ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
51/2011/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 30 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VỀ VIỆC CÔNG BỐ, CẬP NHẬT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội
vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận
kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 611/TTr-VPUBND tỉnh ngày 15 tháng 8
năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa
Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã về
việc công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh tổ chức triển khai, theo dõi, hướng
dẫn và tổng hợp báo cáo tình hình về kết quả công bố, cập nhật thủ tục hành
chính theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
QUY CHẾ PHỐI HỢP
GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH,
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VỀ VIỆC CÔNG BỐ, CẬP NHẬT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51 /2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2011của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc phối hợp
và trách nhiệm của các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan
hành chính Trung ương đóng trên địa bàn, UBND các huyện, thị xã,(gọi chung UBND
cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung UBND cấp xã)
trong việc công bố và tổ chức cập nhật thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo quy định tại Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục
hành chính (gọi tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, người có thẩm quyền, tổ chức, cá
nhân trong hoạt động công bố, công khai thủ tục hành chính.
Điều 3.
Nguyên tắc công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Tất cả các thủ tục hành chính
sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố, công khai theo quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP.
2. Việc thống kê, công bố thủ tục
hành chính phải bảo đảm tính kịp thời, tính đầy đủ và chính xác theo đúng các nội
dung quy định về thủ tục hành chính trong các văn bản quy phạm pháp luật được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Nội dung thông tin về thủ tục
hành chính sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh hoặc người có thẩm quyền công bố phải
được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ
khai thác, sử dụng.
Điều 4. Nội
dung quyết định công bố thủ tục hành chính
Quyết định công bố thủ tục hành
chính được thực hiện theo quy định của Điều 15 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
và theo mẫu hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đính kèm các văn bản quy phạm pháp luật
có quy định về thủ tục hành chính do cơ quan có thẩm quyền của tỉnh ban hành.
Chương II
TRÌNH TỰ, CÁCH THỨC VÀ
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC CÔNG BỐ, NHẬP DỮ LIỆU VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Vai
trò, chức năng phối hợp
1. Đối với các sở, ban, ngành ,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
a) Là cơ quan đầu mối thực hiện
căn cứ văn bản quy phạp pháp luật của Bộ, ngành Trung ương ban hành có quy định
về thủ tục hành chính, thường xuyên cập nhật, bổ sung hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ
tục hành chính mới ban hành hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ
sơ thủ tục hành chính hết hiệu lực thi hành được cụ thể hóa để tham mưu Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai, thực hiện trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì xây dựng các dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có quy định
về thủ tục hành chính để quy định cụ thể chế độ, chính sách áp dụng trên địa
bàn tỉnh, đồng thời, nâng cao hiệu quả kinh tế, ổn định chính trị, trật tự an
toàn xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, phục vụ ngày càng tốt hơn cho tổ chức,
nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Đối với Văn phòng UBND tỉnh
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân
dân tỉnh các dự thảo về tờ trình, quyết định sau khi các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện cập nhật, bổ sung hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính mới
ban hành hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành
chính hết hiệu lực thi hành công bố, công khai, thực hiện trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức đánh giá độc lập tác
động các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính
do các cơ quan chủ trì soạn thảo ( sở, ban, ngành tỉnh) gửi lấy ý kiến đảm bảo
đạt được các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và hiệu quả
kinh tế trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố ban hành.
Điều 6. Dự
thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính sau khi được ban hành, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ
Các sở, ban, ngành chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên cơ sở văn bản quy phạm pháp
luật của Bộ, ngành Trung ương và của địa phương mới ban hành có quy định về thủ
tục hành chính, theo phạm vi, chức năng quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm
thống kê, xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính, bao gồm các
công việc sau:
1. Xác định số lượng, tên thủ tục
hành chính cụ thể theo thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Xây dựng dự thảo quyết định
công bố (theo Phụ lục 1), bao gồm: Thống kê và điền đầy đủ, chính xác các nội
dung thông tin về các bộ phận cấu thành thủ tục hành chính đã được quy định
trong các văn bản quy phạm pháp luật.
