được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
a. Khi chết được hỗ trợ kinh phí
mai táng với mức 3.000.000 đồng/người;
b. Đối tượng đang nuôi dưỡng ở
Trung tâm bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý còn được:
- Trợ cấp mua sắm tư trang, vật
dụng phục vụ cho sinh hoạt đời sống hàng ngày; vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với
đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ theo quy định hiện hành;
- Trợ cấp mua thuốc chữa bệnh
thông thường, riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội
mức 250.000 đồng/người/năm.
Riêng đối tượng Người cao tuổi
quy định tại Điều 17, 18 của Luật Người cao tuổi và Điều 6 Nghị định số
06/2011/NĐ-CP ; thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận
vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý ngoài các khoản trợ cấp khác
trên còn được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
- Được hưởng Bảo hiểm y tế;
- Cấp dụng cụ, phương tiện hỗ trợ
phục hồi chức năng;
- Mai táng khi chết”.
Điều 2. Các nội dung khác
thực hiện theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh, về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài
chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã căn cứ Quyết định này thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
2.895
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|