BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2752/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN
VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải
quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày
14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số
02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định
số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển Hải quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định
số 1514/QĐ-BTC ngày 22/6/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh, Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan
- Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch cải cách, phát triển và
hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011- 2015” với những nội
dung chủ yếu sau đây:
Phần
1.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2011-2015
1.
Mục tiêu tổng quát
Công khai, minh bạch
các quy trình, thủ tục hải quan theo hướng đơn giản, hài hòa, thống nhất dựa
trên nền tảng công nghệ thông tin, áp dụng kỹ thuật quản lý rủi ro và trang thiết
bị kỹ thuật hiện đại. Trang bị đầy đủ và sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị
kỹ thuật hiện đại, đưa máy móc, thiết bị vào thay thế con người. Xây dựng đội
ngũ cán bộ công chức có đạo đức nghề nghiệp, tận tâm yêu nghề với trình độ
chuyên nghiệp, chuyên sâu.
2.
Nhiệm vụ trọng tâm
- Triển khai thủ tục
hải quan điện tử tại các Chi cục Hải quan trọng điểm;
- Đảm bảo thu ngân
sách nhà nước đạt và vượt chỉ tiêu được giao;
- Triển khai Đề án Quản
lý rủi ro, trong đó trọng tâm vào việc nâng cao hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro
cả nước, trong và sau thông quan;
- Thực hiện hệ thống
chỉ số đánh giá hoạt động hải quan tại đơn vị;
- Bước đầu thực hiện
kiểm tra hàng hóa tại địa điểm kiểm tra chung tại cặp cửa khẩu Mộc Bài (Việt
Nam) – Bà Vet (Campuchia).
Phần
2.
GIẢI PHÁP CẢI CÁCH,
PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA HẢI QUAN CỤC HẢI QUAN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2011 -
2015
1. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
1.1. Mục tiêu:
Cải cách thủ tục hải
quan đảm bảo các quy trình thủ tục hải quan được triển khai thực hiện đồng bộ,
minh bạch, đơn giản, hài hòa, chủ yếu được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- Áp dụng quản lý rủi
ro một cách hệ thống trong các khâu nghiệp vụ hải quan; từng bước áp dụng xử lý
dữ liệu thông quan tập trung tại cấp Cục.
- Thời gian giải
phóng hàng trung bình đối với hàng hóa nhập khẩu đạt mức trung bình của toàn
Ngành.
- Áp dụng các trang
thiết bị kỹ thuật hiện đại trong kiểm tra, giám sát hải quan.
* Một số mục tiêu cụ
thể:
- Triển khai thủ tục hải
quan điện tử với 60% các loại hình hải quan cơ bản, phấn đấu đạt 70% kim ngạch
xuất nhập khẩu và 60% doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
- Phấn đấu 90% số tiền
thuế, lệ phí thu nộp bằng phương thức điện tử.
- Thời gian thông quan
hàng hóa trung bình: luồng xanh không quá 15 phút, luồng vàng khoảng 60 phút,
luồng đỏ: thực hiện kiểm tra thủ công không quá 2 giờ.
- Ứng dụng công nghệ
thông tin ở các khâu nghiệp vụ chủ yếu trong quy trình thủ tục hải quan; thực
hiện phân luồng tự động trên cơ sở đánh giá mức độ rủi ro, giảm thời gian thông
quan hàng hóa.
- Đa số hàng hóa được
quản lý chuyên ngành theo mã số HS, dưới dạng dữ liệu điện tử; việc kiểm tra
chính sách mặt hàng thực hiện chủ yếu trên hệ thống (trừ trường hợp khai thủ
công).
1.2. Các giải pháp và
hoạt động thực hiện:
a. Các giải pháp thực
hiện
- Chuyển đổi một phần
phương thức thực hiện thủ tục hải quan từ phương thức thủ công sang phương thức
điện tử; từng bước áp dụng mô hình xử lý dữ liệu điện tử thông quan tập trung.
- Tiếp tục triển khai
thủ tục hải quan điện tử đối với các loại hình còn lại tại Chi cục Hải quan KCN
Trảng Bàng.
- Triển khai mở rộng
thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài và Chi cục Hải
quan cửa khẩu Xa Mát.
- Tuyên truyền vận động
doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử; tổ chức tập huấn, hướng dẫn các
doanh nghiệp xử lý các vướng mắc liên quan đến thủ tục hải quan điện tử.
- Tiếp tục duy trì
hình thức tư vấn “Tổ giải quyết vướng mắc” tại các địa điểm làm thủ tục hải
quan và tại Cục để hướng dẫn giải đáp thắc mắc cho doanh nghiệp.
- Kiến nghị trang bị
đầy đủ máy móc thiết bị và hạ tầng mạng phục vụ khai báo điện tử và xử lý dữ liệu
tập trung tại Cục.
- Áp dụng thủ tục hải
quan ưu tiên đối với các doanh nghiệp có độ rủi ro thấp, chấp hành tốt pháp luật
hải quan theo Thông tư số 63/2011/TT-BTC.
- Sử dụng cơ sở dữ liệu
mã số hàng hóa xuất nhập khẩu để hỗ trợ việc khai hải quan và kiểm tra mã số
hàng hóa.
- Nâng cao kỹ năng
phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu, đảm bảo việc phân loại hàng hóa, thực hiện
áp mã thống nhất trong toàn Cục.
- Phát triển hoạt động
của đại lý hải quan.
b. Các hoạt động và lộ
trình: (Chi tiết tại Phụ lục 1)
2. Quản lý thuế
2.1. Mục tiêu:
- Nâng cao trình độ,
năng lực cho đội ngũ cán bộ, hiện đại hóa công tác quản lý thuế.
- Đảm bảo công khai,
minh bạch trong quản lý thuế.
- Nâng cao tính tự
giác tuân thủ pháp luật thuế và đảm bảo quyền lợi của người nộp thuế.
- Đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách Nhà nước.