3. Xây dựng tờ trình dự thảo quyết
định công bố.
4. Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu
ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có liên quan để chỉnh lý nội dung dự
thảo quyết định
Chương III
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Điều 7.
Trách nhiệm thực hiện
1. Đối với các sở, ban ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
a) Thường xuyên cập nhật, bổ
sung hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính mới ban hành hoặc thay thế, hủy bỏ
hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính hết hiệu lực thi hành theo
quy định của Bộ, ngành Trung ương, trong thời gian 10 (mười) ngày lập dự thảo tờ
trình, quyết định để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai
thủ tục hành chính, trước khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục
hành chính có hiệu lực thi hành.
b) Chuyển toàn bộ hồ sơ văn bản,
hồ sơ thủ tục hành chính đề nghị công bố, công khai việc cập nhật, bổ sung hồ
sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính mới ban hành hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc
bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính hết hiệu lực thi hành về Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 5 (năm) ngày trước khi văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
c) Chủ trì soạn thảo và hoàn
thành việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật có thủ tục hành chính đảm bảo theo quy định tại Khoản 1, Điều
10, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP phải gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để lấy
ý kiến theo quy định trước khi gửi Sở Tư pháp thẩm định theo quy định tại Mục
c, Khoản 1, Điều 9, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Thường xuyên, liên tục tiếp
nhận kết quả rà soát đề nghị cập nhật, bổ sung hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục
hành chính mới ban hành hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ
thủ tục hành chính hết hiệu lực thi hành của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã xem xét, kiểm tra đảm bảo theo đúng quy định để trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kết quả rà soát đơn giản hóa thủ tục hành
chính, cập nhật, bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản,
hồ sơ thủ tục hành chính theo đúng quy định tại khoản 2, Điều 13, Nghị định số
63/2010/QĐ-CP.
b) Công bố, công khai và thường
xuyên cập nhật thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
ban hành trên cổng thông tin điện tử tỉnh, thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng, để cho cá nhân, tổ chức biết khi có nhu cầu giải quyết thủ tục
hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước, đồng thời, thông báo bằng văn bản
đến các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã để cập nhật
kết quả thực hiện. Thời hạn chậm nhất là 5 (năm) ngày trước khi văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành
Điều 8. Phạm
vi công bố thủ tục hành chính
1. Tất các các thủ tục hành
chính sau khi được thống kê, ban hành, sửa đổi, bổ sung thay thế, hủy bỏ hoặc
bãi bỏ phải được công bố, công khai.
2. Việc công bố, công khai thủ tục
hành chính, bao gồm: Công bố thủ tục hành chính được thống kê mới, công bố thủ
tục hành mới ban hành; công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế và công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, hoặc bãi bỏ.
a) Công bố thủ tục hành chính được
thống kê mới bổ sung là căn cứ vào kết quả cập nhật từ các văn bản quy phạm
pháp luật của Bộ, ngành Trung ương để thống kê bổ sung vào bộ thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
b) Công bố thủ tục hành chính mới
ban hành (cấp tỉnh) là việc cung cấp thông tin về thủ tục hành chính theo quy định
Điều 8 của Quy chế này;
c) Công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế là việc cung cấp các thông tin liên quan đến việc
sửa đổi, bổ sung, thay thế của thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 8 của
Quy chế này;
d) Công bố thủ tục hành chính bị
hủy bỏ hoặc bãi bỏ là việc xóa bỏ nội dung thông tin về thủ tục hành chính đã
được đưa vào trang website: thutuchanhchinh.binhphuoc.gov.vn hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định Điều 8 của quy chế này,
Điều 9. Kiểm
soát chất lượng dự thảo quyết định công bố
1. Dự thảo quyết định công bố thủ
tục hành chính phải được chuyển cho Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng
trước khi trình UBND tỉnh ban hành.
2. Hồ sơ dự thảo quyết định (kể
cả bản in và file dữ liệu) chuyển cho Văn phòng UBND tỉnh bao gồm:
a) Tờ trình;
b) Dự thảo quyết định;
c) Văn bản quy phạm pháp luật về
thủ tục hành chính do UBND tỉnh ban hành (hoặc dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
trong trường hợp trình UBND tỉnh ký đồng thời với quyết định công bố) nếu có.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu
trách nhiệm chỉ đạo Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và CCHC kiểm soát độc lập
chất lượng dự thảo quyết định công bố, gồm:
a) Kiểm soát về số lượng, danh mục
thủ tục hành chính theo đúng phạm vi điều chỉnh quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP.
b) Kiểm soát tính đầy đủ và
chính xác của các nội dung thông tin về các bộ phận cấu thành thủ tục hành
chính.
Nếu phát hiện nội dung dự thảo quyết
định chưa đầy đủ, chưa chính xác, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm yêu cầu cơ
quan dự thảo bổ sung, chỉnh lý thông tin cho đến khi dự thảo quyết định công bố
đạt yêu cầu về chất lượng. Trường hợp cơ quan dự thảo không chỉnh lý hoặc chưa
thống nhất ý kiến, Văn phòng UBND tỉnh lập Phiếu trình giải quyết công việc để
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý.
4. Thủ trưởng các cơ quan hành
chính cấp tỉnh chịu trách nhiệm:
- Về tính đầy đủ và chính xác của
các nội dung thông tin trong dự thảo quyết định công bố; ký duyệt hồ sơ trình
công bố, gồm: ký ban hành tờ trình, ký tắt vào dự thảo quyết định và tất cả các
trang phụ lục kèm theo dự thảo quyết định;
- Gửi hồ sơ dự thảo quyết định
công bố đã được chỉnh lý đầy đủ, chính xác đến Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất
trước 20 ngày làm việc, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Trường hợp quy định về thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh thì dự thảo quyết định công bố phải
trình đồng thời với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
5. Chậm nhất là 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ đã được cơ quan dự thảo chỉnh lý lần cuối, Văn phòng
UBND tỉnh phải hoàn thành công việc kiểm soát chất lượng, lập Phiếu trình, kèm
theo đầy đủ hồ sơ, tài liệu, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành.
Điều 10.
Ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Trong thời gian 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký
ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc có ý kiến vào Phiếu trình
và chuyển lại Văn phòng Ủy ban nhân dân in ấn, phát hành.
2. Trường hợp phải hoàn chỉnh lại
văn bản, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với cơ quan dự thảo hoàn chỉnh các nội
dung cần thiết để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành chậm nhất trước 10 ngày
làm việc, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành
chính có hiệu lực thi hành.
Điều 11.
Hình thức niêm yết thủ tục hành chính
1. Các thủ tục hành chính đã được
UBND tỉnh công bố hoặc được người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản
3, Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP công bố phải được hệ thống đầy đủ các
thông tin về thủ tục hành chính theo từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết
của từng cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính dưới hình thức
đóng thành Sổ hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính.
2. Đối với các thủ tục hành
chính chung áp dụng đối với các cơ quan hành chính Trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh, các thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã, ngoài việc hệ
thống đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này,
Thủ trưởng các cơ quan hành chính Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm bổ sung công khai các
thông tin sau vào Sổ hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính:
a) Địa chỉ cụ thể nơi tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thực hiện TTHC.
b) Thời gian cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính
(giờ, ngày, tuần, tháng trong năm).
3. Sổ hướng dẫn thực hiện thủ tục
hành chính quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này phải được niêm yết tại địa
điểm tiếp nhận hồ sơ của cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính; đặt tại
nơi người dân dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng để tra cứu.
Điều 12.
Hình thức công khai
Ngoài hình thức công khai bắt buộc
trên thutuchanhchinh.binhphuoc.gov.vn, cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành
chính cho cá nhân, tổ chức, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện
theo một hoặc các hình thức sau đây:
1. Đăng tải trên trang thông tin
điện tử của sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện.
2. Thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
3. Các hình thức khác.
Điều 13. Cập
nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và đăng tải trên
trang thông tin điện tử của tỉnh.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách
nhiệm tổ chức việc nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục
hành chính đã được công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và
trang tin điện tử thủ tục hành chính của tỉnh trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc để Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ( Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và
CCHC), trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ký quyết định
công bố Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo về Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính
Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của thủ tục hành chính và văn
bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị
1. Chịu trách nhiệm công bố,
công khai và báo cáo đề nghị được nhập dữ liệu về thủ tục hành chính đã công bố
trên trang web của tỉnh và cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo
quy định tại các Điều 7, 8 và 9 của Quy chế này; tổ chức thực hiện nghiêm túc
các thủ tục hành chính đã công bố công khai trên trang web của tỉnh và cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Kiểm tra, đôn đốc cán bộ,
công chức thuộc quyền trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
3. Cải tiến cách thức, phương
pháp thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh
các biện pháp cải cách thủ tục hành chính.
4. Phối hợp với Phòng Kiểm soát
thủ tục hành chính và CCHC, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện các nhiệm
vụ công bố, công khai thủ tục hành chính.
Điều 15.
Cán bộ, công chức được phân công thực hiện thống kê, cập nhật, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính
1. Thực hiện thống kê, cập nhật,
bổ sung hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính mới ban hành hoặc thay thế, hủy
bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính hết hiệu lực thi hành kịp
thời, đầy đủ và nêu cao tinh thần trách nhiệm, nhiệm vụ được giao trong quá
trình thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính.
2. Chấp hành nghiêm túc các quy
định của cấp có thẩm quyền về thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định công bố.
3. Chủ động tham mưu, đề xuất,
sáng kiến cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến
nghị với cơ quan, lãnh đạo đơn vị để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ,
bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính không phù hợp, thiếu khả thi.
4. Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố, công
khai.
Điều 16. Chế
độ thông tin, báo cáo
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình và kết
quả thực hiện công tác công bố, công khai thủ tục hành chính trước ngày 05 của
tháng cuối quý hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh chịu
trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện
công tác công bố, công khai thủ tục hành chính của tỉnh để báo cáo Thủ tướng
Chính phủ theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
Điều 17. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu có vướng mắc hoặc xét thấy chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC 1
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……./QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày ...... tháng ...... năm 20....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở ...............tỉnh Bình Phước
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi
bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc (Thủ
trưởng) ..... tại Tờ trình số /TTr- và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ........................
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực
thi hành)
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……./QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày ...... tháng ...... năm 20....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
lĩnh vực ......... áp dụng tại cấp huyện/ cấp xã trên địa bàn tỉnh …
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi
bỏ);
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND cấp
huyện (cấp xã) tại Tờ trình số /TTr-UBND và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
thuộc lĩnh vực ................. áp dụng tại cấp huyện/ cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực
thi hành).
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh/UBND các
huyện, /UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ ..../ THUỘC LĨNH VỰC .......... ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN/CẤP XÃ TỈNH
…
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng
năm của Ủy ban nhân dân tỉnh …)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ
HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung sửa đổi, ban hành mới
|
I. Lĩnh vực…
|
|
1
|
Thủ tục a
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
3
|
Thủ tục c
|
|
4
|
Thủ tục d
|
|
n
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực…
|
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
3
|
Thủ tục f
|
|
4
|
Thủ tục g
|
|
n
|
…………………
|
|
PHẦN
II
Mục 1. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SAU KHI BAN HÀNH MỚI/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ..../ THUỘC LĨNH VỰC .......... ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN/CẤP XÃ TỈNH …
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục c
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
n. Thủ tục n