ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
SỞ XÂY
DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
744/QĐ-SXD-QLVLXD
|
Tp. Hồ Chí Minh,
ngày 14 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC “TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG”
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày
28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận
hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ”;
Căn cứ Quyết định 30/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc công bố phù hợp với tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng chưa được chuyển thành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo thời hạn quy định tại Nghị định
127/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 9/12/2009 của Bộ Tài chính về quy định
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BXD 16/11/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chứng
nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB ngày 28/02/1989 của Ủy ban nhân dân thành phố về
việc hợp nhất Ủy ban Xây dựng Cơ bản và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy
tên là Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân thành
phố về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 1111/QĐ-SXD-TCCB ngày 05/11/2009 của Sở Xây dựng về ban
hành quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 646/QĐ-SXD-VP ngày 04/5/2011của Sở Xây dựng về ban hành
Quy chế làm việc tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ theo cơ chế “một cửa”;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Vật liệu xây dựng và Chánh Văn phòng Sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết
thủ tục
“Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa
vật liệu xây dựng”.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 638/QĐ-SXD-VP ngày 12/7/2010 của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh về ban hành quy trình giải quyết thủ tục “Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật”.
Điều
3.
Trưởng phòng Quản lý Vật liệu xây dựng, Chánh Văn phòng, Thủ
trưởng các Phòng ban cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận :
-
Như điều 3;
- Các Phó Giám đốc;
- Tổ Tiếp nhận – Trả kết quả HS;
- Tổ CN-TT;
- Văn thư Sở;
- Lưu: VPS/QLVLXD.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Tấn Bền
|
QUY
TRÌNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
“TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 744 /QĐ-SXD-QLVLXD ngày 14 tháng 6 năm 2011)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy trình này áp dụng
cho việc giải quyết thủ tục “Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng”
Điều
2. Đối tượng áp dụng:
Các sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn (gọi tắt là sản phẩm hàng hóa
nhóm 2) sản xuất trong nước và nhập khẩu thuộc danh mục do Bộ Xây dựng ban hành
tại Thông tư số 11/2009/TT-BXD ngày 18 tháng 6 năm 2009 Quy định công tác quản
lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng, Thông tư số 01/2010/TT-BXD ngày
08/01/2010 Quy định công tác quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng
thương phẩm, Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 Quy định về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng gạch ốp lát.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
3. Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp công bố
hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận (bên thứ ba):
- Bản công bố hợp quy
theo mẫu tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Quyết định này.
- Bản mô tả chung về
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V được ban
hành kèm theo Quyết định này.
- Bản sao chứng chỉ
chứng nhận sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc
áp dụng khi chưa được chuyển thành quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa
vật liệu xây dựng.
2. Trường hợp công bố
hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu (bên
thứ nhất):
- Bản công bố hợp quy
theo mẫu tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Quyết định này.
- Bản mô tả chung về
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V được ban
hành kèm theo Quyết định này.
- Kết quả thử nghiệm được thực
hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
- Bản sao giấy
chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất sản phẩm phù hợp tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001/ISO 9001 còn thời hạn hiệu lực.
- Kế hoạch giám sát
định kỳ.
- Báo cáo đánh giá
hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời gian giải
quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Lệ phí đăng ký:
150.000 đồng
(Một trăm năm mươi
ngàn đồng).
Điều
4. Quy định nộp, tiếp nhận hồ sơ – Thu lệ phí.
1. Tổ chức, cá nhân
đăng ký.
- Chuẩn bị hồ sơ theo
đúng thành phần tại Điều 3 của Quy trình này đến nộp tại Tổ Tiếp nhận –
Trả kết quả hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ sau khi có Biên
bản hướng dẫn hoặc văn bản hướng dẫn phải xuất trình Biên bản hướng dẫn hoặc văn
bản hướng dẫn của Sở Xây dựng.
2. Tổ Tiếp nhận – Trả
kết quả hồ sơ.
a) Nhận hồ sơ lần
đầu:
Kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 3 của Quy trình này.
- Trường hợp thành
phần hồ sơ đầy đủ theo quy định và hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí theo quy
định tại Khoản 5 – Điều 3 của Quy định này đồng thời Giao biên lai thu phí;
biên nhận hồ sơ cho người nộp theo mẫu tại Phụ lục IV
- Trường hợp thành
phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định, không hợp lệ: Hướng dẫn và lập biên bản.
b) Nhận hồ sơ khi có
Biên bản hướng dẫn:
Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ với nội dung Biên bản hướng dẫn. Thực hiện các
bước tiếp theo như trường hợp nhận hồ sơ lần đầu
c) Nhận hồ sơ khi có
văn bản hướng dẫn:
Phối hợp với chuyên viên thụ lý hồ sơ của Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng kiểm
tra hồ sơ.
Điều
5. Giải quyết hồ sơ:
1. Tổ Tiếp nhận – Trả
kết quả hồ sơ.
- Cập nhật thông tin
hồ sơ vào phần mềm quản lý.