* Một số mục tiêu cụ
thể:
- Phấn đấu hoàn thành
và vượt mức chỉ tiêu thu nộp ngân sách hàng năm.
- Phấn đấu giảm tỷ trọng
nợ chuyên thu quá hạn so với số thu xuống dưới 2%.
- Số trường hợp nợ và
số thuế nợ hàng năm phát sinh giảm 20% so với năm trước (năm 2010); kể từ năm
2011, giảm 10% mỗi năm.
- Mỗi năm thu được
20%-25% số thuế còn nợ các năm trước chuyển sang.
- Giảm thiểu số thuế
nợ không có khả năng thu cho ngân sách nhà nước 20% mỗi năm so với năm trước;
giảm thiểu các trường hợp cưỡng chế thuế.
2.2. Các giải pháp và
hoạt động thực hiện:
a. Các giải pháp thực
hiện
- Hiện đại hóa công
tác theo dõi, quản lý thu nộp thuế trên cơ sở hoàn thiện các cơ sở dữ liệu,
thông tin liên quan tới công tác quản lý thuế.
- Quản lý chặt chẽ nợ
thuế, tập trung xử lý nợ đọng thuế; đôn đốc thu hồi nợ thuế; tìm hiểu, đánh giá
nguyên nhân gây thất thu thuế trên từng lĩnh vực, từng sắc thuế để có biện pháp
chống thất thu hữu hiệu.
- Thực hiện tốt quy
chế phối hợp liên ngành Hải quan - Thuế - Kho bạc nhà nước trong quản lý các
nguồn thu; triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp thu ngân sách nhà
nước qua Ngân hàng thương mại, tiến tới triển khai thực hiện thu thuế bằng
phương thức điện tử.
- Đẩy mạnh công tác
phổ biến, tuyên truyền nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế trong việc thực
hiện pháp luật về thuế.
- Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác thống kê, đánh giá, phân tích kim ngạch, số
thu thuế để xây dựng dự toán thu đối với từng sắc thuế cho từng năm, thực hiện
dự toán thu trong toàn Cục; quản lý đối với nghiệp vụ miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, ưu đãi đầu tư, ấn định thuế, truy thu thuế, theo dõi, tổ chức áp dụng
các biện pháp cưỡng chế; công tác theo dõi quản lý nợ thuế theo yêu cầu của Luật
Quản lý thuế, theo dõi từng sắc thuế, chi tiết từng tờ khai để thực hiện thu hộp
theo đúng trình tự quy định của Luật.
b. Các hoạt động và lộ
trình: (Chi tiết tại Phụ lục 2)
3.
Quản lý rủi ro
3.1. Mục tiêu:
Thực hiện áp dụng quản
lý rủi ro toàn diện, chuyên sâu trong các khâu hoạt động nghiệp vụ trước, trong
và sau thông quan. Nâng cao hiệu quả công tác thu thập, phân tích, xử lý thông
tin nghiệp vụ Hải quan.
* Mục tiêu cụ thể
Tỷ lệ kiểm tra chi tiết
hồ sơ tối đa bằng 15% tổng số tờ khai; Tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa dưới 10%
tổng số tờ khai; Tỷ lệ các lô hàng được xác định kiểm tra thực tế hàng hóa trên
cơ sở phân tích đánh giá rủi ro đạt 60%.
3.2. Các giải pháp và
hoạt động thực hiện:
a. Các giải pháp thực
hiện
- Cập nhật dữ liệu
cho hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cung cấp thông tin phục vụ quản lý rủi ro; thu
thập xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan phục vụ quản lý rủi ro theo đúng tình
hình thực tế, phân công địa bàn, phân bổ chỉ tiêu rõ ràng, cụ thể, tập trung
vào các địa bàn trọng điểm, doanh nghiệp và mặt hàng có mức độ rủi ro cao, dễ
gian lận thương mại.
- Kiểm tra, giám sát
việc thực hiện phân luồng, chuyển luồng kiểm tra hải quan nhằm đảm bảo việc kiểm
tra phải đúng đối tượng.
- Xây dựng đội ngũ
cán bộ công chức chuyên trách về quản lý rủi ro, có kiến thức vững nghiệp vụ và
hiểu biết sâu về phương pháp quản lý rủi ro.
- Xây dựng kế hoạch về
công tác tuyên truyền nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của tổ chức và cá nhân
tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh nhằm phòng ngừa từ xa, hạn
chế rủi ro có thể phát sinh.
b. Các hoạt động và lộ
trình: (Chi tiết tại Phụ lục 3)
4.
Kiểm soát hải quan
4.1. Mục tiêu:
Tăng cường công tác
kiểm soát hải quan góp phần hiệu quả vào việc bảo vệ an ninh quốc gia, an toàn
sức khỏe cộng đồng, chống thất thu thuế, góp phần tạo môi trường kinh doanh
lành mạnh.
* Một số mục tiêu cụ
thể:
- Áp dụng kỹ thuật quản
lý rủi ro đối với các hoạt động kiểm soát hải quan.
- Khai thác có hiệu
quả hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan.
- Hiện đại hóa cơ sở
vật chất, kỹ thuật phục vụ công tác kiểm soát hải quan.
- Tổ chức thực hiện
có chiều sâu công tác nghiệp vụ cơ bản; đấu tranh trọng điểm vào các vụ việc vi
phạm lợi dụng bất cập về quy trình thủ tục hải quan, cơ chế, chính sách, các vụ
ma túy; các mặt hàng cấm, hàng nhập khẩu có điều kiện.
- Thực thi bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan, hợp tác hải quan về kiểm soát chung.
4.2. Các giải pháp và
hoạt động thực hiện:
a. Các giải pháp thực
hiện
- Tiếp tục triển khai
thực hiện Quyết định số 65/2004/QĐ-TTg, số 187/2005/QĐ-TTg và số 330/2006/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng và triển
khai thực hiện Kế hoạch phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; phòng chống
ma túy định kỳ hàng năm.
- Phối hợp với các cơ
quan, lực lượng chức năng, tăng cường khả năng hỗ trợ, phối hợp trong lĩnh vực
kiểm soát.
- Tiếp tục thực hiện
tốt các quy chế phối hợp; tổng kết, đánh giá công tác phối hợp với các lực lượng
chức năng theo các quy chế phối hợp đã ký kết;
- Có kế hoạch công
tác điều tra nghiên cứu nắm tình hình, sưu tra và cơ sở bí mật tại các địa bàn
trọng điểm; xác lập chuyên án lớn đấu tranh, phát hiện, điều tra, bắt giữ các vụ
buôn lậu, gian lận thương mại lớn, phức tạp, ma túy, các loại hàng cấm, hàng vi
phạm sở hữu trí tuệ.
- Xử lý nghiêm các vụ
việc vi phạm thuộc thẩm quyền đúng nội dung, trình tự, thủ tục pháp luật quy định;
tổ chức triển khai tốt công tác cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Hiện đại hóa cơ sở
vật chất, kỹ thuật phục vụ công tác kiểm soát hải quan; cử cán bộ công chức tham
gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát.
b. Các hoạt động và lộ
trình: (Chi tiết tại Phụ lục 4)
5.
Kiểm tra sau thông quan
5.1. Mục tiêu:
- Công tác kiểm tra
sau thông quan hoạt động có hiệu quả, dựa trên nguyên tắc áp dụng quản lý rủi
ro.
- Thực hiện quy trình
nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phân loại được các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu; kiểm soát được các doanh nghiệp, loại hình, mặt
hàng xuất nhập khẩu có rủi ro cao.
* Một số mục tiêu cụ
thể:
- Kiểm tra sau thông
quan thay thế dần kiểm tra trong thông quan.
- Cập nhật cơ sở dữ
liệu về doanh nghiệp để phân loại mức độ rủi ro của các doanh nghiệp có hoạt động
xuất nhập khẩu thường xuyên, doanh nghiệp có kim ngạch xuất nhập khẩu trung
bình trở lên.
- Kiểm tra sau thông
quan tại trụ sở doanh nghiệp: đảm bảo chu kỳ 5 năm 01 doanh nghiệp được kiểm
tra sau thông quan 1 lần.
- Áp dụng hệ thống chỉ
số đo lường trong hoạt động kiểm tra sau thông quan.
- Biên chế lực lượng
kiểm tra sau thông quan đạt 10% biên chế của đơn vị. Cán bộ, công chức kiểm tra
sau thông quan đáp ứng yêu cầu chuyên sâu về trình độ, chuyên nghiệp trong hoạt
động nghiệp vụ.
5.2. Các giải pháp và
hoạt động thực hiện:
a. Các giải pháp thực
hiện
- Kiểm tra các mặt
hàng thuộc Danh mục hàng trọng điểm, chú ý các mặt hàng nhạy cảm.
- Thu thập thông tin
và tiến đến kiểm tra sau thông quan cho từng loại hình kinh doanh hàng hóa xuất
nhập khẩu.
- Kiểm tra tính đầy đủ,
hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ hải quan, kiểm tra tính tuân thủ pháp luật của doanh
nghiệp; kiểm tra việc hạch toán trên sổ sách kế toán và các chứng từ của doanh
nghiệp.
- Thực hiện kiểm tra
chuyên đề hoặc vụ việc cụ thể.
- Thu thập thông tin
trên chương trình cơ sở dữ liệu; áp dụng phương pháp quản lý rủi ro, ứng dụng
công nghệ thông tin để lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
- Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị ngoài ngành trong hoạt động giám định chứng từ, hồ sơ hải quan để
kịp thời phát hiện hồ sơ, chứng từ giả từng bước hạn chế gian lận thương mại.
b. Các hoạt động và lộ
trình: (Chi tiết tại Phụ lục 5)
6.
Triển khai thực hiện Hệ thống chỉ số đo lường hoạt động Hải quan
6.1. Mục tiêu:
Triển khai Hệ thống
chỉ số đo lường hoạt động để đánh giá hoạt động của toàn Cục cũng như của từng
đơn vị trực thuộc nhằm phân tích, đánh giá trên từng lĩnh vực cụ thể, hỗ trợ
cho việc quản lý, điều hành có hiệu quả.
6.2. Hoạt động thực
hiện:
a. Các giải pháp thực
hiện
- Triển khai hệ thống
các chỉ số hoạt động theo chỉ đạo của Tổng cục Hải quan để đo lường hiệu quả hoạt
động trên từng lĩnh vực cụ thể.
- Hàng năm, tiến hành
đo lường chỉ số hoạt động đối với các lĩnh vực đã đề ra, từ đó, đánh giá, phân
tích các yếu tố tác động đến chỉ số để rút kinh nghiệm và đề ra giải pháp thực
hiện hiệu quả hơn cho năm sau. Đồng thời, đề xuất xử lý các vấn đề bất cập liên
quan đến cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ hải quan.
b. Các hoạt động và lộ
trình: (Chi tiết tại Phụ lục 6)
7.
Tổ chức bộ máy, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
7.1. Mục tiêu:
- Sắp xếp lại các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục đáp ứng yêu cầu tái thiết kế quy trình thủ tục và
làm cơ sở cho việc hướng tới mô hình quản lý Hải quan hiện đại.
- Bước đầu ứng dụng
phương thức quản lý nguồn nhân lực mới dựa trên mô tả chức danh công việc.
- Xây dựng, đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức nắm vững đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước, có chuyên môn nghiệp vụ chuyên nghiệp, chuyên sâu từng bước
áp dụng yêu cầu quản lý hải quan hiện đại.
* Một số mục tiêu cụ
thể:
- Đến năm 2015, 100%
cán bộ công chức xác định được các yêu cầu cần đào tạo, bồi dưỡng bổ sung thông
qua hoạt động rà soát, đánh giá năng lực cán bộ theo các bản mô tả chức danh
công việc; Toàn Cục bước đầu triển khai ứng dụng các bảng mô tả chức danh công
việc trong bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển, đào tạo nâng cao trình độ
cho cán bộ công chức.
