ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 30/2011/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 19
tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2012
UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định
và ban hành bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về tình
hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2012;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này "Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải
Dương năm 2012".
Điều 2. Quyết định
này thay thế Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh Hải Dương Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải
Dương năm 2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các cấp; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2012
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
1. Giá đất do UBND tỉnh quy định được
sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất
và thuế thu nhập trong việc giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật;
b) Tính giá trị quyền sử dụng đất để
thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
c) Làm cơ sở tính giá trị quyền sử
dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong
các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất khi giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và tính tiền cho thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy
định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Làm cơ sở xác định giá trị quyền sử
dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp
cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định
tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Làm cơ sở tính giá trị quyền sử
dụng đất để bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế
theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Làm cơ sở
xử lý và tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất
đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng
đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá khởi điểm làm cơ sở đấu giá
được xác định theo nguyên tắc sát giá thị trường cùng thời điểm tại địa phương
do Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố đề nghị Sở Tài chính thẩm định
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
3. Giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy
định không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về
giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Nguyên
tắc và phương pháp xác định giá các loại đất
1. Giá các loại đất quy định trong Quy
định này áp dụng cho cùng mục đích sử dụng đất. Trường hợp được cấp có thẩm
quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất được xác định theo giá
đất của mục đích mới kể từ ngày được cấp có thẩm quyền cho phép và tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất phải hoàn thành các thủ tục
và nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định.
2. Việc xác định giá đất phải đảm bảo
sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều
kiện bình thường, mang tính phổ biến tại địa phương. Đồng thời, đảm bảo phù hợp
với các quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và các quy
định hiện hành về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
3. Bảo đảm
giữ ổn định xã hội và tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Chương II
PHÂN
VÙNG ĐẤT, LOẠI ĐẤT, ĐƯỜNG, PHỐ, VỊ TRÍ VÀ KHU VỰC ĐẤT ĐỂ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 3. Đất
nông nghiệp, lâm nghiệp
1. Phân vùng đất: Theo 5 vùng đất, gồm:
Thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, các thị trấn thuộc đồng bằng, các xã đồng
bằng và các thị trấn thuộc miền núi, các xã miền núi (có Bảng chi tiết phân
vùng đất kèm theo).
2. Phân vị
trí đất: Mỗi vùng đất được phân làm 02 vị trí, gồm: Vị trí đất nông nghiệp nằm
trong đê thuộc các sông (đất trong đồng, trong đê bối) và vị trí đất nông
nghiệp nằm ngoài đê thuộc các sông (ngoài bãi, ngoài triền sông).
Điều 4. Đất ở
tại nông thôn
1. Đất ở tại nông thôn ở các khu vực
ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), đầu mối giao thông,
khu thương mại, du lịch và các thị tứ:
a) Phân loại: Phân làm 6 loại có giá
trị về mặt kinh tế xã hội và giá đất khác nhau (theo Phụ lục số 2);
b) Phân loại vị trí đất: Mỗi vùng chia
làm 6 vị trí đất:
Vị trí 1: Đất có vị trí nằm sát cạnh
trục đường chính, gần trung tâm khu vực có điều kiện thuận lợi và có giá đất
cao nhất;
Vị trí 2: Đất có vị trí nằm sát cạnh
trục đường chính nhưng xa trung tâm các khu vực, có điều kiện thuận lợi và có
giá đất thấp hơn vị trí 1;
Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh
trục đường chính và các trục đường khác của các khu vực, có điều kiện thuận lợi
và có giá đất thấp hơn vị trí 2;
Vị trí 4: Đất có vị trí nằm sát cạnh
các trục đường khác của các khu vực, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp
hơn vị trí 3;
Vị trí 5: Đất có vị trí nằm sát cạnh
các ngõ của các trục đường trên có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị
trí 4;
Vị trí 6: Đất các khu vực còn lại, có
giá đất thấp nhất.
2. Đất ở tại nông thôn ở các vị trí
còn lại:
a) Phân nhóm xã: Theo 2 nhóm xã, căn
cứ vào vị trí địa lý của các xã thuận lợi về giao thông, khả năng sinh lợi và
giá đất thực tế trung bình phù hợp với mức giá đất quy định trong Bảng giá cho
từng nhóm xã.
Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường
giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ, Huyện lộ, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô
thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề... có
điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế
trung bình cao nhất;
Nhóm 2: Gồm các
xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.
b) Phân khu vực đất: Mỗi xã phân từ 1
đến 3 khu vực thuộc địa giới cấp xã, tuỳ thuộc vào mức giá đất thực tế trung
bình phù hợp với mức giá đất quy định trong Bảng giá cho từng khu vực:
Khu vực 1: Đất nằm tại trung tâm xã
hoặc cụm xã (gần Uỷ ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp
đường huyện lộ hoặc các đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và
dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;
Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường
giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã;
Khu vực 3: Đất nằm tại các khu vực còn
lại.
c) Phân vị trí đất: Mỗi khu vực phân
làm 5 vị trí đất căn cứ vào vị trí thuận lợi về mặt sinh hoạt, sản xuất kinh
doanh và giá đất thực tế hình thành phổ biến tại khu vực đó.
Vị trí 1: Đất có vị trí mặt tiền tiếp
giáp với đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã có
điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;
Vị trí 2: Đất có vị trí mặt tiền tiếp
giáp với đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã, có
điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;
Vị trí 3: Đất có vị trí mặt tiền tiếp
giáp với đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã, có
điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;
Vị trí 4: Đất có vị trí mặt tiền tiếp
giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên
thôn và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi
và giá đất thấp hơn vị trí 3;
Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có
giá đất thấp nhất.
Điều 5. Đất ở
tại đô thị
1. Phân loại đường, phố:
a) Thành phố Hải Dương: Các đường phố phân
làm 5 loại. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 5 nhóm: A, B, C, D, E có giá đất
khác nhau;
b) Thị xã Chí Linh xác định giá đất
theo từng phường:
- Phường Sao Đỏ: Các đường, phố phân
làm 3 loại. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 4 nhóm: A, B, C, D có giá đất
khác nhau;
- Phường: Phả Lại, Chí Minh, Văn An,
Thái Học, Hoàng Tân, Cộng Hòa phân làm 2 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường,
phố phân làm 3 nhóm: A, B, C có giá đất khác nhau;
- Phường Bến Tắm: Các đường, phố phân
làm 1 loại với 3 nhóm: A, B, C có giá đất khác nhau;
c) Thị trấn: Gia Lộc, Sặt phân làm 3
loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 3 nhóm: A, B, C có giá đất
khác nhau;
d) Thị trấn: Lai Cách, Phú Thái, Nam
Sách, Ninh Giang, Kinh Môn, Tứ Kỳ phân làm 2 loại đường, phố. Trong mỗi loại
đường, phố phân làm 3 nhóm: A, B, C có giá đất khác nhau;
đ) Thị trấn: Thanh Miện, Thanh Hà, Cẩm
Giàng, Minh Tân, Phú Thứ phân làm 2 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố
phân làm 2 nhóm: A, B có giá đất khác nhau;
(Kèm theo Bảng phân loại chi tiết các
đường, phố làm cơ sở xác định giá các loại đất phi nông nghiệp tại các đô thị
trên địa bàn tỉnh - Phụ lục số 3).
2. Phân loại vị trí đất: Mỗi loại
đường, phố phân làm 4 vị trí đất.
a) Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các
đường, phố (mặt tiền);
b) Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngõ
của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn³3m (có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép
vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m);
c) Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát
cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m≤Bn<3m (có chiều sâu ngõ hẻm tính
từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m) hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt
ngõ Bn³3m (có chiều
sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ³ 200m);
d) Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có
điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi;
đ) Đối với thửa đất tiếp giáp với
nhiều đường, phố thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; Đối với thửa
đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp
dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các
đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
Chương III
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 6. Bảng giá
các loại đất
1. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm
nghiệp: Phụ lục số 1
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn: Phụ
lục số 2
3. Bảng giá đất ở tại đô thị: Phụ lục
số 3
4.
Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bình quân tại các vị trí quy
hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: Phụ lục số 4
5.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và tại đô thị ở các
vị trí khác (ngoài vị trí quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng
nghề) được xác định bằng 70% mức giá đất ở tương ứng tại nông thôn
và tại đô thị quy định tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 trong Quy định này.
Trường hợp, đất sản xuất kinh doanh thuộc vị trí quy hoạch các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, làng nghề thì cách xác định giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp như trên nhưng không thấp hơn giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp quy định tại Phụ lục số 4 trong Quy định này .
6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và
đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất
có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông
nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác
phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật) tại nông thôn và tại đô
thị: Giá đất được xác định như đối với đất ở tại nông thôn và giá đất ở tại đô
thị quy định tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 trong Quy định này.
7. Giá đất sử dụng vào các mục đích
công cộng theo quy định của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao
gồm đất cho các công trình khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và
không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất
đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi
động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp):
Giá đất được xác định như đối với đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, tại đô thị và tại vị trí quy
hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Phụ lục số
2, Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4 trong Quy định này.
8. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp
dụng khung giá đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng
khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định theo khung giá đất phi nông nghiệp
liền kề;
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
được xác định theo giá loại đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp liền kề. Giá
đất phi nông nghiệp liền kề được xác định như sau:
- Nếu các loại đất này chỉ liền kề với
đất ở thì giá đất được xác định như đối với đất ở liền kề;
- Nếu chỉ liền kề đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp thì giá đất được xác định như đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp liền kề;
- Nếu không có những loại đất liền kề
nêu trên thì xác định như giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực
gần nhất;
- Nếu các loại đất này liền kề với
nhiều loại đất khác nhau, thì giá đất được xác định theo loại đất có mức giá
đất thấp nhất.
Điều 7. Hệ số
điều chỉnh giá đối với đất phi nông nghiệp
Trong cùng một đường, phố, ngõ, khu
thương mại, du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề... thì tuỳ
từng vị trí và khả năng sinh lợi khác nhau, có giá đất thực tế khác nhau thì
được phép vận dụng hệ số điều chỉnh giá từ 0,8 đến 1,2 lần mức giá đất của cùng
loại đường, phố, ngõ, khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề, vị trí đất quy định trong Bảng giá đất phi nông nghiệp tại
Quy định này cho phù hợp.
Điều 8. Đất phi
nông nghiệp là hồ ao, thùng vũng, đồi, núi... phải vượt lập hoặc phải san gạt
Giá đất được xác định trên cơ sở mức
giá quy định của Bảng giá ở vị trí đó, giảm trừ chi phí san lấp, san gạt để có
mặt bằng tương đương với mặt bằng đất cùng khu vực, nhưng mức giá sau khi giảm
trừ chi phí san lấp, san gạt không thấp hơn mức giá liền kề vị trí đó quy định
trong Bảng giá. Nếu lô đất nằm ở vị trí cuối cùng thì mức giá sau khi giảm trừ chi
phí san lấp không thấp hơn 70% mức giá của vị trí đó quy định trong Bảng giá
các loại đất tại Quy định này.
Điều 9. Đất phi
nông nghiệp có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp)
Lô (thửa) đất phi nông nghiệp do một
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nằm sát cạnh đường, phố, ngõ đối với đất
đô thị và đất tại các khu thương mại, du lịch; đất nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ,
huyện lộ thì tuỳ chiều sâu của từng lô đất có thể phân thành các lô nhỏ làm căn
cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của lô đất cứ 20
mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều
sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía
ngoài.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của các cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, các tổ chức liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này.
Tổ chức mạng lưới thống kê giá đất,
điều tra và theo dõi giá đất trên địa bàn tỉnh; Xây dựng dự thảo phương án giá
các loại đất gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định Bảng giá đất định kỳ hàng năm và điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại
đất cho phù hợp với khung giá do Chính phủ ban hành.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm
định Bảng giá đất định kỳ hàng năm và các phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng
giá các loại đất do Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng trước khi trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định; chủ trì xác định giá đất cụ thể từng thửa đất để tính
giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
tính tiền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng
đất; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh
nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm
pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật
cho từng trường hợp cụ thể trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định; Quyết định
đơn giá thuê đất cụ thể cho từng dự án theo quy định phân cấp hiện hành của
Chính phủ. Xử lý vướng mắc phát sinh về giá đất theo quy định.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc điều tra và theo dõi giá đất trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan khác thuộc Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện giá đất theo quy định của pháp luật và của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thường xuyên
theo dõi tình hình biến động, khảo sát, thống kê, báo cáo giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trên địa bàn. Lập dự toán chi ngân sách hàng năm phục vụ công
tác điều tra, khảo sát, báo cáo (định kỳ và đột xuất) giá các loại đất.
Phân nhóm xã, khu vực cụ thể thuộc địa
bàn các xã làm cơ sở định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất vào ngày
01 tháng 9, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo tình
hình biến động, khảo sát, thống kê và báo cáo giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất trên địa bàn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.
Điều 11. Xử lý tồn
tại
Việc bồi thường về đất khi Nhà nước
thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Điều 53 Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành Quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Hải Dương.
Điều 12. Điều
chỉnh giá đất
Khi
giá đất biến động do có sự đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và quy hoạch mới
hoặc khi giá đất có sự biến động theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007
của Chính Phủ và các quy định hiện hành thì Sở Tài nguyên và Môi trường thống
nhất với Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành liên
quan xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định điều chỉnh,
bổ sung Bảng giá các loại đất cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC SỐ 1
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP.
(Kèm
theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hải Dương)
1. Đất trồng
cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính:
Đồng/m2
Vị trí đất
|
Thành phố
Hải Dương
|
Thị xã Chí
Linh
|
Thị trấn
thuộc đồng bằng
|
Xã đồng
bằng và thị trấn thuộc miền núi
|
Xã miền núi
|
Xã
|
Phường
|
Xã miền núi
|
Xã đồng
bằng
|
Phường
|
Trong đê
|
65.000
|
80.000
|
55.000
|
60.000
|
65.000
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
Ngoài đê
|
60.000
|
75.000
|
50.000
|
55.000
|
60.000
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
2. Đất trồng cây lâu
năm:
Đơn vị tính:
Đồng/m2
Vị trí đất
|
Thành phố
Hải Dương
|
Thị xã Chí
Linh
|
Thị trấn
thuộc đồng bằng
|
Xã đồng
bằng và thị trấn thuộc miền núi
|
Xã miền núi
|
Xã
|
Phường
|
Xã miền núi
|
Xã đồng
bằng
|
Phường
|
Trong đê
|
70.000
|
80.000
|
55.000
|
65.000
|
70.000
|
70.000
|
65.000
|
55.000
|
Ngoài đê
|
65.000
|
75.000
|
50.000
|
60.000
|
65.000
|
65.000
|
60.000
|
50.000
|
3. Đất rừng sản xuất,
rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính:
Đồng/m2
Rừng sản
xuất
|
Rừng phòng
hộ
|
Rừng đặc
dụng
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm
theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hải Dương)
1. Đất ở tại
nông thôn ở các vị trí ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh
lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí đất
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
1
|
7.000
|
6.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2
|
5.000
|
4.000
|
3.500
|
2.500
|
1.800
|
1.200
|
3
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
1.500
|
1.200
|
900
|
4
|
1.500
|
1.200
|
1.000
|
900
|
800
|
700
|
5
|
1.000
|
900
|
800
|
700
|
600
|
500
|
6
|
900
|
700
|
650
|
600
|
500
|
400
|
2. Đất ở tại
các vị trí còn lại ở nông thôn:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí đất
|
Xã đồng
bằng
|
Xã miền núi
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
1
|
2.000
|
1.200
|
900
|
1.000
|
600
|
500
|
1.200
|
600
|
400
|
600
|
500
|
400
|
2
|
1.200
|
800
|
700
|
700
|
400
|
400
|
800
|
400
|
350
|
450
|
400
|
300
|
3
|
900
|
600
|
500
|
500
|
350
|
300
|
500
|
300
|
300
|
350
|
300
|
250
|
4
|
700
|
500
|
400
|
350
|
300
|
280
|
350
|
280
|
250
|
280
|
270
|
220
|
5
|
500
|
400
|
350
|
320
|
280
|
270
|
320
|
250
|
220
|
250
|
220
|
200
|
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC VÙNG ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Ven
đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), các đầu mối giao thông,
khu thương mại, du lịch và các thị tứ:
(Kèm theo Quyết định
số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải
Dương)
Loại 1: Gồm đất
thuộc thị tứ Ghẽ (Tân Trường), huyện Cẩm Giàng; đường từ Công ty giầy da đến
cầu Phú Tảo thuộc xã Thạch Khôi, thành phố Hải Dương; ven Quốc lộ 37 (đoạn
thuộc xã Thạch Khôi, thành phố Hải Dương; đoạn thuộc xã Gia Tân, huyện Gia
Lộc); ven Quốc lộ 38B (Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc); đất ven đường
394C đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến cống đình thuộc xã Tân Trường, huyện Cẩm
Giàng; đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện Gia Lộc.
Loại 2: Gồm đất
thuộc thị tứ Thạch Khôi (gồm khu phố chợ và khu dân cư mới, phố Đông Lạnh),
thành phố Hải Dương; thị tứ Đồng Gia, huyện Kim Thành; ven Quốc lộ 5A (đoạn
thuộc xã Ái Quốc, thành phố Hải Dương; đoạn thuộc các xã: Cẩm Điền, Tân Trường,
huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 38A (đoạn từ Doanh nghiệp Tư nhân Nga Đoàn đến
hết thôn Đông Giao thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 37 (đoạn
thuộc xã Gia Xuyên, huyện Gia Lộc; đoạn thuộc xã Ái Quốc, thành phố Hải Dương
và đoạn thuộc xã Đồng Tâm, huyện Ninh Giang); ven Quốc lộ 38B (khu vực thị tứ
Trạm Bóng xã Quang Minh, huyện Gia Lộc); ven Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu cầu Gỗ
xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc); ven Tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc khu đô thị phía Tây
xã Thanh Khê, xã Tân An, huyện Thanh Hà).
Loại 3: Gồm đất thuộc
thị tứ Kim Đính, huyện Kim Thành; đất thuộc khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ
cổng UBND huyện đến Ngân hàng Nông nghiệp); ven Quốc lộ 5A (đoạn phía Bắc Quốc
lộ 5A đoạn thuộc huyện Kim Thành và đoạn thuộc xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang,
đoạn thuộc xã Cẩm Phúc, huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 37 (khu vực thị tứ xã
Hồng Hưng, huyện Gia Lộc; đoạn thuộc các xã: Quốc Tuấn, An lâm, Đồng Lạc, Thanh
Quang, huyện Nam Sách; đoạn thuộc xã Tân Dân, thị xã Chí Linh); ven Quốc lộ 38A
(đoạn từ thôn Bình Long đến Cầu Dốc thuộc xã Lương Điền và đoạn từ thôn Bình
Phiên đến UBND xã thuộc xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng); ven Tỉnh lộ 395 (đoạn
thuộc các xã: Gia Tân, xã Yết Kiêu huyện Gia Lộc); ven Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc
xã Thái Học, huyện Bình Giang); ven Tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện
Bình Giang); ven Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc xã Kim Anh, huyện Kim Thành).
Loại 4: Gồm đất
thuộc khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã) và
đất thuộc khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc, huyện Bình Giang; Ven Quốc
lộ 38A (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Hưng Thịnh, Thúc Kháng, huyện Bình Giang;
đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã: Tân
Hương, Nghĩa An, huyện Ninh Giang và đoạn thuộc xã Hoàng Diệu, huyện Gia Lộc);
ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc phía Nam Quốc lộ 5A đoạn thuộc huyện Kim Thành); ven
Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc xã Hiệp Sơn, Hiệp An, Long Xuyên, huyện Kinh Môn và
đoạn còn lại thuộc huyện Kim Thành); ven Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã: Hiệp
Sơn, Hiệp An, Phúc Thành, Quang Trung, huyện Kinh Môn và đoạn thuộc huyện Kim
Thành); ven Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện và đoạn
thuộc các xã: Nhân Quyền, Tráng Liệt, huyện Bình Giang); ven Tỉnh lộ 390 (đoạn
thuộc các xã: An Châu, Nam Đồng và đoạn từ Quốc lộ 5A đến Cụm công nghiệp Ba
Hàng thuộc xã Ái Quốc, thành phố Hải Dương và đoạn thuộc các xã: Tân An, Thanh
Hải, huyện Thanh Hà); ven Tỉnh lộ 390B (đoạn thuộc xã Cẩm Chế huyện Thanh Hà);
ven Tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc các xã: Cao An, Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng và đoạn
thuộc xã Long Xuyên huyện Bình Giang); ven Quốc lộ 38B (khu vực xã Toàn Thắng,
khu thị tứ xã Đoàn Thượng, huyện Gia Lộc).
Loại 5: Gồm đất
thuộc thị tứ Phí Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng; thị tứ Chương, huyện Thanh Miện;
đất thuộc các xã thành phố Hải Dương và các thị trấn: Lai Cách, Gia Lộc; đất
thuộc khu dân cư xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ
Sặt); Đường WB2 (đoạn từ giáp phường Hải Tân đến chùa Thanh Liễu thuộc xã Tân
Hưng và đường liên xã của các thôn: Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo thuộc xã Thạch
Khôi, thành phố Hải Dương; ven Quốc lộ 5A (đoạn còn lại); ven Quốc lộ 38A (đoạn
còn lại); ven Quốc lộ 10 (đoạn thuộc xã Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ); ven Quốc lộ
37 (đoạn còn lại); ven Quốc lộ 18 (đoạn thuộc xã Hoàng Tiến, thị xã Chí Linh);
ven Quốc lộ 38B (đoạn còn lại); ven Tỉnh lộ 391 (đoạn từ giáp thành phố Hải
Dương đến phố Quý Cao thuộc huyện Tứ Kỳ); ven tỉnh lộ 390 (đoạn còn lại thuộc
thành phố Hải Dương, đoạn giáp thị trấn Nam Sách đến UBND xã Nam Trung thuộc xã
Nam Trung huyện Nam sách và đoạn thuộc các xã: Tiền Tiến, Thanh Xá, Thanh Thủy,
Thanh Cường, Thanh Bính, Hợp Đức, huyện Thanh Hà); ven tỉnh lộ 390B (thuộc địa
bàn các xã: Việt Hồng, Hồng Lạc, huyện Thanh Hà); ven Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc
xã Nghĩa An, Tân Hương, huyện Ninh Giang, xã Minh Đức huyện Tứ Kỳ và đoạn thuộc
xã Tân Hồng, Bình Minh, huyện Bình Giang); ven tỉnh lộ 394 (đoạn còn lại thuộc
huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã Tân Việt, Hồng Khê, Bình Minh, Tân Hồng, Phúc
Kháng, Thái Dương, huyện Bình Giang); ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Long Xuyên,
huyện Bình Giang và đoạn còn lại thuộc huyện Gia Lộc); ven Tỉnh lộ 389 (đoạn
thuộc các xã: Lê Ninh, Bạch Đằng, Thất Hùng, Thái Sơn, Phạm Mệnh, Thăng Long,
huyện Kinh Môn); ven Tỉnh lộ 389B (đoạn thuộc các xã: An Phụ, Thượng Quận, Hiệp
Hòa, Phúc Thành, huyện Kinh Môn); ven Tỉnh lộ 396 (đoạn thuộc các xã: Đồng Tâm,
Hồng Dụ, Hồng Thái, Hồng Phong, huyện Ninh Giang), ven Tỉnh lộ 388 (đoạn còn
lại); ven Tỉnh lộ 393 (đoạn còn lại); đường trong điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp
Sơn có Bn ≥ 13,5m và đường trong cụm dân cư khu công nghiệp Hiệp Sơn có Bn ≥
13,5m thuộc huyện Kinh Môn; đất thuộc khu dân cư bến xe (khu B, khu C) Bn >
13,5m thuộc khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm, huyện Ninh Giang; đất
thuộc Khu trung tâm thương mại Chợ Thông xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện.
Loại 6: Gồm đất
thuộc thôn xóm của các xã nằm ven các thị trấn còn lại và ven Quốc lộ, Tỉnh lộ
còn lại trên địa bàn tỉnh, đường còn lại trong điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp
Sơn và trong cụm dân cư Khu công nghiệp Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn.
PHỤ
LỤC SỐ 3
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm
theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hải Dương)
1. Thành phố Hải
Dương:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
36.000
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
B
|
30.000
|
8.500
|
6.500
|
4.500
|
C
|
27.000
|
8.200
|
6.300
|
4.200
|
D
|
25.000
|
8.000
|
6.200
|
4.000
|
E
|
22.000
|
7.500
|
6.000
|
3.800
|
II: A
|
20.000
|
7.000
|
5.500
|
3.700
|
B
|
19.000
|
6.700
|
5.300
|
3.600
|
C
|
18.000
|
6.500
|
5.200
|
3.500
|
D
|
17.000
|
6.000
|
5.000
|
3.200
|
E
|
16.000
|
5.800
|
4.800
|
3.000
|
III: A
|
15.000
|
5.600
|
4.600
|
2.900
|
B
|
14.000
|
5.500
|
4.500
|
2.800
|
C
|
13.000
|
5.000
|
4.200
|
2.500
|
D
|
12.000
|
4.800
|
4.000
|
2.200
|
E
|
11.000
|
4.500
|
3.800
|
2.000
|
IV: A
|
10.000
|
4.200
|
3.500
|
1.900
|
B
|
9.000
|
4.000
|
3.200
|
1.800
|
C
|
8.000
|
3.800
|
3.000
|
1.700
|
D
|
7.000
|
3.500
|
2.800
|
1.600
|
E
|
6.000
|
3.000
|
2.500
|
1.500
|
V: A
|
5.000
|
2.800
|
2.000
|
1.400
|
B
|
4.000
|
2.500
|
1.900
|
1.300
|
C
|
3.500
|
2.000
|
1.800
|
1.200
|
D
|
3.000
|
1.800
|
1.600
|
1.100
|
E
|
2.500
|
1.600
|
1.200
|
1.000
|
2. Thị xã Chí Linh:
2.1. Phường Sao Đỏ:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
16.000
|
5.500
|
4.000
|
2.000
|
B
|
14.000
|
5.300
|
3.800
|
1.900
|
C
|
12.000
|
5.100
|
3.600
|
1.800
|
D
|
10.000
|
5.000
|
3.500
|
1.700
|
II: A
|
9.000
|
4.500
|
3.000
|
1.500
|
B
|
8.000
|
4.000
|
2.200
|
1.300
|
C
|
7.000
|
3.500
|
2.000
|
1.200
|
D
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
1.100
|
III: A
|
5.000
|
2.500
|
1.300
|
1.000
|
B
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
900
|
C
|
3.000
|
1.500
|
900
|
800
|
D
|
2.000
|
1.000
|
700
|
500
|
2.2. Phường Phả Lại:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.000
|
2.500
|
1.300
|
900
|
B
|
4.500
|
2.200
|
1.000
|
800
|
C
|
3.500
|
2.000
|
800
|
700
|
II: A
|
2.500
|
1.500
|
700
|
600
|
B
|
1.200
|
800
|
600
|
500
|
C
|
800
|
600
|
500
|
350
|
2.3. Phường Bến Tắm:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.000
|
1.500
|
800
|
500
|
B
|
1.500
|
800
|
550
|
450
|
C
|
800
|
600
|
500
|
350
|
2.4. Phường Chí Minh:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.000
|
3.000
|
1.200
|
900
|
B
|
5.500
|
2.500
|
1.000
|
800
|
C
|
3.500
|
1.800
|
900
|
700
|
II: A
|
3.000
|
1.500
|
800
|
600
|
B
|
1.000
|
700
|
500
|
450
|
C
|
800
|
600
|
450
|
350
|
2.5. Phường Văn An:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.000
|
3.000
|
1.200
|
900
|
B
|
5.500
|
2.500
|
1.000
|
800
|
C
|
5.000
|
2.000
|
900
|
700
|
II: A
|
2.000
|
1.000
|
700
|
600
|
B
|
1.500
|
800
|
650
|
500
|
C
|
1.000
|
700
|
500
|
350
|
2.6. Phường Thái Học:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.000
|
2.500
|
1.100
|
900
|
B
|
5.000
|
2.000
|
1.000
|
800
|
C
|
4.000
|
1.800
|
900
|
700
|
II: A
|
3.000
|
1.500
|
800
|
650
|
B
|
2.500
|
1.100
|
700
|
550
|
C
|
2.000
|
1.000
|
600
|
500
|
2.7. Phường Hoàng
Tân:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.000
|
1.800
|
900
|
700
|
B
|
3.000
|
1.500
|
800
|
600
|
C
|
2.500
|
1.100
|
700
|
500
|
II: A
|
2.000
|
1.000
|
600
|
450
|
B
|
1.500
|
800
|
550
|
450
|
C
|
1.000
|
700
|
500
|
350
|
2.8. Phường Cộng Hòa:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
12.000
|
5.000
|
3.500
|
1.800
|
B
|
10.000
|
4.500
|
3.000
|
1.500
|
C
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
II: A
|
4.000
|
2.000
|
1.100
|
900
|
B
|
3.000
|
1.500
|
800
|
600
|
C
|
2.000
|
1.000
|
700
|
500
|
3. Thị trấn Sặt:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
7.000
|
3.500
|
2.500
|
1.800
|
B
|
5.500
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
C
|
4.000
|
2.200
|
1.500
|
1.000
|
II: A
|
3.500
|
2.000
|
1.200
|
900
|
B
|
3.000
|
1.800
|
1.000
|
800
|
C
|
2.500
|
1.500
|
900
|
700
|
III: A
|
2.000
|
1.200
|
800
|
600
|
B
|
1.500
|
900
|
700
|
550
|
C
|
1.000
|
800
|
600
|
500
|
4. Thị trấn Gia Lộc:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
8.040
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
B
|
7.500
|
4.000
|
2.700
|
1.900
|
C
|
7.000
|
3.500
|
2.500
|
1.800
|
II: A
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
B
|
5.000
|
2.500
|
1.800
|
1.200
|
C
|
4.000
|
2.200
|
1.500
|
1.000
|
III: A
|
3.500
|
2.000
|
1.200
|
900
|
B
|
3.000
|
1.800
|
1.000
|
800
|
C
|
2.500
|
1.700
|
900
|
500
|
5. Thị trấn Lai Cách:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
8.040
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
B
|
7.000
|
3.500
|
2.500
|
1.800
|
C
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
II: A
|
3.500
|
2.000
|
1.200
|
900
|
B
|
3.000
|
1.800
|
1.000
|
800
|
C
|
2.000
|
1.500
|
800
|
500
|
6. Thị trấn Phú Thái:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
8.040
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
B
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
C
|
4.500
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
II: A
|
3.000
|
1.800
|
1.000
|
800
|
B
|
2.500
|
1.500
|
900
|
700
|
C
|
2.000
|
1.200
|
800
|
500
|
7. Thị trấn Nam Sách:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
7.000
|
3.500
|
2.000
|
1.500
|
B
|
5.000
|
2.500
|
1.800
|
1.000
|
C
|
3.500
|
2.000
|
1.200
|
900
|
II: A
|
3.000
|
1.800
|
1.100
|
800
|
B
|
2.500
|
1.500
|
900
|
600
|
C
|
1.800
|
1.000
|
700
|
500
|
8. Thị trấn Ninh
Giang:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.200
|
B
|
5.000
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
C
|
4.500
|
1.800
|
1.200
|
900
|
II: A
|
4.000
|
1.500
|
1.000
|
800
|
B
|
3.500
|
1.300
|
900
|
700
|
C
|
3.000
|
1.200
|
800
|
500
|
9. Thị trấn Kinh
Môn:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.200
|
B
|
4.000
|
2.500
|
1.800
|
1.000
|
C
|
3.000
|
1.800
|
1.000
|
800
|
II: A
|
2.500
|
1.500
|
900
|
700
|
B
|
2.000
|
1.200
|
700
|
500
|
C
|
1.500
|
900
|
600
|
400
|
10. Thị trấn Thanh
Hà:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
B
|
4.000
|
1.800
|
1.200
|
800
|
II: A
|
2.000
|
1.000
|
800
|
600
|
B
|
1.000
|
800
|
600
|
400
|
11. Thị trấn Tứ Kỳ:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
8.040
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
B
|
5.000
|
2.500
|
1.800
|
1.200
|
C
|
4.000
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
II: A
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
900
|
B
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
800
|
C
|
1.500
|
900
|
700
|
500
|
12. Thị trấn Thanh
Miện:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.500
|
3.500
|
2.000
|
1.200
|
B
|
3.500
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
II: A
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
900
|
B
|
1.500
|
900
|
600
|
500
|
13. Thị trấn Cẩm
Giàng:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
B
|
4.000
|
2.500
|
1.800
|
900
|
II: A
|
3.000
|
2.000
|
1.200
|
800
|
B
|
1.500
|
1.000
|
800
|
500
|
14. Thị trấn Minh
Tân:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.200
|
B
|
3.500
|
1.800
|
1.200
|
800
|
II: A
|
2.500
|
1.500
|
900
|
500
|
B
|
1.500
|
900
|
600
|
400
|
15. Thị trấn Phú Thứ:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.200
|
B
|
3.500
|
1.800
|
1.200
|
800
|
II: A
|
2.500
|
1.500
|
900
|
500
|
B
|
1.500
|
900
|
600
|
400
|
PHỤ
LỤC SỐ 4
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI VỊ
TRÍ QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
(Kèm
theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Số TT
|
Vị trí đất,
khu vực đất
|
Mức giá
bình quân
|
1
|
Ven
Quốc lộ 5A (đoạn trong thành phố Hải Dương); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn
thành phố Hải Dương).
|
1.400
|
2
|
Ven
Quốc lộ 5A (đoạn từ cầu Lai Vu đến giáp Hưng Yên); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc
huyện Gia Lộc).
|
1.100
|
3
|
Ven
Quốc lộ 5A (đoạn còn lại); Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Lương Điền huyện Cẩm
Giàng và xã Hưng Thịnh huyện Bình Giang); Quốc lộ 18A.
|
900
|
4
|
Ven
Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Ngọc Liên huyện Cẩm Giàng và xã Tráng Liệt huyện
Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc
xã Phương Hưng, xã Quang Minh huyện Gia Lộc); tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu
Gỗ xã Phương Hưng huyện Gia Lộc).
|
850
|
5
|
Ven
Quốc lộ 38A (đoạn còn lại); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thị xã Chí Linh), Quốc lộ
38B (đoạn còn lại); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học huyện Bình Giang);
Tỉnh lộ 394;
|
800
|
6
|
Ven
Quốc lộ 37 (đoạn còn lại); Tỉnh lộ: 388, 390, 395, 389, 391, 392 (đoạn còn
lại).
|
700
|
7
|
Các
khu vực ven các đường Quốc lộ, Tỉnh lộ còn lại
|
600
|
8
|
Các
khu vực ven các đường Huyện lộ
|
550
|
9
|
Các
vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng
|
400
|
10
|
Các
vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi
|
350
|
BẢNG
PHÂN LOẠI CHI TIẾT ĐƯỜNG, PHỐ TẠI ĐÔ THỊ SỬ DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hải Dương)
1. THÀNH PHỐ
HẢI DƯƠNG:
Đường, phố
loại I:
Nhóm A
1- Trần
Hưng Đạo (từ Quảng trường Độc Lập đến đường Thanh Niên)
|
2- Đại lộ
Hồ Chí Minh
3- Phạm Ngũ
Lão
|
Nhóm B
1- Xuân Đài
(đoạn từ đường Minh Khai đến đường Sơn Hoà)
|
2- Sơn Hoà
|
Nhóm C
1- Minh
Khai
2- Bắc Kinh
|
3-Quang
Trung (đoạn từ ngã tư Đông Thị đến đường Đô Lương)
|
Nhóm D
1- Tuy Hoà
2- Trần Phú
3- Đồng
Xuân
4- Mạc Thị Bưởi
5- Ngân Sơn
6- Nguyễn
Du
7- Hoàng
Hoa Thám
|
8- Thống
Nhất
9- Bạch
Đằng (đoạn từ Trung tâm Thương mại đến đường Nguyễn Du)
10- Phạm
Hồng Thái (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến đường Quang Trung)
|
Nhóm E
1- Chi Lăng
(đoạn từ ngã tư Máy Xay đến cống Hào Thành)
2- Bạch
Đằng (đoạn từ phố Nguyễn Du đến ngã 5 Tam Giang)
|
3- Xuân Đài
(đoạn còn lại)
4- Trần
Bình Trọng (đoạn từ đại lộ Hồ Chí Minh đến phố Đồng Xuân)
|
Đường, phố
loại II:
Nhóm A
1- Thanh
Niên (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường sắt)
2- Tuy An
3- Lý
Thường Kiệt
|
4- Hoàng
Văn Thụ
5- Bùi Thị Cúc
6- Nguyễn
Lương Bằng (đoạn từ ngã tư máy sứ đến ngã tư Ngô Quyền)
|
Nhóm B
1- Bắc Sơn (đoạn từ
đường Trần Hưng Đạo đến đường Phạm Hồng Thái)
2- Điện Biên Phủ
(đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến đường sắt)
|
3- Đội Cấn
4- Lê Lợi
5- Nguyễn Thái Học
6- Tô Hiệu
|
Nhóm C
1- Quang
Trung (đoạn từ đường Đô Lương đến Nguyễn Công Hoan)
2- Nguyễn
Trãi
3- Bà Triệu
4- Nguyễn
Văn Linh (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền)
5- Trường
Chinh (từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền)
|
6- Nguyễn
Lương Bằng (đoạn từ ngã 4 Ngô Quyền đến Bệnh viện đa khoa tỉnh và đoạn từ
Công ty CPXD số 18 đến Công ty xăng dầu Hải Dương)
7- Hồng
Quang (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến ga Hải Dương)
8- Trương
Mỹ (đoạn từ Mạc Thị Bưởi đến cống Bình Minh)
|
Nhóm D
1- Chi Lăng (đoạn
từ cống Hào Thành đến đường sắt)
2- Trần Thủ Độ
3- Trần Bình Trọng
(đoạn còn lại)
4- Trần Quốc Toản
5- Trần Khánh Dư
6- Tuệ Tĩnh
7- Lê Thanh Nghị
(đoạn từ Ngã 4 Máy Sứ đến Cầu Cất)
8- Thanh Niên (đoạn
từ đường sắt đến đường An Định)
|
9- Trần
Hưng Đạo (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Hữu Cầu)
10- Nguyễn
Lương Bằng (đoạn từ Bệnh viện đa khoa tỉnh đến Công ty CP XD số 18 và đoạn từ
đến Công ty xăng dầu Hải Dương đến đường An Định)
11- Ngô
Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Chí Thanh)
|
Nhóm E
1- Hải Thượng Lãn
Ông
2- Lê Thanh Nghị
(đoạn từ Cầu Cất đến ngã 4 Hải Tân)
3- Ngô Quyền (đoạn
từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường An Định và từ Nguyễn Chí Thanh đến cầu
Phú Tảo)
4- Điện Biên Phủ
(đoạn từ đường sắt đến đường An Định)
|
5- Nguyễn Thượng
Mẫn (đoạn từ cống Hào Thành đến đường Chi Lăng)
6- Nguyễn Thị Duệ
(đoạn từ ngã 3 chợ Mát đến nhà máy gạch Hải Dương)
7- Trường Chinh (từ
đường Ngô Quyền đến Đại lộ 30-10)
|
Đường, phố
loại III
Nhóm A
1- Trương
Mỹ (đoạn từ cống Bình Minh đến đường Lê Thanh Nghị)
2- Đoàn Kết
|
3- Tôn Đức
Thắng
4- Phạm
Hồng Thái (đoạn còn lại)
5- Nguyễn Thiện
Thuật
|
Nhóm
B
1- Bùi Thị Xuân
(đoạn từ đường Bạch Đằng đến hết Nhà thi đấu)
2- Nguyễn Quý Tân
3-
Bắc Sơn (đoạn từ đường Phạm Hồng Thái đến đường Nguyễn Văn Tố)
4- Thanh Niên (đoạn
từ ngã 5 Tam Giang đến cầu Hải Tân)
5- Canh Nông I
|
6- Nguyễn Văn Tố
7- Nguyễn Thượng
Mẫn (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến cống Hào Thành)
8- An Ninh (đoạn từ
Quang Trung đến cống 3 cửa)
9- Đại lộ
30-10
|
Nhóm C
1- Bùi Thị
Xuân (đoạn từ Nhà thi đấu đến hết địa phận phường Lê Thanh Nghị )
2- Lương
Thế Vinh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Thị Định)
3- Thanh
Niên (đoạn từ cầu Hải Tân đến ngã 4 Hải Tân)
4- Đường
bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang đến đường Chi Lăng)
5- Đường từ
Nguyễn Đại Năng đến đường Vũ Hựu (Khu dân cư thương mại Thanh Bình)
|
6- Nguyễn Văn Linh (từ đường Ngô Quyền đến hết chợ thương
mại Thanh Bình)
7- Đức Minh (đoạn
từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Văn Linh)
8- Nguyễn Hới
9- Nguyễn Trác Luân
10- Dương Hoà
11- Phú Thọ
12- Đỗ Ngọc
Du
13- Mai Hắc Đế
14- Vũ Hựu (đoạn từ
đường Nguyễn Lương Bằng đến Đền Sượt)
|
Nhóm D
1- Nhà Thờ
2- Nguyễn Công Hoan
3- Đô Lương
4- Tam Giang
5- Lê Thanh
Nghị (đoạn từ ngã 4 Hải Tân đến Công ty Giầy da)
6- Nguyễn
Thời Trung
|
7- Hải Đông
8- Phố Ga
9- Thái Bình
10- Hai Bà Trưng (đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến Phạm Hồng Thái)
11- Đường
nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Thị Duệ (đường Vũ Hựu kéo dài).