- Chuyển giao hồ sơ
và thông tin hồ sơ đã cập nhật (qua hệ thống công nghệ thông tin) cho Phòng
Quản lý Vật liệu xây dựng.
Thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc.
2. Phòng Quản lý Vật
liệu xây dựng.
a) Tổ Tổng hợp:
- Kiểm tra thành phần
hồ sơ và ký nhận với Tổ Tiếp nhận - Trả kết quả hồ sơ.
- Cập nhật đầy đủ các
thông tin về quá trình thụ lý hồ sơ vào phần mềm quản lý.
- Trình hồ sơ cho Trưởng
phòng phân công thụ lý.
Thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc.
b) Chuyên viên thụ
lý hồ sơ:
- Xem xét hồ sơ đúng theo quy định pháp luật.
- Lập báo cáo theo mẫu tại Phụ lục VI ban
hành kèm theo Quyết định này.
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện: Soạn thảo Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy theo mẫu quy định
tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Quyết định này.
- Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện:
+ Soạn thảo văn bản
trả lời.
+ Phối hợp với Tổ
Tiếp nhận – Trả kết quả hồ sơ kiểm tra hồ sơ khi tổ chức, cá nhân đến nộp lại.
- Trình hồ sơ cho Phó
trưởng phòng phụ trách kiểm tra sau khi kết thúc thụ lý.
Thời gian thực hiện: 2
ngày làm việc.
c) Phó trưởng Phòng:
- Kiểm tra hồ sơ do chuyên viên thụ lý trình.
- Ký kiểm tra trong
Báo cáo thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản hướng dẫn lần 1 và văn bản trả hồ sơ do
không thuộc đối tượng theo quy định.
Thời gian thực hiện: 01
ngày làm việc.
d) Trưởng phòng:
Xem xét hồ sơ, ký
nháy Thông báo tiếp nhận hoặc ký văn bản hướng dẫn lần 1 đối với hồ sơ không đủ
điều kiện, ký văn bản trả hồ sơ nếu hồ sơ không thuộc đối tượng theo quy định.
Thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc.
3. Phó Giám đốc phụ trách:
- Xem xét hồ sơ, ký Thông
báo tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng hoặc ký văn
bản hướng dẫn lần 2.
Thời gian thực hiện: 02
ngày làm việc.
4. Văn thư Văn phòng Sở:
- Kiểm tra thể thức văn
bản, cho số, photo, đóng dấu, cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý.
- Bàn giao kết quả hồ
sơ cho Tổ Tiếp nhận – Trả kết quả hồ sơ, Tổ Công nghệ - Thông tin, Phòng Quản
lý Vật liệu xây dựng và gửi cho các tổ chức, cá nhân có liên quan khác tại mục
“Nơi nhận”.
Thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc.
Điều
6. Quy định đăng tải thông tin trên website Sở Xây dựng.
Tổ Công nghệ - Thông
tin có trách nhiệm đăng tải Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng trên website Sở Xây dựng.
Điều
7. Quy định trả kết quả hồ sơ – Hoàn trả lệ phí:
1. Tổ chức, cá nhân: Khi đến nhận kết quả
phải nộp biên nhận hồ sơ. Trường hợp mất biên nhận tổ chức, cá nhân nộp Giấy cớ
mất đã được cơ quan Công an xác nhận theo quy định và văn bản đề nghị nhận kết
quả hồ sơ.
2. Tổ Tiếp nhận – Trả
kết quả hồ sơ.
- Tổ Tiếp nhận - Trả
kết quả hồ sơ có trách nhiệm hoàn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo biên
nhận hồ sơ.
- Trường hợp kết quả hồ
sơ là Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây
dựng hoặc Văn bản hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung hồ sơ:
+ Thu lại biên nhận
hồ sơ của tổ chức, cá nhân đăng ký.
+ Giao kết quả hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
- Trường hợp kết quả
hồ sơ là Văn bản trả hồ sơ do không thuộc đối tượng theo quy định:
+ Thu lại biên nhận
hồ sơ.
+ Hoàn trả hồ sơ.
+ Hoàn trả lệ phí đã
thu.
Điều
8. Quy định về xử lý hồ sơ khi tổ chức, cá nhân không nhận kết quả:
Sau 03 tháng kế từ
ngày phát hành văn bản, nếu tổ chức, cá nhân đăng ký không đến nhận kết quả hồ
sơ hoặc đã nhận văn bản hướng dẫn nhưng không tiến hành bổ túc hồ sơ theo quy
định để nộp lại, Sở Xây dựng sẽ chuyển hồ sơ cho Trung tâm Thông tin và Dịch vụ
Xây dựng lưu trữ đồng thời nộp vào công quỹ phần lệ phí đã thu theo quy định.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
9. Tổ chức thực hiện.
Phòng Quản lý Vật
liệu xây dựng; các Phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh không còn phù hợp với tình hình thực tế hoặc
quy định của pháp luật. Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng có trách nhiệm tổng
hợp, báo cáo và đề xuất Giám đốc Sở Xây dựng xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG