ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3061/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH VÀ MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY
DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ BẮC RẠCH CHIẾC, PHƯỜNG
PHƯỚC LONG A VÀ PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy
định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa
bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 1732/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bắc Rạch Chiếc, phường Phước
Long A và phường Phước Bình, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1471/TTr-SQHKT ngày 02
tháng 6 năm 2011 về phê duyệt đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bắc Rạch Chiếc,
phường Phước Long A và phường Phước Bình, quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bắc Rạch Chiếc,
phường Phước Long A và phường Phước Bình, quận 9 với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí, diện
tích và phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch:
- Khu vực quy hoạch thuộc phường Phước Long A và phường Phước Bình quận
9.
- Quy mô khu vực quy hoạch:
108,6340 ha, gồm:
+ Quy mô diện tích phần điều
chỉnh quy hoạch: 81,44 ha.
+ Quy mô diện tích phần mở rộng:
27,194 ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi
quy hoạch:
+ Phía Đông: giáp đường Đỗ
Xuân Hợp và khu dân cư hiện hữu phường Phước Bình.
+ Phía Tây : giáp Xa lộ Hà
Nội.
+ Phía Nam : giáp sông Rạch
Chiếc.
+ Phía Bắc : giáp khu dân cư
hiện hữu phường Phước Long A.
2. Cơ quan tổ
chức lập đồ án quy hoạch: Công ty Cổ phần Địa ốc 10.
3. Đơn vị tư
vấn lập đồ án quy hoạch: Công ty TNHH Một thành viên Không Gian Xanh.
4. Danh mục
các bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn
khu đất, tỷ lệ 1/10.000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc
cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000;
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000;
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000;
- Bản đồ quy hoạch giao thông
và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/2000;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống
hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000;
- Bản đồ tổng hợp đường dây,
đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000;
- Bản đồ đánh giá môi trường
chiến lược, tỷ lệ 1/2000.
5. Tính chất
của khu vực quy hoạch: khu hỗn hợp và khu dân cư xây dựng mới.
6. Dự báo quy
mô dân số, cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
6.1. Dự báo quy mô dân số:
17.500 người (trong đó dân số khu hỗn hợp 4.602 người).
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn
khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
78,0576
|
71,85
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
43,3080
|
39,86
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
7,4760
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
35,8320
|
|
Trong đó:
+ Đất các nhóm
nhà thấp tầng
+ Đất các nhóm
nhà cao tầng
|
30,0320
5,8000
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
3,7053
|
3,41
|
|
- Đất giáo dục
|
3,1163
|
|
+ Trường mầm non
|
0,8039
|
|
+ Trường tiểu học
|
0,7952
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,5172
|
|
- Đất hành chính (cấp phường, xã)
|
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,1655
|
|
- Đất công trình công cộng (văn hóa – giải
trí)
|
0,4235
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
13,3333
|
12,27
|
4
|
Đất giao thông nội bộ (bao gồm từ đường cấp
phân khu vực đến đường nhóm nhà ở)
|
17,7110
|
16,30
|
B
|
Đất khác trong đơn vị ở
|
8,0233
|
7,39
|
|
- Đất công trình công cộng cấp khu vực (Công
viên văn hóa Thiếu nhi )
|
1,3098
|
|
- Đất sử dụng hỗn hợp
|
4,5353
|
|
+ Đất TMDV - căn hộ
|
2,26765
|
|
+ Đất công viên cây xanh - công trình công cộng
|
2,26765
|
|
- Đất thương mại dịch vụ cao tầng
|
2,1782
|
|
C
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
22,5531
|
20,76
|
|
- Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới
đường khu vực)
|
4,7112
|
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
2,4979
|
|
- Đất sông, rạch
|
15,3440
|
|
Tổng cộng
|
108,6340
|
100
|
6.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và
hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Theo nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đã phê duyệt
|
Theo đồ án đề
xuất
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/ng
|
|
62,07
(tính trên quy mô dân số toàn khu 17.500 người)
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở
|
m2/ng
|
|
60,52
|
C
|
Các chỉ tiêu
sử dụng đất trong đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở thấp tầng
|
m2/ng
|
27 - 28
|
từ 55,6 đến
78,3
|
- Đất các nhóm nhà ở cao tầng
|
m2/ng
|
từ 8,0
đến 9,2
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
m2/ng
|
3 - 3,5
|
2,87
|
Trong đó, đất giáo dục
|
m2/ng
|
2,7
|
2,42
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/ng
|
|
10,34
|
- Đất giao thông (gồm từ đường cấp phân khu vực
đến đường nhóm nhà ở)
|
km/km2
|
10 - 13
|
|
m2/người
|
|
13,73
|
D
|
Các chỉ tiêu
hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Lít/người/ngày
|
200
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
Lít/người/ngày
|
≥ 200
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
2000 - 2500
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1 - 1,5
|
|
E
|
Các chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
Khoảng 30
|
25
|
Hệ số sử dụng đất
|
|
|
1,5
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
30
|
30
|
Tối thiểu
|
tầng
|
01
|
01
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu quy hoạch
- kiến trúc đơn vị ở nêu trên được tính trên quy mô dân số 12.898 người (không
bao gồm quy mô dân số trong khu hỗn hợp 4.602 người).
- Đối với các công trình xây
dựng với chiều cao hơn 45m cần phải căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và
các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Chỉ tiêu sử dụng đất giáo dục
cần có giải pháp thực hiện tại từng thời điểm, để phù hợp Quyết định số
02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê
duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành
phố đến năm 2020 và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD của Bộ Xây
dựng (chỉ tiêu sử dụng đất giáo dục cần phải đạt tối thiểu 2,7 m2/người/đơn vị ở).
7. Quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất:
7.1 Các khu chức năng trong
khu vực quy hoạch, bao gồm:
a. Các khu chức năng xây dựng
nhà ở:
- Khu dân cư hiện hữu chỉnh
trang (đa phần thuộc phường Phước Bình) và khu dân cư xây dựng mới (đa phần thuộc
phường Phước Long A). Khu dân cư hiện hữu bao gồm các nhóm nhà ở ven các tuyến
đường hiện hữu sẽ được tiến hành chỉnh trang trên cơ sở cập nhật hiện trạng và
tuân thủ các khoảng cách ly hạ tầng kỹ thuật (tuyến điện cao thế) theo quy định.
- Khu dân cư xây dựng mới bao
gồm các khu ở chung cư cao tầng (kể cả trong khu đất sử dụng hỗn hợp) và các
khu nhà ở thấp tầng riêng lẻ khác, phù hợp định hướng phát triển kinh tế xã hội
chung toàn quận và cảnh quan sông nước đặc trưng của khu vực.
b. Các khu chức năng công
trình công cộng: các công trình dịch vụ công cộng đã được phê duyệt trước đây
được giữ lại, bổ sung thêm các công trình dịch vụ công cộng mới bảo đảm phục vụ
cho quy mô dân số mới (17.500 người) theo quy định. Hệ thống công trình dịch vụ
công cộng bảo đảm bán kính phục vụ hợp lý cho từng khu vực và có yếu tố giao
lưu chặt chẽ đến các khu vực lân cận (ngoài ranh giới nghiên cứu quy hoạch),
bao gồm nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
phòng khám y tế, trung tâm sinh hoạt văn hoá quy mô phù hợp theo quy hoạch
c. Các khu vực cây xanh -
công viên: bố trí các công viên vườn hoa giữa các nhóm ở theo bố cục truyền thống,
nhằm tạo sân chơi giải trí và sinh hoạt cộng đồng, bán kính phục vụ các công
viên này bảo đảm phù hợp với quy mô dân số đơn vị ở. Ngoài ra, khoảng cây xanh
cảnh quan cách ly sông rạch cũng góp phần lớn vào sự cân bằng sinh thái cục bộ
cho các nhóm ở.
d. Các khu chức năng hỗn hợp:
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhưng vẫn phải đảm bảo cân bằng các quy chuẩn
về công trình dịch vụ công cộng và công viên cây xanh trong từng nhóm ở.
Toàn khu quy hoạch được phân
chia thành 03 nhóm nhà ở, được xác định như sau:
- Nhóm nhà ở 1: giới hạn
phía Bắc là khu dân cư hiện hữu phường Phước Long A, phía Nam là tuyến giao
thông chính trung tâm khu vực (lộ giới 30m), phía Đông là khu dân cư hiện hữu
phường Phước Bình, phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu phường Phước Long A và tuyến
xa lộ Hà Nội với tổng diện tích là 20,2351ha, dân số khoảng 6.342 người. Chỉ
tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở thấp tầng 71,7m2/người, chỉ tiêu sử dụng đất nhóm
nhà ở cao tầng 9,1m2/người.
- Nhóm nhà ở 2: giới hạn phía
Bắc là tuyến giao thông chính trung tâm khu vực (lộ giới 30m), phía Nam là sông
Rạch Chiếc, phía Đông là khu dân cư số 3 và phía Tây là tuyến xa lộ Hà Nội với
tổng diện tích là 43,0680ha, dân số khoảng 5.850 người. Chỉ tiêu sử dụng đất
nhóm nhà ở thấp tầng 55,6m2/người, chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở cao tầng
8,0m2/người.
- Nhóm nhà ở 3: giới hạn phía
Bắc là khu dân cư hiện hữu phường Phước Bình, phía Nam là sông Rạch Chiếc, phía
Đông là đường Đỗ Xuân Hợp và phía Tây là Nhóm nhà ở 2 với tổng diện tích là
29,8921ha, dân số khoảng 5.308 người. Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở thấp tầng
78,3m2/người, chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở cao tầng 9,2 m2/người.
Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các nhóm nhà ở như sau:
Ký hiệu lô đất
|
Chức năng sử
dụng đất
|
Diện tích
(m2)
|
Dân số (người)
|
Tầng cao
(theo Thông tư số 33/2009/TT-BXD)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Hệ số sử dụng
đất (lần)
|
A
|
Nhóm ở 1
|
202.351
|
6.342
|
|
|
|
1
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
14.971
|
310
|
3
|
50
|
1,5
|
2
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
27.381
|
600
|
3
|
50
|
1,5
|
3
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
45.206
|
920
|
3
|
50
|
1,5
|
4
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
8.492
|
180
|
3
|
50
|
1,5
|
5
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
21.127
|
460
|
3
|
50
|
1,5
|
6
|
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
|
8.734
|
950
|
30
|
25
|
5,0
|
7
|
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
|
12.211
|
1.220
|
25
|
38
|
5,0
|
8
|
Đất hỗn hợp cao tầng (trong đó: 50% đất chung
cư, TMDV; 50% đất công viên cây xanh, công trình công cộng)
|
9.514
|
542
|
25
|
30
|
7,5
|
9
|
Đất hỗn hợp cao tầng (trong đó: 50% đất chung
cư, TMDV; 50% đất công viên cây xanh, công trình công cộng)
|
8.799
|
560
|
25
|
30
|
7,5
|
10
|
Đất hỗn hợp cao tầng (trong đó: 50% đất chung
cư, TMDV; 50% đất công viên cây xanh, công trình công cộng)
|
10.403
|
600
|
25
|
30
|
7,5
|
11
|
Đất Trường tiểu học
|
7.952
|
|
2
|
35
|
0,7
|
12
|
Đất công trình công cộng
|
1.500
|
|
3
|
30
|
0,9
|
13
|
Đất công viên cây xanh
|
971
|
|
1
|
5
|
0,05
|
14
|
Đất công viên cây xanh
|
1.018
|
|
1
|
5
|
0,05
|
15
|
Đất công viên cây xanh
|
2.397
|
|
1
|
5
|
0,05
|
16
|
Đất công viên cây xanh
|
585
|
|
1
|
5
|
0,05
|
17
|
Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch
|
6.901
|
|
|
|
|
18
|
Sông, rạch
|
14.189
|
|
|
|
|
19
|
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
1.994
|
|
|
|
|
B
|
Nhóm ở 2
|
430.680
|
5.850
|
|
|
|
1
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
13.757
|
320
|
3
|
50
|
1,5
|
2
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
13.875
|
325
|
3
|
50
|
1,5
|
3
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
5.598
|
185
|
3
|
50
|
1,5
|
4
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
6.002
|
180
|
3
|
50
|
1,5
|
5
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
21.360
|
220
|
3
|
50
|
1,5
|
6
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
2.758
|
35
|
3
|
50
|
1,5
|
7
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
62.715
|
1.520
|
3
|
50
|
1,5
|
8
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
29.894
|
255
|
3
|
50
|
1,5
|
9
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
14.245
|
125
|
3
|
50
|
1,5
|
10
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
9.557
|
100
|
3
|
50
|
1,5
|
11
|
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
|
15.268
|
2.000
|
30
|
25
|
5,0
|
12
|
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
|
4.721
|
480
|
16
|
25
|
5,0
|
13
|
Đất hỗn hợp cao tầng (thương mại dịch vụ)
|
4.674
|
|
30
|
25
|
7,5
|
14
|
Đất hỗn hợp cao tầng (thương mại dịch vụ)
|
17.108
|
|
30
|
25
|
7,5
|
15
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
7.811
|
105
|
3
|
50
|
1,5
|
16
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
1.539
|
|
1
|
35
|
0,35
|
17
|
Đất trường trung học phổ thông
|
15.172
|
|
3
|
35
|
1,05
|
18
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
2.195
|
|
2
|
35
|
0,7
|
19
|
Đất công trình công cộng (văn hóa - giải trí)
|
953
|
|
1
|
30
|
0,3
|
20
|
Đất công trình công cộng (văn hóa - giải trí)
|
1.782
|
|
3
|
30
|
0,9
|
21
|
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
|
4.493
|
|
|
|
|
22
|
Đất công viên cây xanh
|
17.916
|
|
1
|
5
|
0,05
|
23
|
Đất công viên cây xanh
|
1.091
|
|
1
|
5
|
0,05
|
24
|
Đất công viên cây xanh
|
273
|
|
1
|
5
|
0,05
|
25
|
Đất cây xanh cách ly đường Xa lộ Hà Nội
|
26.360
|
|
|
|
|
26
|
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
|
11.956
|
|
|
|
|
27
|
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
|
9.017
|
|
|
|
|
28
|
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
|
3.751
|
|
|
|
|
29
|
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
|
13.126
|
|
|
|
|
30
|
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
8.411
|
|
|
|
|
31
|
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
234
|
|
|
|
|
32
|
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
2.547
|
|
|
|
|
33
|
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
1.698
|
|
|
|
|
34
|
Sông, rạch
|
78.823
|
|
|
|
|
C
|
Nhóm nhà ở 3
|
298.921
|
5.308
|
|
|
|
1
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
6.152
|
80
|
3
|
50
|
1,5
|
2
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
25.811
|
215
|
3
|
50
|
1,5
|
3
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
4.095
|
60
|
3
|
50
|
1,5
|
4
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
4.993
|
40
|
3
|
50
|
1,5
|
5
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
74.760
|
1.219
|
3
|
50
|
1,2
|
6
|
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
|
4.841
|
384
|
12
|
40
|
4,8
|
7
|
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
|
2.668
|
210
|
12
|
40
|
4,8
|
8
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có
sân vườn - Biệt thự)
|
26.329
|
200
|
3
|
50
|
1,5
|
9
|
Đất hỗn hợp cao tầng (trong đó: 50% đất chung
cư, TMDV; 50% đất công viên cây xanh, công trình công cộng)
|
26.213
|
1.638
|
25
|
30
|
7,5
|
10
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
1.357
|
|
1
|
35
|
0,35
|
11
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
2.948
|
|
1
|
35
|
0,35
|
12
|
Đất y tế
|
1.655
|
|
2
|
35
|
0,7
|
13
|
Đất công trình công cộng cấp khu vực (Công
viên văn hóa thiếu nhi)
|
5.870
|
|
9
|
35
|
3,15
|
14
|
Đất công trình công cộng cấp khu vực (Công
viên văn hóa thiếu nhi)
|
7.228
|
|
9
|
35
|
3,15
|
15
|
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
|
22.139
|
|
|
|
|
16
|
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
|
11.339
|
|
|
|
|
17
|
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
1.890
|
|
|
|
|
18
|
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
8.205
|
|
|
|
|
19
|
Sông, rạch
|
60.428
|
|
|
|
|
7.2. Tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị:
a. Nguyên tắc định hướng, giải
pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch, dựa
vào bố cục các tuyến giao thông hiện hữu và dự kiến của khu vực và đơn vị ở như
sau:
- Nhóm nhà ở 1: gồm các khu
nhà ở xây dựng mới, các dự án phân lô hộ lẻ dạng nhà ở thấp tầng và cụm chung
cư cao tầng, có tổng diện tích là 20,2351ha, số dân khoảng 6.342 người, mật độ
xây dựng khoảng 25 - 50 %, tầng cao là 2 - 30 tầng.
- Nhóm nhà ở 2: gồm các khu
nhà ở thấp tầng, nhóm nhà ở chung cư cao tầng và khu dịch vụ thương mại cao tầng,
có tổng diện tích là 43,0680ha, số dân khoảng 5.850 người, mật độ xây dựng 25 -
50%, tầng cao là 2,0 - 30 tầng.
- Nhóm nhà ở 3: gồm khu dân
cư hiện hữu phường Phước Bình, khu dân cư xây dựng mới thấp tầng và chung cư
cao tầng, có tổng diện tích là 29,8921ha, số dân khoảng 5.308 người, mật độ xây
dựng 30 - 50%, tầng cao là 2 - 25 tầng.
- Các công trình công cộng bố
trí tại trung tâm các khu vực với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng
phong phú, kết hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan sầm uất cho khu vực; phục
vụ cho khu vực nội khu và đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương
lai.
- Các khu công viên tập trung
và khu tập luyện thể dục thể thao được bố trí như những khoảng không gian đệm,
chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng. Bố cục này sẽ tạo ra
những không gian sống sinh động.
b. Nguyên tắc định hướng, giải
pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị khu vực trọng tâm, các tuyến
- điểm:
- Lưu ý việc tổ chức kiến
trúc cảnh quan tại khu vực dọc tuyến Xa lộ Hà Nội phải phù hợp với định hướng
thiết kế đô thị dọc tuyến Xa lộ Hà Nội đang được Trung tâm Thông tin quy hoạch
trực thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc nghiên cứu, thiết lập.
- Khu vực có vị trí và địa
hình đặc trưng: vị trí bên cạnh tuyến xa lộ Hà Nội và có địa hình sông rạch
phong phú. Tuyến xa lộ Hà Nội và tuyến sông Rạch Chiếc tạo điều kiện thuận lợi
cho việc bố cục điểm nhấn cho tuyến đô thị; cần thiết bố trí các công trình cao
tầng ven tuyến xa lộ Hà Nội (nhằm tận dụng điều kiện giao thông Bắc - Nam) tạo
thành tuyến nhấn khu vực, trước khi chuyển tiếp không gian cảnh quan sang các
nhóm nhà ở thấp tầng bên trong khu vực. Hình thức bố cục theo xu hướng nén đô
thị ven tuyến xa lộ Hà Nội và sông Rạch Chiếc nhằm khai thác các điều kiện năng
động từ đầu mối giao thông và giảm dần mật độ xây dựng về bên trong khu vực nhằm
điều hoà mật độ xây dựng đối với các khu dân cư hiện hữu chỉnh trang phía Bắc.
- Tại trung tâm các khu ở bố
trí các công trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh
quan) với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú, kết hợp
các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan sầm uất cho khu vực; phục vụ cho không những
nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố
cục theo từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ,
hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ. Các
khu nhà ở chung cư cao tầng bố trí tại các khu đất ven công viên tập trung, gần
các khu có chức năng đô thị quan trọng.
- Các khoảng công viên kết hợp
sân bãi sinh hoạt thể dục thể thao được bố trí như những khoảng không gian đệm
chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
7.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất
đơn vị ở, nhóm ở và định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị,
các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao tối đa - tối
thiểu, hệ số sử dụng đất) trên từng ô phố được xác định trên bản vẽ quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất (đính kèm theo quyết định này).
8. Quy hoạch
hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1.Quy hoạch giao thông đô
thị:
- Việc đấu nối đường Đông Tây
vào Xa lộ Hà Nội được thực hiện dựa trên cơ sở bản vẽ thiết kế kỹ thuật công
trình Xây dựng hạ tầng kỹ thuật trục chính Đông Tây Khu dân cư Bắc Rạch Chiếc,
quận 9 đã được Sở Giao thông vận tải thông qua tại Công văn số 21/TQ.GT.QLGT
ngày 06 tháng 02 năm 2002 (bản vẽ đính kèm).
- Việc quy hoạch đường ven
sông được thực hiện trên cơ sở cập nhật hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình Xây
dựng hạ tầng kỹ thuật trục chính ven sông khu dân cư Bắc Rạch Chiếc quận 9 đã
hoàn thiện theo ý kiến của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 1825/GT-GT
ngày 10 tháng 9 năm 2004 (đính kèm).
- Thống nhất quy mô lộ giới
các tuyến đường trong khu quy hoạch như sau:
+ Lộ giới đường Đông Tây (N1)
là 30m (gồm 2m dải phân cách giữa và 7m mặt đường, 7m vỉa hè mỗi bên);
+ Lộ giới đường N2 là 30m (gồm
12m dải phân cách giữa và 6m mặt đường, 3m vỉa hè mỗi bên);
+ Lộ giới đường Bắc Nam (D1)
là 20m (gồm 12m mặt đường và 4m vỉa hè mỗi bên);
+ Lộ giới đường ven sông (N3)
và đường D2 là 16m (gồm 8m mặt đường và 4m vỉa hè mỗi bên);
Các tuyến đường nội bộ có lộ
giới từ 10m đến 12m (gồm 6m mặt đường và 2÷3m vỉa hè mỗi bên);
8.2.Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị:
- San lấp toàn bộ diện tích
khu vực xây dựng đến cao độ thiết kế Hxd ≥ 2,0m (hệ cao độ VN2000). Đối với khu
vực hiện hữu cải tạo chỉ san lấp cục bộ khi có điều kiện.
- Cao độ thiết kế tại các điểm
giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và
thoát nước mặt cho khu đất.
- Hướng đổ dốc từ giữa các tiểu
khu ra xung quanh.
- Xây dựng các tuyến cống dọc
theo các trục đường giao thông trong khu vực để thu nước mặt rồi đổ trực tiếp
ra sông Rạch Chiếc, với kích thước các tuyến cống từ F600 đến F1500.
- Cống thoát nước mưa trong
khu vực sử dụng cống bê tông cốt thép đặt ngầm, kích thước cống được tính toán
theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m.
- Độ dốc cống được lấy đảm bảo
khả năng tự làm sạch cống I = 1/D.
Quy hoạch cấp năng lượng và
chiếu sáng đô thị:
a. Nguồn điện: được cấp từ trạm
110/15-22KV Thủ Đức.
b. Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
2800 KWh/người/năm.
c. Mạng lưới cấp điện:
- Xây dựng mới các trạm biến
áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ≥ 400KVA;
- Xây dựng mới mạng trung, hạ
thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm;
- Cải tạo mạng trung thế hiện
hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm;
- Hệ thống chiếu sáng dùng
đèn cao áp sodium 150 ÷ 250W – 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng
kẽm.
8.4 Quy hoạch nguồn cấp nước
đô thị:
Giai đoạn đầu: sử dụng nguồn
nước máy thành phố, từ các tuyến ống cấp nước hiện hữu F200, F250, trên đường Đại
lộ 3, F350 trên đường Đỗ Xuân Hợp.
Giai đoạn dài hạn: bổ sung
thêm nguồn cấp nước từ tuyến F250 trên Xa lộ Hà Nội, F500 đường Đỗ Xuân Hợp.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
: 200 lít/người/ngày
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa
cháy: 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo TCVN
2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước:
6.343,75 - 7.612m3/ngày.
8.5 Quy hoạch thoát nước thải
và rác thải:
a. Thoát nước thải:
- Giai đoạn đầu: xây dựng hệ
thống thoát nước riêng, nước thải được tập trung về 2 khu xử lý cục bộ trong
khu quy hoạch, xử lý đạt QCVN 14:2008 trước khi thoát ra kênh rạch.
- Giai đoạn dài hạn: nước thải
được kết nối vào tuyến cống bao, về nhà máy xử lý lưu vực Bắc Sài Gòn.
+ Tiêu chuẩn thoát nước sinh
hoạt: 200 (lít/người/ngày)
+ Tổng lượng nước thải :
5.670 – 6.237 (m3/ngày).
b. Xử lý rác thải rắn:
+ Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt
: 1,3 (kg/người/ngày).
+ Tổng lượng rác thải sinh hoạt
: 22,75 (tấn/ngày).
+ Phương án thu gom và xử lý
rác: rác thải được thu gom, vận chuyển về khu xử lý rác tập trung của thành phố
theo quy hoạch
8.6 Bản đồ tổng hợp đường dây
đường ống:
Việc bố trí các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp (thiết kế cơ sở,
thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) và phải đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật.
9. Quy hoạch
mạng lưới thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc:
mật độ điện thoại cố định 29 ÷ 32/100 dân.
- Phương án quy hoạch lưới
phân phối đảm bảo phù hợp tuyến cáp thông tin liên lạc được xây dựng ngầm. Dung
lượng cáp đảm bảo phù hợp theo nhu cầu sử dụng.
Điều 2.
Quyết định này đính kèm bản Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh và mở rộng
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư
Bắc Rạch Chiếc, phường Phước Long A và phường Phước Bình, quận 9 và đính kèm bản
các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 3.
Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan.
- Trong thời gian 30 ngày kể
từ ngày duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch đô thị này, Ủy ban nhân dân quận 9 cần
phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch
đô thị theo quy định.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân quận 9 và đơn vị Tư vấn thiết kế lập bản đồ hiện trạng chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ bản vẽ
đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch
phân khu) khu dân cư Bắc Rạch Chiếc, phường Phước Long A và phường Phước Bình,
quận 9.
- Việc mở rộng phạm vi quy hoạch
(khoảng 27,194 ha thuộc phường Phước Bình) nhằm mục tiêu phủ kín quy hoạch, phục
vụ cho công tác quản lý đô thị, không có tính chất pháp lý liên đới đến phạm vi
quy hoạch dự án khu dân cư Bắc rạch Chiếc do Công ty Cổ phần Địa ốc 10 làm chủ
đầu tư hạ tầng trục chính.
- Chủ đầu tư phải đảm bảo khoảng
cách ly an toàn của hành lang bờ sông, kênh, rạch theo Quyết định số
150/2004/QĐ ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành
Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời đảm bảo sự kết nối đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật
của dự án với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và các yêu cầu của
các cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Ủy ban nhân dân quận 9 cần
có kế hoạch tổ chức lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định,
để kiểm soát việc xây dựng, chỉnh trang, phát triển đô thị trong phạm vi quy hoạch.
- Sau khi có hướng dẫn của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về triển khai Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, chủ đầu tư lập bổ sung các nội
dung nêu trên, để được Sở Quy hoạch- Kiến trúc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt bổ sung.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc
Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận 9, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Địa ốc 10, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường Phước Long A, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phước Bình và các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|