|
Nhóm E
1- Nguyễn
Văn Linh (từ chợ thương mại Thanh Bình đến Đại lộ 30-10)
2- Nguyễn
Thị Duệ (đoạn còn lại)
3- Hồng Châu
4- Phạm Tu
5- Phạm Ngọc Khánh
6- Phạm
Xuân Huân (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)
|
10- Hàm
Nghi (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)
11- Nguyễn Thị Định
12- Bạch Năng Thi
13- Đinh Tiên Hoàng
14- Nguyễn
Bỉnh Khiêm (đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Phạm Xuân Huân)
|
7- Bình
Minh
8- Thánh
Thiên
9- Đường ra
cầu vượt phía Tây cầu Phú Lương (đoạn từ đại lộ Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 5A)
|
15- Lê Chân
(đoạn từ đường Trương Mỹ đến đường Bình Minh)
16- Đường
nhánh nối ra đường Thanh Niên (Nút N1-N7)
17- Đường
còn lại trong khu dân cư Đông Ngô Quyền
|
Đường, phố
loại IV
Nhóm
A
1- Bùi Thị
Xuân (đoạn giáp phường Lê Thanh Nghị đến cầu Hải Tân)
2- Quyết Thắng
3- Trần Công Hiến
4- Phạm Sư Mệnh
5- Lương
Thế Vinh (đoạn còn lại)
6- Hàm Nghi
(đoạn còn lại)
7- Quang
Trung (đoạn từ đường Nguyễn Công Hoan đến đường sắt)
8- Vũ Trọng
Phụng và đường nhánh nối ra đường Thanh Niên
9- Nguyễn
Hữu Cầu (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết chợ Phú Lương)
|
10- Chương Dương
(đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Thanh Niên)
11- Nguyễn Văn Linh
(từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh)
12- Quán Thánh
13- Hai Bà Trưng
(đoạn còn lại)
14- Lê Hồng Phong
15- Phạm Xuân Huân
(đoạn còn lại)
16- Đường Hào Thành
(đoạn từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Phạm Ngũ Lão)
17- Yết Kiêu (đoạn
từ ngã 4 Hải Tân đến lối vào UBND phường Hải Tân)
18- Nguyễn Đức Cảnh
19- Nguyễn Hải
Thanh
|
Nhóm B
1- Võ Thị Sáu
2- Ngô Gia Tự
3- Nguyễn Chí
Thanh
4- Nguyễn Đại
Năng
5- Quang Liệt
6- Thanh Bình
7- Lê Đình Vũ
8- Vũ Văn
Dũng
9- Tạ Hiện
10- Nguyễn Đức
Khiêm
11- Đào Duy Từ
|
19- An Định
(đoạn từ đường Thanh Niên đến ngã 4 Bến Hàn)
20- An Thái
21- Chợ con
22- Thi Sách
23- Đoàn Thượng
24- Đoàn Thị Điểm
25- Vương Văn
26- Vương Chiêu
27- Nguyễn
Tri Phương
28- Nguyễn
Nhữ Hài
|
12- Phạm Lệnh Công
13- Thiện Khánh
14- Thiện Nhân
15- Nguyễn
Hữu Cầu (đoạn còn lại)
16- Yết
Kiêu (đoạn từ lối vào UBND phường Hải Tân đến lối rẽ vào nghĩa trang Cầu
Cương)
17- Đường
nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lý Quốc Bảo (đường ven sân Đô Lương)
18- Đường
nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Tam Giang (ngõ 53 Tam Giang)
|
29- Dã Tượng
30- Cao Bá
Quát
31- Nguyễn Danh Nho
32- Nguyễn
Bỉnh Khiêm (đoạn còn lại)
33-Trần
Hưng Đạo (đoạn còn lại)
34- An Ninh (đoạn
từ Cống 3 cửa đến Ga Hải Dương)
35- Đường
nhánh còn lại trong khu dân cư Bắc đường Thanh Niên
36- Đường
cạnh và trong khu chợ Hội Đô (thuộc toàn bộ lô 68 khu đô thị mới phía Tây)
|
Nhóm C
1- Phạm Văn
Đồng (từ hết nhà văn hoá khu 2 phường Thanh Bình đến Đại lộ 30-10)
|
13- Quang
Trung (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)
|
2- Hoàng Quốc Việt
|
14- Đặng Quốc Chinh
|
3- Phạm Hùng
|
15- Nguyễn Trung
Trực
|
4- Hoà Bình
|
16- Lê Thánh Tông
|
5- Hồng Quang (kéo
dài)
|
17- Lý Công Uẩn
|
6- Đường
trong khu dân cư Lilama
|
18- Lý Nam Đế
|
7- Chu Văn An
|
19- Lý Thánh Tông
|
8- Tiền Phong
|
20- Bùi Thị
Xuân (đoạn còn lại)
|
9- Hoàng
Lộc
|
21- Nguyễn Đổng Chi
|
10- Cựu
Thành
|
22- Tô Ngọc
Vân
|
11- Nguyễn Công Trứ
12- An Định
(đoạn từ cầu vượt Phú Lương đến đường Thanh Niên và đoạn từ ngã 4 Bến Hàn đến
đường Ngô Quyền)
|
23- Trần
Thánh Tông
24- Nguyễn
Bình
25- Chương
Dương (đoạn từ đường Thanh Niên đến hết bãi quay xe)
|
Nhóm D
1- Đường
còn lại trong Khu dân cư thương mại Thanh Bình
|
18- Lạc Long Quân
19- An Dương Vương
|
2- Trần Cảnh
|
20- Đặng
Huyền Thông
|
3- Phan
Đình Phùng (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)
4- Hoàng
Diệu
5- Mạc Đĩnh
Chi
6- Canh
Nông II
7- Lê Chân
(đoạn còn lại)
8- Chương
Dương (đoạn còn lại)
9- Cầu Cốn
10- Đào Duy
Anh
11- Mạc
Đĩnh Phúc
12- Phạm
Công Bân
|
21- Mạc
Hiển Tích
22- Nguyễn
Văn Ngọc
23- Nguyễn
Văn Linh (đoạn còn lại)
24- Trường
Chinh (đoạn còn lại)
25- Đường
Bn ≥ 23,5m trong Khu đô thị mới phía Tây
26- An Định
(đoạn từ đến đường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Lương Bằng)
27- Hoàng
Ngân (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Ngô Quyền)
|
13- Tứ Minh
14- Trương
Hán Siêu (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)
15- Bình
Lộc (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền)
16- Yết
Kiêu (đoạn còn lại)
17- Đỗ Xá
|
28- Trương
Đỗ
29- Đỗ
Nhuận
30- Đỗ Uông
31- Dương
Tốn
32- Nguyễn
An
33- Nguyễn
Công Hòa
|
Nhóm E
1- Trần Nguyên Đán
|
18- Đinh
Đàm
|
2- Nguyễn Chế Nghĩa
|
19- Đàm Lộc
|
3- Trần Văn Giáp
|
20- Đinh Lưu Kim
|
4- Cựu Khê
|
21- Đỗ
Quang
|
5- Cô Đoài
|
22- Lý Tự Trọng
|
6- Cô Đông
|
23- Vũ Dương
|
7- Đinh Văn
Tả (đoạn từ đường An Ninh đến đường An Định)
8- Đường
xóm Hàn Giang (khu 6)
|
24- Đường
391 (đoạn từ lối rẽ vào nghĩa trang Cầu Cương đến đường vào Cảng Cống Câu)
|
9- Lý Quốc Bảo
(đoạn tõ đại lộ Trần Hưng Đạo đến hết thửa đất số 204, 205 tờ bản đồ 21- nhà
ông Đảm, ông Lực)
|
25- Đường
nhánh còn lại trong Khu đô thị phía Đông (Đông Nam Cầu Hải Tân)
26- Đức
Minh (đoạn còn lại)
|
10- An Định
(đoạn còn lại)
|
27- Vũ Hựu
(đoạn còn lại)
|
11- Tây Hào
12- Ngô Hoán
|
28- Đường nhánh
còn lại trong Khu Du lịch - Sinh thái - Du lịch Hà Hải
|
13- Ngô Bệ
14- Phạm
Văn Đồng (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh)
15- Trần
Sùng Dĩnh
16-Tự Đông
(đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường An Định)
17- Nguyễn
Tuấn Trình
|
29-Hoàng
Ngân (Từ cầu vượt Phú Lương đến đường Thanh Niên)
30-Đường
nhánh còn lại trong khu dân cư Nam đường 52m (đường Trường Chinh)
31- Phạm
Trấn
32- Tô Hiến
Thành
|
Đường, phố
loại V
Nhóm
A
1- Tân Dân
2- Nhữ Đình Hiền
3- Đường
13,5m < Bn< 23,5m trong Khu đô thị mới phía Tây
4- Nhị Châu
5- Thượng
Đạt (đường trục khu dân cư Thượng Đạt)
6- Đường
trục khu dân cư Cẩm Khê, phường Tứ Minh
|
15- Bình
Lộc (đoạn còn lại)
16- Kim Sơn
17- Nguyễn Văn
Thịnh
18- Ỷ Lan
19- Nguyễn Mại
20- Đại An
21-Hoàng
Ngân (đoạn còn lại)
22- Đường
trục khu dân cư Lộ Cương, phường Tứ Minh
|
7- Lương
Định Của
8- Phương
Độ
9- An Lạc
10- An Lưu
11- Thái
Hòa
12- Giáp
Đình
13- Thuần Mỹ
14- Cống Câu
|
23- Đồng
Niên (đoạn từ cầu vượt Đồng Niên đến đình Đồng Niên)
24- Phố Văn
(đoạn từ cầu vượt Đồng Niên đến trường THCS Việt Hoà)
25- Việt
Hoà (đoạn từ từ giáp khu CN Cẩm Thượng - Việt Hoà đến đường Đồng Niên)
|
Nhóm B
1- Lê Viết Hưng
|
35- Lý Quốc
Bảo (đoạn còn lại)
|
2- Phố Tân Kim
|
36- Bá Liễu
37- Phúc Duyên
|
3- Phố Kênh Tre
|
4- Lê Viết Quang
|
38- Lê Cảnh Tuân
|
5- Ngọc Tuyền
|
39- Phố Cẩm Hoà
|
6- Lý Anh Tông
|
40- Tân Trào
|
7- Lê Quý Đôn
8- Trần Quang Diệu
9- Phan Bội
Châu
11- Ngô Sỹ Liên
12- Lê Văn Hưu
|
41- Trần Ích
Phát
42- Tống
Duy Tân
43-Trương
Hán Siêu (đoạn còn lại)
44- Đường
xóm Hàng Giang (Khu 5)
45- Đường
trong khu dân cư Đại An
|
13- Trần Huy Liệu
14- Ngọc Uyên
15- Lê
Quang Bí
16- Đỗ Bá
Linh
17- Hồ Xuân
Hương
18- Lộ
Cương
19- Lý Tử
Cấu
20- Nguyễn
Ư Dĩ
21- Nguyễn
Cừ
22- Nguyễn
Sỹ Cố
23- Nguyễn
Tuyển
24- Phạm
Duy Ưởng
25- Phạm
Luận
26- Phạm
Quý Thích
27- Thạch
Lam
28- Tứ
Thông
29- Vũ Quỳnh
30- Vũ Mạnh
Hùng
31- Vũ Nạp
32- Vũ Như
Tô
33- Lê Nghĩa
34- Hàn
Thượng (đoạn giáp ranh với phường Bình Hàn đến đường sắt)
|
46- Nguyễn
Phi Khanh
47- Đường
từ đại lộ Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Văn Thịnh
48- Phan Đình Phùng
(đoạn từ đường Hoàng Ngân đến Nhà máy nước)
49- Đường
từ Hồ Xuân Hương đến đường Lê Viết Hưng (giáp đê sông Thái Bình thuộc phường
Ngọc Châu)
50- Đường
WB2 (từ Cống Đọ đến giáp xã Tân Hưng)
51- Đường
nhánh trong khu dân cư đường 391
52- Đường
391 (đoạn từ đường vào Cảng Cống Câu đến giáp xã Ngọc Sơn huyện Tứ Kỳ)
53- Đường
giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Bình Hàn
54- Đường
giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Nhị Châu
55- Đường
trục khu dân cư Tứ Thông phường Tứ Minh
56-Đường
trục khu dân cư Đồng Tranh, phường Tứ Minh
|
Nhóm C
1- Đường Bn
≤13,5m trong Khu đô thị mới phía Tây
2- Nguyễn
Khuyến
3- Đồng
Niên (đoạn từ đình Đồng Niên đến đê sông Thái Bình)
|
6- Phố Văn
(đoạn từ trường THCS Việt Hoà đến giáp xã Đức Chính)
7- Phố Vũ
Công Đán (đường trục khu dân cư Xuân Dương)
8- Phan Chu
Trinh
|
4- Đường
trong khu dân cư Kim Lai
5- Phố Việt
Hoà (từ đường Đồng Niên đến hết thửa 56 tờ bản đồ số 10)
|
9- Triệu
Quang Phục
10- Đinh
Văn Tả (đoạn từ đường An Định đến đê sông Thái Bình)
|
Nhóm D
1- Tự Đoài
2- Dương Quang
3- Nhật Tân
|
10- Phố Cầu Đồng
11- Trần Đăng
Nguyên
12- Trần Văn Cận
|
4- Ngô Thì
Nhậm (Từ đường Hoàng Ngân đến đê sông Thái Bình)
5- Phố Đa
Cẩm
6- Phố Hàn
Trung
7- Phố Chi
Hòa
8- Phố Chi
Các
9- Đường
trục khu dân cư Nhật Tân, phường Tứ Minh
|
13- Phố Việt
Thắng
14- Phố
Việt Hoà (đoạn còn lại)
15- Phố
Địch Hòa
16- Vũ Đình
Liên
17-Vũ Bằng
18- Vũ Dự
19- Vũ Duy
Chí
20- Xuân
Thị
|
Nhóm E
Gồm các đường
còn lại.
2. THỊ XÃ CHÍ
LINH:
2.1. PHƯỜNG
SAO ĐỎ:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1- Nguyễn
Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cổng số 3 chợ Sao Đỏ)
|
2- Nguyễn
Thái Học (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường An Ninh)
|
Nhóm B
1- Nguyễn
Thái Học (đoạn từ đường An Ninh đến đường Đoàn Kết)
|
Nhóm C
1- Nguyễn
Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cây xăng quân đội)
|
Nhóm D
1- Hưng Đạo
(đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hữu Nghị)
|
2- Nguyễn
Thị Duệ (đoạn từ đường Nguyễn Thái Học đến cổng chính Cơ điện)
|
3- Thanh
Niên (đoạn từ đường 37 lối rẽ vào cổng chợ số 1 đến giáp khu dân cư Việt Tiên
Sơn)
|
4- Đường
trong Khu dân cư thị trấn Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) Bn = 30m
|
5- Hữu Nghị
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Nguyễn
Trãi (đoạn từ cây xăng Quân đội đến Chợ Mật Sơn)
|
2- Nguyễn
Thái Học (đoạn từ từ đường Đoàn Kết đến cổng trường Cơ giới)
|
Nhóm B
1- Hưng Đạo
(đoạn từ đường Hữu Nghị đến đường 37)
|
2- Đường
trong Khu dân cư thị trấn Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) Bn = 22,25m
|
Nhóm C
1- Nguyễn Thái Học (đoạn từ cổng trường Cơ giới đến hết đường Hùng
Vương)
|
Nhóm D
1- An Ninh
|
2- Nguyễn
Huệ (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường tàu)
|
3- Đoàn Kết
|
4- Khu dân
cư Hồ Mật Sơn (Khu đất đấu giá giáp hồ Mật Sơn)
|
5- Chu Văn
An
|
6- Đường
trong Khu dân cư thị trấn Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) Bn = 16,5m
|
7- Đường
trong khu đô thị Hoàn Hảo Bn = 30m
|
Đường, phố
loại III
Nhóm A
1- Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ cổng chính trường Cơ điện đến đường Chu Văn
An)
|
2- Bạch
Đằng
|
3- Trần
Bình Trọng (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Rạp hát)
|
Nhóm B
1- Yết Kiêu
|
2- Trần
Bình Trọng (đoạn từ xí nghiệp cơ giới đến Rạp hát)
|
3- Đường
trong Khu dân cư thị trấn Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) 9m ≤ Bn ≤ 11,5m
|
4- Đường
trong Khu tái định cư sân Golf Bn = 20,5m
|
5- Đường
trong khu đô thị Hoàn Hảo 20m ≤ Bn < 30m
|
Nhóm C
1- Nguyễn Huệ (đoạn từ đường tàu đến
bốt điện)
2- Lê Hồng Phong (đoạn từ đường Nguyễn
Trãi đến đường tàu)
3- Thái Hưng
4- Kim Đồng
5- Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Nguyễn
Trãi đến đường tàu)
6- Trần Phú (đoạn từ đường Nguyễn Trãi
đến đường tàu)
7- Đường
trong Khu tái định cư sân Golf Bn = 13,5m
8- Đường trong khu đô thị Hoàn Hảo Bn
< 20m
Nhóm D
1- Nguyễn Huệ (đoạn còn lại)
2- Lê Hồng Phong (đoạn còn lại)
3- Tuệ Tĩnh
4- Nguyễn Du
5- Tôn Đức Thắng (đoạn còn lại)
6- Trần Phú (đoạn còn lại)
7- Các đường
còn lại khác.
2.2. PHƯỜNG
PHẢ LẠI:
Đường phố
loại I
Nhóm A
1-Quốc lộ 18A
(đoạn từ cầu Phả Lại đến giáp địa giới phường Văn An)
2- Đường
trong khu tái định cư Phao Sơn
Nhóm B
1- Trần Hưng
Đạo (đoạn từ ngã ba Thạch Thuỷ qua UBND phường đến cầu kênh thải).
2- Nguyễn
Trãi (Quốc lộ 18 cũ: đoạn từ cây xăng Bình Giang đến ngã 3 Thạch Thuỷ)
3- Đường
trong khu tái định cư Bình Giang
Nhóm C
1- Thành Phao
(đoạn từ cầu kênh thải-tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo qua chợ Thành Phao đến
Quốc lộ 18A mới)
2- Sùng
Nghiêm (đoạn từ ngã 3 UBND phường đến trường THPT Phả Lại)
3- Đường
trong khu tái định cư đường sắt Lim- Phả Lại
Đường phố
loại II
Nhóm A
1- Lục Đầu
Giang (đoạn từ QL 18A ra bến phà Phả Lại cũ)
2- Sùng
Nghiêm (đoạn từ trường THPT Phả Lại đến đường Lý Thường Kiệt)
3- Nguyễn
Trãi (đoạn từ cây xăng Bình Giang đến giáp phường Văn An)
4- Lý Thường
Kiệt (đoạn từ Cổng làng văn hóa Bình Dương đến ga Cổ Thành)
Nhóm B
1- Đường xung
quanh khu lắp máy 69-1 cũ
Nhóm C
2- Các đường còn lại
2.3. PHƯỜNG
BẾN TẮM:
Đường phố
loại I
Nhóm A
1-Khu trung
tâm Tân An (đoạn đường từ phía tây cầu Chế biến vòng đến trạm Kiểm lâm Bến Tắm
kéo dài tới UBND xã Bắc An cũ và thôn Tân An từ Bắc An chuyển sang Bến Tắm).
Nhóm B
1-Các đường
thuộc Khu 2, Khu 3, Khu 9, Khu chế biến, Khu Nguyễn Trãi, khu Bắc Nội của thị
trấn Bến Tắm cũ.
Nhóm C
Các đoạn
đường còn lại
2.4. PHƯỜNG
CHÍ MINH:
Đường phố
loại I
Nhóm A
1-Quốc lộ 18
(đoạn từ cổng chợ Mật Sơn đến nhà hàng 559 thuộc khu dân cư Mật Sơn).
Nhóm B
1- Đường
trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Constrexim) 20,5m ≤ Bn ≤ 30m
Nhóm C
1- Các đường
thuộc khu dân cư Khang Thọ
2- Đường giáp
khu dân cư hồ Mật Sơn thuộc khu dân cư chùa Vần
3- Đường
trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Constrexim) 15m ≤ Bn < 20,5m
Đường phố
loại II
Nhóm A
1- Các đường
còn lại thuộc khu dân cư chùa Vần
2- Đường
trong Khu dân cư Mật Sơn
3- Đường còn
lại trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Constrexim)
Nhóm B
1- Các đường
thuộc khu dân cư Đồi Thông
2- Các đường
thuộc khu dân cư Nhân Hậu
3- Các đường
thuộc khu dân cư Nẻo
4- Các đường
thuộc khu dân cư An Hưng
Nhóm C
Các đường còn
lại
2.5. PHƯỜNG
VĂN AN:
Đường phố
loại I
Nhóm A
1- Quốc lộ
18A (đoạn từ giáp khu dân cư Trại Tường đến giáp khu dân cư Trại Thượng thuộc khu
dân cư Trại Sen)
Nhóm B
1- Quốc lộ 18
(đoạn từ giáp khu dân cư Mật Sơn đến giáp khu dân cư Trại Sen thuộc khu dân cư
Trại Tường)
2- Quốc lộ
18A (đoạn từ giáp khu dân cư Trại Sen đến giáp khu dân cư Hữu Lộc thuộc khu dân
cư Trại Thượng)
Nhóm C
1- Quốc lộ 18
(đoạn từ khu dân cư Trại Thượng đến giáp phường Phả Lại thuộc khu dân cư Hữu
Lộc)
Đường phố
loại II
Nhóm A
1- Các đường
còn lại trong khu dân cư Trại Sen
2- Các đường
còn lại trong khu dân cư Trại Tường
3- Các đường
còn lại trong khu dân cư Trại Thượng
4- Các đường
còn lại trong khu dân cư Hữu Lộc
Nhóm B
1- Đường
trong khu dân cư Kiệt Đoài
2- Đường
trong khu dân cư Kỳ Đặc
3- Đường
trong khu dân cư Kiệt Đông
Nhóm C
1- Đường
trong khu dân cư Kiệt Thượng
2- Đường
trong khu dân cư Kinh Trung
3- Đường
trong khu dân cư Núi Đá
4- Đường
trong khu dân cư Trại Mới
2.6 PHƯỜNG
THÁI HỌC:
Đường phố
loại I
Nhóm A
1- Quốc lộ 37
(đoạn từ Quán Cát đến cầu Ninh Chấp thuộc khu dân cư Ninh Chấp 5)
2- Đường
trong Khu tái định cư Đồng Đỗ Bn = 20,5m
Nhóm B
1- Quốc lộ 37
(đoạn từ giáp phường Sao Đỏ đến đỉnh Ba Đèo thuộc khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí)
2- Quốc lộ 37 (đoạn từ đỉnh Ba Đèo đến Quán Cát thuộc khu dân cư Ninh
Chấp 7)
3- Quốc lộ 37
(đoạn từ cầu Ninh Chấp đến giáp xã Tân Dân thuộc khu dân cư Lạc Sơn)
4- Đường
trong Khu tái định cư Đồng Đỗ Bn = 17,5m
Nhóm C
1- Đường Yết
Kiêu
2- Đường Đoàn
Kết
3- Đường
trong Khu tái định cư Đồng Đỗ Bn = 13,5m
Đường phố
loại II
Nhóm A
1- Các đường
trong khu dân cư Lạc Sơn
2- Đường
trong Khu tái định cư Đồng Đỗ Bn = 11,5m
Nhóm B
1- Các đường
trong khu dân cư Mít Sắt
2- Các đường
trong khu dân cư Ninh Chấp 6
3- Các đường
còn lại trong khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí
4- Các đường
còn lại trong khu dân cư Ninh Chấp 5
5- Các đường
còn lại trong khu dân cư Ninh Chấp 7
Nhóm C
Gồm các đường
còn lại
2.7. PHƯỜNG
HOÀNG TÂN:
Đường phố
loại I
Nhóm A
1- Quốc lộ 18
(đoạn từ cây xăng ngã 3 Hoàng Tân đến cầu Đại Tân thuộc khu dân cư Đại Tân)
Nhóm B
1- Quốc lộ 18
(đoạn từ cầu Đại Tân đến giáp xã Hoàng Tiến thuộc khu dân cư Đại Bát)
2- Đường 185
(đoạn từ UBND phường đến nghĩa trang liệt sỹ thuộc khu dân cư Đại Tân)
Nhóm C
1- Đường 185
(đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đến giáp phường Bến Tắm thuộc khu dân cư Bến Tắm)
2- Các đường
trong khu dân cư Đại Bộ
3- Các đường
còn lại trong khu dân cư Đại Tân
Đường phố
loại II
Nhóm A
1- Các đường
còn lại trong khu dân cư Bến Tắm
Nhóm B
1- Các đường
còn lại trong khu dân cư Đại Bát
Nhóm C
Gồm các đường
còn lại
2.8. PHƯỜNG
CỘNG HÒA:
Đường phố
loại I
Nhóm A
1- Quốc lộ 18
(đoạn từ Cổng chợ số 3 Sao Đỏ đến hết Quán Sui thuộc khu dân cư Lôi Động)
Nhóm B
1- Quốc lộ 37
(đoạn từ Quốc lộ 18 đến ngã 4 Thương Binh thuộc khu dân cư Lôi Động)
2- Đường
trong Khu dân cư đô thị Trường Linh Bn ≥ 30m
3- Đường
trong Khu dân cư tập trung (Việt Tiên Sơn) Bn = 30m
Nhóm C
1- Quốc lộ 37
(đoạn từ ngã 4 Thương Binh đến hồ Côn Sơn thuộc khu dân cư Chúc Thôn - Tiên
Sơn)
2- Quốc lộ 18
(đoạn từ Quán Sui đến phố Ngái )
3- Đường
trong Khu dân cư đô thị Trường Linh 21,5m ≤ Bn < 30m
4- Đường
trong Khu dân cư tập trung (Việt Tiên Sơn) Bn = 22,25m
Đường phố
loại II
Nhóm A
1- Quốc lộ 37
(đoạn từ hồ Côn Sơn đến ngã 3 An Lĩnh thuộc khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn)
2- Quốc lộ 18
(đoạn còn lại)
3- Các đường
trong khu dân cư Lôi Động + Tiền Định
4- Đường
trong Khu dân cư đô thị Trường Linh 13,5m ≤ Bn < 21,5m
5- Đường
trong Khu dân cư tập trung (Việt Tiên Sơn) Bn = 16,5m
Nhóm B
1- Đường còn
lại trong Khu dân cư đô thị Trường Linh
2- Đường còn
lại trong Khu dân cư tập trung (Việt Tiên Sơn)
Nhóm C
1- Các đường
còn lại trong khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn
2- Các đường
trong khu dân cư Cầu Dòng
3- Các đường
trong khu dân cư Hàm Ếch
4- Các đường
trong khu dân cư Chúc Cương
5- Các đường
trong khu dân cư Chi Ngãi 1
6- Các đường
trong khu dân cư Chi Ngãi 2)
7- Các đường
trong khu dân cư Bích Động - Tân Tiến
3. THỊ TRẤN
SẶT:
Đường, phố loại
I
Nhóm A
1- Trần
Hưng Đạo (đoạn từ Kho lương thực đến đường Thống Nhất)
|
2- Thống
Nhất (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ngã 5 mới)
|
Nhóm B
1- Phạm Ngũ
Lão
|
2- Trần
Hưng Đạo (đoạn từ cầu Sặt đến Kho lương thực )
|
Nhóm C
1- Trần
Hưng Đạo (đoạn từ đường Thống Nhất đến Cầu Vồng)
|
2- Thanh
Niên (đoạn khu vực chợ Sặt)
|
3- Thống
Nhất (đoạn từ ngã 5 mới đến cống Cầu Sộp)
|
4- Quốc lộ
38A (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5 mới)
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Quang
Trung (đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Thanh Niên)
|
Nhóm B
1- Đường
392 mới (đoạn từ cống Cầu Sộp đến ấp Thanh Bình)
|
Nhóm C
1- Đường
Điện Biên
|
2- Đền
Thánh (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên)
|
Đường, phố
loại III
Nhóm A
1- Đường
Bạch Đằng
|
2- Thanh
Niên (đoạn còn lại)
|
3- Lê Quý
Đôn
|
4- Đền Thánh
(đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Bạch Đằng)
|
5- Thống
Nhất (đoạn còn lại)
|
Nhóm B
1- Quang
Trung (đoạn từ đường Thanh niên đến bờ sông)
|
Nhóm C
Gồm các đường
còn lại
4. THỊ TRẤN
GIA LỘC:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1- Đường Nguyễn Chế
Nghĩa (đoạn từ Đài tưởng niệm đến Ngã tư chợ Cuối)
|
2- Đường Lê Thanh Nghị
(đoạn từ ngã tư chợ cuối đến cổng trong chợ Cuối)
|
Nhóm B
1- Đường Nguyễn Chế
Nghĩa (đoạn
từ ngã 4 (ngã 3 cây xăng cũ) đến Đài tưởng niệm)
|
2- Đường Lê Thanh Nghị
(đoạn từ Ngã 4 chợ Cuối đến cổng Công an huyện)
|
3- Phố Cuối (Đoạn từ
Ngã tư Bưu điện đến Giếng tròn)
|
Nhóm C
1- Đường Nguyễn Chế
Nghĩa (đoạn từ Ngã 4 chợ Cuối đến Trạm Y tế thị trấn)
|
2- Đường Yết Kiêu
(đoạn từ ngã tư (Ngã ba cây xăng cũ) đến hết khu dân cư mới phía Bắc Thị trấn
Gia Lộc)
|
3- Đường Yết Kiêu
(đoạn từ Công an huyện đến xã Phương Hưng)
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Đường Nguyễn Chế
Nghĩa (đoạn từ Trạm Y tế thị trấn Gia Lộc đến cầu Thống Nhất)
|
2- Đường Yết Kiêu
(đoạn từ khu dân cư mới phía Bắc đến giáp khu dân cư phía Tây thị trấn Gia
Lộc)
|
3- Phố Giỗ (đoạn từ
Kho lương thực đến Ngã tư bưu điện)
|
Nhóm B
1- Đường Nguyễn Chế
Nghĩa (đoạn còn lại trong Thị trấn)
|
2- Phố Cuối (đoạn từ
Giếng tròn đến xã Gia Tân)
|
3- Đường Yết Kiêu
(đoạn còn lại trong Thị trấn)
|
Nhóm C
1- Phố Nguyễn Hới
(đoạn từ Giếng tròn đi xã Gia Khánh)
|
Đường, phố
loại III
Nhóm A
1- Đường Lê Thanh Nghị
(đoạn còn lại trong Thị trấn)
|
Nhóm B
1- Phố Cuối (đoạn còn
lại trong Thị trấn)
|
Nhóm C
Gồm các đường
còn lại
5. THỊ TRẤN
LAI CÁCH:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1- Đường
394A (đoạn từ Ngã 4 Lai Cách đến Trạm y tế thị trấn)
|
Nhóm B
1- Quốc lộ
5A (đoạn từ BCH quân sự huyện đến chân Cầu vượt)
|
Nhóm C
2- Đường 394A (đoạn từ Bưu điện huyện đến trường Đào tạo nghề Thương
mại)
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Đường
trong Cụm dân cư thị trấn có 13,5 m ≤ Bn ≤ 21,5 m
|
2- Đường
nội thị từ Kho Bạc huyện đến ngã 3 Cầu vượt
|
3- Đường
394A (đoạn còn lại trong thị trấn)
|
4- Quốc lộ
5A (đoạn từ Công ty cổ phần giầy đến hết thôn Tiền)
|
Nhóm B
1- Đường
trong Cụm dân cư thị trấn có Bn < 13,5 m
|
2- Đường từ
Viện kiểm sát huyện đi qua Bảo hiểm xã hội huyện và Phòng giáo dục huyện
|
3- Quốc lộ
5A (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn)
|
Nhóm C
Gồm các đường
còn lại
6. THỊ TRẤN
PHÚ THÁI:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1- Đường
Trần Hưng Đạo
|
2- Đường
20-9 (đoạn từ Quốc lộ 5A qua Trung tâm y tế huyện đến Ngã 4 Huyện uỷ)
|
Nhóm B
1- Quốc lộ
5A ( đoạn trong thị trấn)
|
2- Đường
20-9 (đoạn từ ngã 4 Huyện uỷ qua Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đến
đường gom)
|
Nhóm C
1- Phố An
Ninh
|
2- Phố
Thống Nhất
|
3- Đường
Bạch Đằng
|
4- Đường
Thanh Niên
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Phố Bình
Minh
|
2- Phố Phạm
Cảnh Lương
|
3- Phố Yết
Kiêu
|
Nhóm B
1- Đường
trục khu dân cư có Bn ≥ 5m
|
Nhóm C
Gồm các đường
còn lại
7. THỊ TRẤN
NAM SÁCH:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1- Trần Phú
(đoạn từ Quốc lộ 37 đến cầu Mạc Thị Bưởi)
|
2- Nguyễn
Đức Sáu (đoạn trong phạm vi thị trấn)
|
3- Hùng
Vương (Quốc lộ 37 đoạn trong phạm vi thị trấn)
|
Nhóm B
1- Trần
Hưng Đạo
|
2- Trần Phú
(đoạn từ cầu Mạc Thị Bưởi đến đường vào Nhân Hưng)
|
3- Nguyễn
Trãi (đoạn từ đường Trần Phú đến đường Thanh Lâm)
|
4- Đặng
Tính
|
5- Nguyễn
Đăng Lành
|
6- Đường
390 (đoạn từ Bảo hiểm xã hội huyện đến xã Nam Trung)
|
Nhóm C
1- Nguyễn
Trãi (đoạn từ đường Thanh Lâm đến Quốc lộ 37)
|
2- Mạc Thị
Bưởi
|
3- Mạc Đĩnh
Chi
|
4- Yết Kiêu
|
5- Trần Phú
(đoạn từ đường vào Nhân Hưng đến xã An Châu)
|
6- Đường
thuộc khu dân cư mới (phía trong đường Nguyễn Đăng Lành)
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Nguyễn
Trung Goòng
|
2- Thanh
Lâm
|
Nhóm B
1- Chu Văn
An
|
2- Đỗ Chu
Bỉ
|
Nhóm C
Gồm các đường
còn lại
8. THỊ TRẤN
NINH GIANG:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1- Đường
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã 3 đền Tranh đến ngã rẽ vào Cống Sao)
|
2- Trần
Hưng Đạo
|
Nhóm B
1- Khúc
Thừa Dụ (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến Chùa Tranh)
|
Nhóm C
1- Hồng Châu
2- Đường
Cống Sao (đoạn cạnh UBND huyện đến Cống Sao)
|
3- Ninh Hoà
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Nguyễn
Công Trứ
|
2- Lê Thanh
Nghị (đường Vành đai phía Nam)
|
Nhóm B
1- Khúc Thừa Dụ
(đoạn từ Chùa Tranh đến đường Lê Thanh Nghị)
2- Mạc Thị Bưởi
|
3- Nguyễn Thái Học
|
4- Lê Hồng
Phong
|
5- Ninh
Tĩnh
|
6- Ninh
Thịnh
|
7- Ninh
Thái
|
8- Đoàn Kết
|
9- Võ Thị Sáu
10- Thanh
Niên
|
11- Ninh Lãng
|
Nhóm C
1- Đường trong Khu dân cư số 2, số 3,
số 4a (Khu A, Khu B, Khu C) có Bn>13,5m (thuộc khu dân cư mới phía Bắc thị
trấn Ninh Giang).
2- Các đường còn lại trong phạm vi thị
trấn.
9. THỊ TRẤN
KINH MÔN:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1- Đường
389 (từ Trường THPT Kinh Môn đến Cầu Phụ Sơn)
|
2- Đường
Cộng Hoà, đường An Trung, đường Phúc Lâm , đường Vinh Quang (đoạn từ đường
389 đến hết chợ Kinh Môn)
|
3- Đường
vành đai khu dân cư phía Nam thị trấn Kinh Môn (từ ngã 3 cây xăng đến giáp
Hội trường văn hóa thị trấn)
|
Nhóm B
1- Đường
ngang cắt qua cổng chính của trụ sở UBND huyện
|
2- Đường
vành đai khu dân cư phía Nam thị trấn Kinh Môn (đoạn từ ngã 4 trụ sở UBND thị
trấn đến giáp xã Thái Thịnh)
|
3- Đường
khu dân cư phía Nam thị trấn Kinh Môn (đoạn từ UBND thị trấn đến hết khu dân
cư phía Nam giáp làng Lưu Hạ)
4- Đường từ
phố Vinh Quang đến trụ sở UBND thị trấn Kinh Môn
|
5- Đường
389 (đoạn từ cầu Phụ Sơn đến đường 388)
|
6- Đường
388 (đoạn trong phạm vi thị trấn)
|
Nhóm C
1- Đường
nội thị thuộc khu các cơ quan mới quy hoạch của huyện
|
2- Đường bê
tông Nhà máy nước (đoạn từ đường Phúc Lâm đến hết nhà ông Tích)
|
3- Đường từ
chợ Kinh Môn đến xã Thái Thịnh
|
4- Đường đi
vào Trụ sở mới UBND huyện Kinh Môn (đoạn từ đường 389 đến Trụ sở Ngân hàng
NN&PTNT)
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Đường
ngang từ đường Phúc Lâm đến đường Vinh Quang (đoạn cắt qua cổng đường bậc
thang trụ sở UBND huyện )
|
2- Đường đi
Minh Hoà (đoạn tiếp giáp khu dân cư mới phía Nam thị trấn Kinh Môn đi Minh
Hoà)
|
Nhóm B
1- Đường
Ngang từ nhà ông Kỳ sang phố An Trung
|
2- Đường từ
giáp nhà ông Tích đến đò dọc (Bến Gác)
|
3- Đường
ngang từ đường Phúc Lâm đến sông Kinh Thầy (đoạn từ Hiệu sách và từ nhà ông
Đăng đến sông Kinh Thầy)
|
4- Đường
trong khu dân cư thị trấn có mặt cắt đường Bn > 5m.
|
Nhóm C
Gồm các đường
còn lại
10. THỊ TRẤN
THANH HÀ:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1- Đường
390 (đoạn từ giáp xã Thanh Khê đến ngã 3 Trung tâm thị trấn)
|
2- Đường
nội thị mới thị trấn Thanh Hà (đoạn từ ngã ba xóm Chanh đến bến xe mới)
|
Nhóm B
1- Đường
390B (đoạn từ ngã 3-trung tâm thị trấn đến cầu Hương)
|
2- Đường
390 (đoạn từ ngã 3-trung tâm thị trấn đến bến xe mới)
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Đường
390B (đoạn còn lại trong thị trấn)
|
2- Đường
trong phạm vi thị trấn có Bn ≥ 3m
|
Nhóm B
Gồm các đường
còn lại
11. THỊ TRẤN
TỨ KỲ:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1- Đường
391 (đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Tứ Kỳ đến Cầu Yên)
|
Nhóm B
1- Đường
Tây Nguyên
|
2- Đường
391 (đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Tứ Kỳ đến giáp xã Quang
Phục)
|
Nhóm C
1- Đường từ
giáp
đường 391 qua Chợ
Yên đến Trạm điện huyện Tứ Kỳ
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Đường
trong khu dân cư mới của thị trấn Tứ Kỳ
|
Nhóm B
1- Đường từ
giáp
đường
391 qua Bệnh viện huyện đến đường vành đai Đông Nam
|
2- Đường
vành đai Đông Nam đoạn từ giáp đường 391 đến giáp đường Tây Nguyên và đường
vành đai Đông Bắc
|
Nhóm C
Gồm các đường
còn lại
12. THỊ TRẤN
THANH MIỆN:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1-Đường
392B (đoạn từ ngã 4 Neo đến vườn hoa)
|
2-Đường 399
(đoạn từ vườn hoa đi cầu Neo)
|
Nhóm B
1- Đường
392B (đoạn từ ngã 4 Neo đi Lam Sơn)
|
3- Đường
399 (đoạn từ vườn hoa đến gốc đa Vàng Hạ)
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Đường
392B (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn)
|
2- Đường
399 (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn)
|
3- Đường 392C (đoạn từ ngã 4
Neo đến giáp
xã Lê Hồng).
|
Nhóm B
Gồm các đường
còn lại
13. THỊ TRẤN
CẨM GIÀNG:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1- Đường
Độc Lập (đường 5B) (đoạn từ cầu sắt đến chợ Cẩm Giàng)
|
2- Đường từ
cửa ga Cẩm Giàng đến trung tâm thị trấn
|
Nhóm B
1- Vinh
Quang
|
2- Thanh
Niên
|
3- Chiến
Thắng
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Thạch
Lam
|
2- Đường 5B
đoạn từ chợ Cẩm Giàng đến giáp xã Thạch Lỗi
|
Nhóm B
Gồm các đường
còn lại
14. THỊ TRẤN
MINH TÂN:
Đường, phố loại
I
Nhóm A
1- Đường
388 (đoạn giáp thị trấn Phú Thứ đến Trạm thu phí đường 388 Cầu Đá Vách)
|
Nhóm B
1- Đường từ
Gốc Đa đi Hạ Chiểu (đến giáp đất kinh doanh hộ ông Dầu)
|
2- Đường
trong khu đô thị mới có Bn ≥ 13,5m
|
3- Đường từ
Gốc Đa đi Tử Lạc (đến giáp đất kinh doanh hộ bà Bẩy)
|
4- Đường
188 cũ (đoạn từ Trụ sở UBND thị trấn Minh Tân đến cầu Hoàng Thạch)
|
5- Đường
tỉnh lộ 388 (đoạn hai bên đường thuộc dốc Cầu Đá Vách)
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Đường đi
xã Tân Dân (đoạn từ đất kinh doanh hộ ông Dầu đến xã Tân Dân)
|
2- Đường
trong khu đô thị mới có Bn < 13,5m
|
3- Đường từ
Gốc Đa đi Tử Lạc (đoạn từ đất kinh doanh hộ bà Bẩy đến cảng Cao Lanh cũ và
đến cổng Khu dân cư Tử Lạc)
|
4- Đoạn từ
ngã ba Khu dân cư Hạ Chiểu (đi Tân Dân) đến hết chợ Hạ Chiểu
|
5- Đường vào
khu tập thể Đèo Gai (đoạn từ đường 388 đến Trường mầm non tư thục Hoa Sen)
|
Nhóm B
Gồm các đường
còn lại
15. THỊ TRẤN
PHÚ THỨ:
Đường, phố
loại I
Nhóm A
1- Đường
388 (đoạn trong phạm vi thị trấn)
|
Nhóm B
1- Đường
188 cũ (đoạn từ ngã 3 đường 388 và đường 188 đến cây xăng Vạn Chánh)
|
Đường, phố
loại II
Nhóm A
1- Đường
tỉnh lộ 188 cũ (đoạn từ cây xăng Vạn Chánh đến bến phà Hiệp Thượng)
|
2- Đường đi
vào Nhà máy xi măng Phúc Sơn (đoạn từ cây xăng Vạn Chánh đến cổng Nhà máy xi
măng Phúc Sơn)
|
3- Đường từ
ngã 4 Lỗ Sơn đến đường đi Minh Khai
|
4- Đường từ
ngã 4 Lỗ Sơn đến đường đi vào Nhà máy sản xuất gang thép của Công ty cổ phần
Tân Phú Xuân
|
5- Đường
vào khu tập thể Đèo Gai (đoạn từ đường 388 đến Trường mầm non tư thục Hoa
Sen)
|
Nhóm B
Gồm các đường
còn lại