- 80% cán bộ công chức
công tác tại các vị trí đòi hỏi phải có trình độ ngoại ngữ được đào tạo, bồi dưỡng
theo yêu cầu của chức danh công việc và nhiệm vụ được giao.
7.2. Các giải pháp và
hoạt động thực hiện:
a. Các giải pháp thực
hiện
- Rà soát, kiện toàn
hệ thống tổ chức theo yêu cầu quản lý hải quan hiện đại và theo các văn bản quy
định của Bộ, Ngành.
- Xây dựng kế hoạch
luân chuyển, điều động hàng năm, đảm bảo sắp xếp đội ngũ cán bộ công chức phù hợp
với trình độ, năng lực, sở trường nhằm đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Hoàn thành việc chuẩn
hóa cán bộ công chức hải quan thông qua thực hiện bảng danh mục mô tả chức danh
công việc của từng công chức và cơ cấu ngạch bậc chức danh đối với từng đơn vị
Hải quan.
- Thực hiện mô tả chức
danh công việc; hệ thống chỉ số đánh giá kết quả công việc theo mô tả chức danh
công việc.
- Cử cán bộ công chức
tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu trên một số lĩnh vực nghiệp vụ
cơ bản của Ngành.
- Tham gia các lớp
đào tạo nâng cao năng lực quản lý của cán bộ lãnh đạo.
- Nâng cao trình độ
giao tiếp ngoại ngữ cho những cán bộ công chức làm việc ở những vị trí tiếp xúc
với khách hàng nước ngoài hoặc yêu cầu nghiên cứu chuyên môn.
- Tổ chức triển khai
chiến lược đào tạo theo kế hoạch của Tổng cục đề ra.
- Đào tạo nghiệp vụ hải
quan tổng hợp cho đội ngũ công chức mới tuyển dụng.
- Thực hiện tuyển dụng,
bố trí, luân chuyển theo nguyên tắc: đúng người, đúng việc; thực hiện tốt quy
chế quản lý cán bộ, quy định rõ quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, từng đơn
vị trong từng khâu công tác.
- Giám sát, kiểm tra
đột xuất, thanh tra công vụ việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, việc
thực hiện quy trình thủ tục hải quan của cán bộ công chức.
- Đảm bảo điều kiện
thuận lợi cho công dân và doanh nghiệp cung cấp, phản ánh thông tin liên quan đến
quá trình thực hiện nhiệm vụ của cán bộ công chức trong đơn vị.
- Tiếp tục triển khai
có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng.
b. Các hoạt động và lộ
trình: (Chi tiết tại Phụ lục 7)
8.
Công nghệ thông tin và thống kê hải quan
8.1. Mục tiêu:
- Xây dựng hệ thống
thông tin tích hợp đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ. Phát triển và duy trì hoạt động
ổn định của hạ tầng truyền thông, kết nối các đơn vị trong ngành và các cơ quan
có liên quan, đảm bảo đáp ứng yêu cầu về băng thông và khả năng dự phòng.
- Khai thác các dữ liệu
sẵn có hỗ trợ lãnh đạo trong công tác điều hành, quản lý.
8.2. Các giải pháp và
hoạt động thực hiện:
a. Các giải pháp thực
hiện
- Đầu tư, nâng cấp
máy móc thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin kịp thời phục vụ công tác cải
cách, hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan theo hướng chuyên nghiệp,
hiện đại.
- Ứng dụng công nghệ
thông tin để nâng cao hiệu quả công tác thống kê hải quan.
- Đảm bảo cho hệ thống
thông tin quản lý phục vụ chỉ đạo, điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp
thời từ Tổng cục - Cục - các Chi cục.
- Nguồn nhân lực về
công nghệ thông tin đủ để duy trì, vận hành và khai thác tốt các chương trình
phần mềm, đủ để thực hiện hải quan điện tử tại tất cả các Chi cục trực thuộc.
- Vận hành và sử dụng
tốt các chương trình phần mềm nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan cài đặt.
- Nâng cao năng lực
cán bộ công chức làm công tác thống kê hải quan nhằm đảm bảo khai thác, phân
tích tốt thông tin phục vụ từng yêu cầu cụ thể và đáp ứng yêu cầu của Ngành về
công tác thống kê hải quan.
b. Các hoạt động và lộ
trình: (Chi tiết tại Phụ lục 8)
9.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
9.1. Mục tiêu:
Tiếp tục triển khai thực
hiện công tác mua sắm, sửa chữa tài sản theo phân cấp quản lý; đảm bảo Cục được
trang bị các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý.
9.2. Các giải pháp và
hoạt động thực hiện:
a. Các giải pháp thực
hiện
- Hiện đại hóa công
tác quản lý tài chính, tài sản công; sử dụng có hiệu quả kinh phí của Ngân sách
Nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; giải ngân kịp thời các nguồn
kinh phí được cấp.
- Xây dựng phương án:
+ Trang bị hạ tầng mạng
và bổ sung hệ thống máy chủ và nâng cấp máy vi tính một cách đồng bộ và đầy đủ
để đáp ứng nhu cầu phục vụ hải quan điện tử.
+ Thực hiện cải tạo lại,
mở rộng, nâng cấp hoặc xây mới đối với các đơn vị: Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc
Bài; Chi cục Hải quan KCN Trảng Bàng, Chi cục Hải quan Kà Tum, Chi cục Hải quan
cửa khẩu Chàng Riệc;
+ Hệ thống công nghệ
thông tin trong một quy trình thủ tục hải quan thống nhất tại 02 cửa khẩu quốc
tế trong đó ưu tiên đầu tư các trang thiết bị kỹ thuật cao; trang bị tài sản,
thiết bị phục vụ công tác quản lý hải quan, hải quan điện tử.
+ Trang bị máy soi
container tại địa điểm kiểm tra chung tại cặp cửa khẩu Mộc Bài (VN) – Bà Vét
(CPC).
+ Hệ thống camera
giám sát tại: Chi cục Hải quan KCN Trảng Bàng, Khu chế xuất Linh Trung III, Chi
cục Hải quan cửa khẩu Xa Mát và hệ thống camera kết nối từ trạm kiểm soát liên
hợp ra địa điểm kiểm tra chung tại cặp cửa khẩu Mộc Bài (VN) – Bà Vét (CPC).
+ Máy soi hành lý cho
Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài và Chi cục Hải quan cửa khẩu Xa Mát.
- Đào tạo, nâng cao
trình độ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý tài sản
công.
b. Các hoạt động và lộ
trình: (Chi tiết tại Phụ lục 9)
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức và thực hiện kế hoạch:
1. Giao nhiệm vụ cho
Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh tổ chức triển khai kế hoạch này theo đúng mục tiêu,
hoạt động và lộ trình đề ra.
2. Cục Hải quan tỉnh
Tây Ninh báo cáo với Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Tây Ninh để tranh thủ
sự chỉ đạo, giúp đỡ; đồng thời chủ động phối hợp với các ngành có liên quan để
thực hiện có hiệu quả.
3. Các đơn vị thuộc
cơ quan Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Tây
Ninh triển khai thực hiện Kế hoạch để đồng bộ với chương trình hiện đại hóa của
Ngành.
Điều 3. Về kinh phí thực hiện Kế hoạch: Trên cơ sở
các hoạt động, Tổng cục Hải quan sẽ thực hiện phân bổ kinh phí theo quy định để
đảm bảo thực hiện Kế hoạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh và thủ trưởng các đơn vị nêu tại Điều 2 có
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBND tỉnh Tây Ninh (để phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ;
- Lưu: VT, CCHĐH (3b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC
HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT
TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 2752/QĐ-TCHQ ngày
26/12/2011)
PHỤ LỤC 1. THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA GIÁM SÁT
HẢI QUAN
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
1
|
Thực hiện quy
trình thủ tục hải quan theo hướng đơn giản, hài hòa và thống nhất; áp dụng đầy
đủ, đồng bộ các quy trình thủ tục hải quan đã được Tổng cục Hải quan ban hành;
đảm bảo thực hiện thống nhất thủ tục hải quan điện tử và truyền thống.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
2
|
Chuyển đổi một
phần phương thức thực hiện thủ tục hải quan từ phương thức thủ công sang phương
thức điện tử; từng bước áp dụng mô hình xử lý dữ liệu điện tử thông quan tập
trung.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
3
|
Triển khai mở
rộng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục HQCK Mộc Bài và Chi cục HQCK Xa
Mát.
|
2012-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Chi
cục HQCK Mộc Bài, Xa Mát
|
|
4
|
Tiếp tục triển
khai thủ tục hải quan điện tử đối với các loại hình còn lại tại Chi cục HQ
KCN Trảng Bàng
|
2011-2012
|
|
Chi
cục HQ KCN Trảng Bàng
|
|
5
|
Tiếp nhận, triển
khai hệ thống thanh toán thuế bằng phương thức điện tử với các ngân hàng
thương mại (e-Payment).
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
6
|
Kiến nghị
trang bị đầy đủ máy móc thiết bị và hạ tầng mạng phục vụ khai báo điện tử và
xử lý dữ liệu tập trung tại Cục.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
Văn
phòng Cục
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
7
|
Tuyên truyền vận
động doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử; tổ chức tập huấn, hướng dẫn
các doanh nghiệp xử lý các vướng mắc liên quan đến thủ tục hải quan điện tử.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
8
|
Sử dụng cơ sở
dữ liệu mã số hàng hóa xuất nhập khẩu để hỗ trợ việc khai hải quan và kiểm
tra mã số hàng hóa; nâng cao kỹ năng phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu, đảm bảo
việc phân loại hàng hóa, thực hiện áp mã thống nhất trong toàn Cục.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
9
|
Áp dụng thủ tục
hải quan ưu tiên đối với các doanh nghiệp có độ rủi ro thấp, chấp hành tốt
pháp luật Hải quan theo Thông tư số 63/2011/TT-BTC
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
10
|
Phát triển hoạt
động của đại lý hải quan.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
11
|
Áp dụng các
trang thiết bị kỹ thuật hiện đại trong công tác kiểm tra, giám sát Hải quan;
xây dựng quy chế sử dụng, vận hành các trang thiết bị (hệ thống camera giám
sát, máy soi hành lý…)
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
Văn
phòng Cục
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
12
|
Tiếp tục thực
hiện Quyết định số 1904/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ Tài chính và rà soát các
quyết định công bố, sửa đổi, bổ sung, thay thế các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực hải quan.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
13
|
Thực hiện tốt
công tác cải cách thủ tục hành chính, công khai, minh bạch thủ tục hải quan.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
14
|
Xây dựng, triển
khai Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật Hải quan nhằm nâng cao ý
thức tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp.
|
2011-2015
|
Phòng
CBL&XLVP
|
Các
Chi cục trực thuộc
Văn
phòng Cục
Phòng
Nghiệp vụ
|
|
- Duy trì “Tổ giải quyết vướng mắc”
tại các địa điểm làm thủ tục hải quan và tại Cục để kịp thời hướng dẫn giải
đáp thắc mắc cho doanh nghiệp;
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
- Tổ chức hội nghị đối thoại
doanh nghiệp định kỳ mỗi năm 1 lần.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
15
|
Duy trì và thực hiện có hiệu quả
hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.
|
Liên
tục
|
Ban
Chỉ đạo ISO
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
PHỤ LỤC 2. QUẢN LÝ THUẾ
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
1
|
Thực hiện quy
trình tổ chức phối hợp thu ngân sách Nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước - Tổng cục
Thuế - Tổng cục Hải quan và các Ngân hàng thương mại theo Thông tư số
85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc; Kho bạc; Các Ngân hàng thương mại
|
|
2
|
Tăng cường
công tác đôn đốc, thu hồi nợ đọng; phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện
các biện pháp cưỡng chế theo luật định.
|
2011-2012
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
3
|
Xây dựng, hoàn
thiện cơ sở dữ liệu về người nộp thuế, trị giá tính thuế, danh mục biểu thuế,
phân loại hàng hóa, xác định mức thuế.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
4
|
Quản lý chặt
chẽ nợ thuế, tập trung xử lý nợ đọng thuế; đôn đốc thu hồi nợ thuế, phấn đấu giảm
tỷ trọng nợ chuyên thu quá hạn so với số thu xuống dưới 2%.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
5
|
Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác thống kê, đánh giá, phân tích kim ngạch, số
thu thuế để xây dựng dự toán thu đối với từng sắc thuế cho từng năm, thực hiện
dự toán thu trong toàn Cục; quản lý đối với nghiệp vụ miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, ưu đãi đầu tư, ấn định thuế, truy thu thuế; theo dõi, tổ chức áp dụng
các biện pháp cưỡng chế.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
6
|
Cập nhật nâng
cấp chương trình kế toán thuế, theo dõi nợ thuế theo sự chỉ đạo của Tổng cục
Hải quan.
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
7
|
Tổ chức tuyên truyền,
hướng dẫn thực hiện pháp luật thuế hải quan, nâng cao tính tự giác, tuân thủ
pháp luật của người nộp thuế.
|
Liên
tục
|
Phòng
CBL&XLVP
|
Các
Chi cục trực thuộc
Văn
phòng Cục
Phòng
Nghiệp vụ
|
|
PHỤ LỤC 3. QUẢN LÝ RỦI RO
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
1
|
Áp dụng quản
lý rủi ro trong nghiệp vụ kiểm soát hải quan dựa trên nền tảng công nghệ
thông tin hiện đại.
|
2011-2015
|
Phòng
CBL và XLVP
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
2
|
Áp dụng kỹ thuật
quản lý rủi ro hiệu quả:
- Thu thập
thông tin doanh nghiệp và thông tin rủi ro, xác lập phiên bản quản lý rủi ro
cấp Cục;
- Áp dụng hồ
sơ rủi ro, hồ sơ đánh giá doanh nghiệp theo phân cấp;
- Nâng cấp, hoàn
thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ quản lý rủi ro, áp dụng cả nước,
trong và sau thông quan; nâng cao năng lực bộ phận chuyên trách quản lý rủi
ro toàn Cục.
|
2011-2015
|
Phòng
CBL & XLVP
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch
công tác thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan; cập nhật thường xuyên
và đầy đủ kết quả phân tích, đánh giá rủi ro phục vụ hoạt động kiểm soát hải
quan.
|
2011-2015
|
Phòng
CBL và XLVP
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
4
|
Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện phân luồng, chuyển luồng kiểm tra hải quan nhằm đảm bảo việc
kiểm tra phải đúng đối tượng.
|
2011-2015
|
Phòng
CBL và XLVP
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
5
|
Xây dựng đội
ngũ cán bộ công chức chuyên trách về quản lý rủi ro, có kiến thức vững nghiệp
vụ và hiểu biết sâu về phương pháp quản lý rủi ro.
|
2011-2015
|
Phòng
CBL và XLVP
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
6
|
Thực hiện
tuyên truyền nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của các tổ chức và cá nhân tham
gia vào các hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh nhằm phòng ngừa từ xa, hạn
chế rủi ro có thể phát sinh.
|
2011-2015
|
Phòng
CBL và XLVP
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
PHỤ LỤC 4. KIỂM SOÁT HẢI QUAN
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
1
|
Tổ chức thực
hiện có chiều sâu công tác nghiệp vụ cơ bản theo Quyết định 65/2004/QĐ-TTg ngày
19/04/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động của lực lượng hải
quan chuyên trách phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua
biên giới
|
2011-2015
|
Đội
KSHQ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch
công tác thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan; cập nhật thường xuyên
và đầy đủ kết quả phân tích, đánh giá rủi ro phục vụ hoạt động kiểm soát hải
quan.
|
2011-2015
|
Phòng
CBL và XLVP
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch
đấu tranh phòng, chống ma túy hàng năm; điều tra nghiên cứu nắm tình hình,
sưu tra và cơ sở bí mật tại tất cả các địa bàn; xác lập chuyên án đấu tranh,
phát hiện, điều tra và bắt giữ; đưa chó nghiệp vụ tham gia vào hoạt động nghiệp
vụ.
|
2011-2015
|
Đội
KSPC ma túy
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
4
|
Điều tra
nghiên cứu nắm tình hình, sưu tra và xây dựng cơ sở bí mật tại các địa bàn trọng
điểm. Xác lập chuyên án đấu tranh, phát hiện, điều tra, bắt giữ các vụ buôn bán,
gian lận thương mại lớn, phức tạp, ma túy và các loại hàng cấm, hàng vi phạm
sở hữu trí tuệ.
|
2011-2015
|
Đội
KSPC ma túy;
Đội
KSHQ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
5
|
Thực thi bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan; phối hợp với các chủ sở hữu quyền
trong việc trao đổi thông tin.
|
2011-2015
|
Phòng
CBL và XLVP
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
6
|
Hiện đại hóa
cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ công tác kiểm soát hải quan.
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Đội
KSHQ; Đội KSPC Ma túy; Phòng CBL&XLVP;
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
7
|
Cử CBCC tham
gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát
|
2011-2015
|
Phòng
TCCB
|
Đội
KSHQ; Đội KSPC Ma túy; Phòng CBL&XLVP;
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
8
|
Nâng cao hiệu
quả phối hợp với các lực lượng chức năng nhằm tăng cường khả năng hỗ trợ, phối
hợp trong công tác
|
2011-2015
|
Đội
KSHQ; Đội KSPC Ma túy
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
PHỤ LỤC 5. KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
1
|
Tổ chức thực
hiện có hiệu quả Quyết định số 1838/QĐ-TCHQ ngày 14/7/2009 của Tổng cục Hải quan
về Quy trình nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan, kiểm tra thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
2
|
Chuẩn hóa quy
trình kiểm tra sau thông quan trên nguyên tắc quản lý rủi ro; tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan.
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
3
|
Đẩy mạnh hoạt động
nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan nhất là kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
doanh nghiệp. Phấn đấu mỗi năm kiểm tra 3% trong tổng số doanh nghiệp cần
đánh giá tuân thủ hàng năm.
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
4
|
Tăng cường
biên chế kiểm tra sau thông quan đạt 10% trên tổng biên chế của toàn Cục; đào
tạo chuyên sâu cho CBCC làm công tác kiểm tra sau thông quan.
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Phòng
TCCB
|
|
5
|
Tăng cường hướng
dẫn, chỉ đạo nâng cao chất lượng công tác phúc tập hồ sơ, tổ chức phúc tập hồ
sơ tại các Chi cục đạt hiệu quả, đảm bảo 100% tờ khai được phúc tập đúng thời
hạn và có chất lượng.
|
Liên
tục
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
6
|
Triển khai chương
trình Doanh nghiệp ưu tiên.
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
7
|
Phối hợp với
các cơ quan, đơn vị ngoài ngành trong hoạt động giám định chứng từ, hồ sơ hải
quan để kịp thời phát hiện hồ sơ, chứng từ giả từng bước hạn chế gian lận
thương mại.
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
cơ quan liên quan
|
|
8
|
Trang bị các
trang thiết bị hiện đại để đảm bảo hoạt động sau thông quan có hiệu quả.
|
2011-2015
|
Văn
phòng Cục
|
Chi
cục KTSTQ
|
|
PHỤ LỤC 6. THỰC HIỆN HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG HOẠT ĐỘNG HẢI
QUAN
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
1
|
Triển khai thực
hiện hệ thống chỉ số hoạt động theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
2011-2015
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2
|
Thực hiện thống
kê số liệu, tính toán chỉ số, phân tích các yếu tố tác động đến chỉ số hoạt động
hải quan và báo cáo định kỳ.
|
2011-2015
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3
|
Kiến nghị,
tham mưu, đề xuất xử lý những bất cập liên quan đến cơ chế, chính sách, quy
trình nghiệp vụ.
|
2011-2015
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4
|
Tham gia các lớp
tập huấn, hướng dẫn triển khai đo lường các chỉ số do TCHQ tổ chức.
|
2011-2015
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
PHỤ LỤC 7. TỔ CHỨC BỘ MÁY, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Tổ chức bộ
máy:
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, kiện
toàn lại bộ máy tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc nhằm đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ trong thời gian tới.
|
2011-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
Quản lý nguồn nhân lực:
|
|
|
|
|
2
|
Ứng dụng bản
mô tả chức danh công việc trong điều động, luân chuyển CBCC.
|
2012
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3
|
Ứng dụng bản
mô tả chức danh công việc trong công tác quản lý biên chế và tuyển dụng CBCC.
|
2012
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4
|
Ứng dụng bản mô
tả chức danh công việc trong nhận xét, đánh giá CBCC.
|
2013
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
5
|
Ứng dụng bản
mô tả chức danh công việc trong công tác quy hoạch.
|
2013
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
6
|
Ứng dụng bản
mô tả chức danh công việc trong công tác bổ nhiệm.
|
2013
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
7
|
Ứng dụng bản
mô tả chức danh công việc trong công tác quy hoạch đội ngũ và đào tạo.
|
2014
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
8
|
Rà soát, đánh
giá đội ngũ CBCC theo yêu cầu chức danh công việc.
|
2014
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức:
|
|
|
|
|
9
|
Triển khai đề án
đào tạo, bồi dưỡng CBCC phục vụ công tác luân chuyển, điều động, đề bạt, bổ
nhiệm và chuẩn hóa cán bộ phục vụ cải cách, hiện đại hóa hải quan giai đoạn
2011-2015 theo tiến độ chỉ đạo của Tổng cục.
|
2011-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
10
|
Phân tích nhu
cầu đào tạo của cán bộ, công chức Hải quan theo chức danh công việc đã được
chuẩn hóa.
|
2013
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
11
|
Đào tạo sau đại
học: 02 CBCC.
|
2012-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
12
|
- Đào tạo tiếng
Anh chuyên ngành: 02 CBCC.
- Đào tạo tiếng
Campuchia: 05 CBCC.
|
2012-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
13
|
Tuyển dụng và đào
tạo từ 02-04 CBCC có trình độ chuyên gia về công nghệ thông tin.
|
2011-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
14
|
Đào tạo nâng
cao năng lực công chức hải quan trong thu thập, tổng hợp, phân tích, xử lý
thông tin, phát hiện chứng từ giả.
|
2011-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
15
|
Đào tạo nghiệp
vụ Hải quan tổng hợp cho đội ngũ cán bộ công chức mới tuyển dụng.
|
2011-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
16
|
Đào tạo nâng cao
năng lực chuyên môn của các cán bộ thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
|
2011-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
17
|
Đào tạo chuyên
sâu về chuyên môn cho lực lượng Hải quan: kỹ thuật nghiệp vụ hải quan; chuyên
trách phòng, chống buôn lậu; kỹ thuật nghiệp vụ thẩm vấn; quản lý rủi ro; kiểm
tra sau thông quan; thanh tra viên thuế hải quan; kỹ thuật nghiệp vụ phát hiện;
nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác quản lý nguồn nhân lực.
|
2011-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
Tăng cường liêm chính hải
quan:
|
|
|
|
|
18
|
Triển khai thực
hiện giai đoạn 1 của Đề án tăng cường liêm chính cho lực lượng hải quan:
- Tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính và đảm bảo liêm chính hải quan.
- Triển khai hệ
thống phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm liêm chính hiệu quả.
|
2012-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
19
|
Xây dựng và
triển khai thực hiện tốt kế hoạch thanh tra – kiểm tra định kỳ.
|
2011-2015
|
Phòng
Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
20
|
Giám sát, kiểm
tra đột xuất; thanh tra công vụ việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính,
việc thực hiện quy trình thủ tục hải quan của CBCC.
|
2011-2015
|
Phòng
Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
21
|
- Đảm bảo điều
kiện thuận lợi cho công dân và doanh nghiệp cung cấp, phản ánh thông tin liên
quan đến quá trình thực hiện nhiệm vụ của CBCC trong đơn vị.
- Thực hiện tiếp
công dân và nhận, giải đơn thư khiếu nại, tố cáo kịp thời, đúng quy định.
- Tiếp tục triển
khai có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trong hoạt động của lực lượng
Hải quan.
|
2011-2015
|
Phòng
Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
PHỤ LỤC 8. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI
QUAN
Thực hiện trình
tự thủ tục theo quy định để triển khai các nội dung hoạt động:
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Triển khai, nâng cấp hệ thống
công nghệ thông tin:
|
1
|
Nâng cấp Hệ thống
nghiệp vụ hải quan tích hợp và các hệ thống khác có liên quan đảm bảo triển
khai thủ tục hải quan điện tử trong giai đoạn quá độ trước khi hệ thống mới
được đưa vào hoạt động.
|
2011-2012
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
2
|
Triển khai,
nâng cấp phân hệ thông quan điện tử (e-Clearance) theo yêu cầu kỹ thuật từ Cục
công nghệ thông tin.
|
2011-2012
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
3
|
Triển khai, nâng
cấp phân hệ xử lý, trao đổi thông tin về thanh toán thuế điện tử
(e-Payments).
|
2011-2012
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
4
|
Triển khai,
nâng cấp các hệ thống hỗ trợ nghiệp vụ hải quan khác.
|
2011-2014
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
5
|
Triển khai,
nâng cấp hệ thống tin học hóa công tác văn phòng.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
6
|
Cài đặt các phần
mềm hệ thống do Cục công nghệ thông tin cung cấp và hướng dẫn.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
Phát triển cơ sở dữ liệu:
|
|
|
|
|
7
|
Cơ sở dữ liệu
thông tin tình báo và quản lý tuân thủ (quản lý rủi ro và kiểm tra sau thông
quan).
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
8
|
Cơ sở dữ liệu
trị giá hải quan.
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
9
|
Cơ sở dữ liệu
quản lý thuế.
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
10
|
Cơ sở dữ liệu quốc
gia về hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu phục vụ thống kê nhà nước về hải quan.
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
11
|
Cơ sở dữ liệu
về phân loại hàng hóa.
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
12
|
Các cơ sở dữ
liệu tham chiếu khác phục vụ công tác quản lý nhà nước về hải quan.
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
Đầu tư trang thiết bị, an
ninh, an toàn và hạ tầng mạng:
|
13
|
Đầu tư, trang cấp
thiết bị phục vụ nhu cầu tác nghiệp và nhu cầu xử lý trên cơ sở kế hoạch
trang cấp thiết bị hàng năm.
|
2011-2012
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
14
|
Duy trì, nâng
cấp đường truyền đảm bảo khả năng dự phòng và băng thông mạng.
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
15
|
Duy trì, nâng
cấp hệ thống đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống công nghệ thông tin.
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
Trang bị, nâng cấp hạ tầng
công nghệ thông tin phục vụ thủ tục hải quan điện tử:
|
16
|
Xây dựng đề xuất
trang bị thêm máy chủ để đồng bộ hóa hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển
khai hải quan điện tử tại các Chi cục trực thuộc và dự phòng khi máy chủ gặp
sự cố.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
Văn
phòng Cục
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
Kinh
phí NSNN
|
17
|
Nâng cấp đường
truyền từ Cục đến Chi cục từ 512 KB lên 2 MB
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
18
|
Thuê dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp và cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan điện tử
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
Văn
phòng Cục
|
Các
Chi cục trực thuộc
|
|
PHỤ LỤC 9
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến
|
Tiến hành trình tự thủ tục
theo quy định để thực hiện các nội dung:
|
1
|
Thực hiện xây
dựng, cải tạo trụ sở làm việc các đơn vị: Đội Kiểm soát Hải quan (tại Kà Tum),
Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài, Hải quan cửa khẩu Chàng Riệc, Chi cục HQ
KCN Trảng Bàng, Chi cục Hải quan Kà Tum
|
2012-2014
|
Văn
phòng
|
Chi
cục HQCK Mộc Bài, Chi cục HQ Kà Tum, Chàng Riệc, Chi cục HQ KCN Trảng Bàng
|
Kinh
phí NSNN
|
2
|
Trang bị máy
soi container cho địa điểm kiểm tra chung tại cặp cửa khẩu Mộc Bài (VN) – Bà
Vet (Campuchia)
|
2012-2015
|
Văn
phòng
|
Chi
cục HQCK Mộc Bài
|
Cụ
thể số lượng, kinh phí theo phê duyệt
|
3
|
Xây dựng
phương án trang thiết bị kỹ thuật:
- Hệ thống
camera giám sát tại các đơn vị: Chi cục HQKCN Trảng Bàng, Đội thủ tục hải
quan KCX & CN Linh Trung 3, Chi cục HQCK Xa Mát, từ Nhà kiểm soát liên hợp
đến địa điểm kiểm tra chung.
|
2012-2015
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Cụ
thể nội dung, kinh phí theo phê duyệt
|
- Máy soi hành
lý tại: Chi cục HQCK Mộc Bài, Chi cục HQCK Xa mát.
|
2012-2015
|
Văn
phòng
|
- Các trang
thiết bị văn phòng và thiết bị kỹ thuật khác phục vụ công tác tại: Chi cục HQ
Kà Tum, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục HQ KCN Trảng Bàng, Chi cục Hải
quan Phước Tân:
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|