ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3016/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 07 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư;
Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
Căn cứ Nghị định số
33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995;
Căn cứ Nghị định số
114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
Căn cứ Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ
luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH
ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền
lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH
ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền
lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo luật
doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 114/2002/NĐ-CP về tiền lương đối với
người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ
quan tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam.
Căn cứ Thông tư số
28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 5/12/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày
30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương;
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND
ngày 16/12/2010 về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định
23/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai quy định một số điểm thực
hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Trưởng ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này bổ sung 03 thủ tục hành chính, thay thế 03 thủ tục
hành chính và bãi bỏ 17 thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực TU, HĐND, UBND;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, KSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
DANH MỤC
17 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3016/QĐ-UBND ngày 07/11/2011 của UBND
tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lý
do bãi bỏ, hủy bỏ
|
II
|
Lĩnh vực
Môi trường.
|
1
|
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường ra Thông
tư số: 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường thay thế Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 8/12/2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường quy định đã hết hiệu lực thi hành.
|
2
|
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung
|
3
|
Thủ tục Phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường (ĐMT)
|
4
|
Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường
|
5
|
Thủ tục Xác nhận đã hoàn thành các
nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM và báo
cáo ĐMT bổ sung
|
6
|
Thủ tục Phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường trong các khu, cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai
|
Các thủ tục này được quy định tại
Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, tuy nhiên hiện nay thông tư này đã hết hiệu lực thi hành, Bộ Tài nguyên
và Môi trường chưa ban hành Thông tư mới thay thế.
|
7
|
Thủ tục Xác nhận đề án bảo vệ môi
trường trong các khu, cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai
|
8
|
Thủ tục Xác nhận hoàn thành các nội
dung của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt hoặc xác nhận trong các
khu, cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai
|
IV
|
Lĩnh vực
xây dựng
|
1
|
Thủ tục: Cấp phép xây dựng đối với
các dự án đầu tư tại các khu, cụm công nghiệp
|
Theo Quyết định số: 44/2010/QĐ-UBND
ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà
nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định số:
11/2010/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Lào Cai. Thủ tục này thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
|
2
|
Thủ tục Tham gia ý kiến về Thiết kế
cơ sở:
|
Theo Quyết định số: 44/2010/QĐ-UBND
ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà
nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Điều 11 Quyết
định số: 11/2010/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Thủ tục này thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
ngành liên quan.
|
IV
|
Lĩnh vực
đất đai
|
|
1
|
Thủ tục Đăng ký biến động do đổi tên,
giảm diện tích do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, nghĩa vụ tài chính
|
Căn cứ Quyết định số: 44/2010/QĐ-UBND
ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà
nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, thủ tục này thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
Thủ tục Cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
Căn cứ Quyết định số: 44/2010/QĐ-UBND
ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà
nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, thủ tục này thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
3
|
Thủ tục Đăng ký thế chấp bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của tổ chức, tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai
|
Căn cứ Quyết định số: 44/2010/QĐ-UBND
ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà
nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, thủ tục này thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
4
|
Đăng ký xóa đăng ký thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai.
|
Căn cứ Quyết định số: 44/2010/QĐ-UBND
ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà
nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, thủ tục này thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
5
|
Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung
thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai đã đăng ký
|
Căn cứ Quyết định số: 44/2010/QĐ-UBND
ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà
nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, thủ tục này thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
6
|
Thủ tục Sửa chữa sai sót trong nội
dung đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
Căn cứ Quyết định số: 44/2010/QĐ-UBND
ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà
nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, thủ tục này thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
7
|
Thủ tục Tách hợp thửa đất
|
Căn cứ Quyết định số: 44/2010/QĐ-UBND
ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà
nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, thủ tục này thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BỔ
SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH LÀO CAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3016/QĐ-UBND ngày 07/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cai)
PHẦN I. DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BỔ
SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH LÀO CAI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BỔ
SUNG
|
|
1
|
Thủ tục xin cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư
|
|
2
|
Đăng ký hệ thống thang lương, bảng
lương của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
|
3
|
Đăng ký nội quy lao động của các doanh
nghiệp trong khu công nghiệp
|
|
II
|
03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký cam kết bảo vệ môi
trường
|
Thay thế Thủ tục Cấp Giấy xác nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường và Thủ tục Cấp Giấy xác nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung
|
2
|
Thủ tục Phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường (ĐTM)
|
Thay thế Thủ tục Phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường bổ sung.
|
3
|
Thủ tục Kiểm tra, xác nhận việc thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án
|
Thay thế Thủ tục Xác nhận đã hoàn
thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
và báo cáo ĐTM bổ sung
|
PHẦN II. 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÀO CAI
A. 03 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BỔ SUNG
|
I. Lĩnh vực
đầu tư
|
1. Thủ tục
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (sau đây
gọi chung là nhà đầu tư) nộp hồ sơ xin cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư tại
bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Ban quản lý các Khu công nghiệp.
Bước 2: Ban quản lý tiếp nhận hồ sơ
dự án đầu tư của nhà đầu tư; kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ
dự án; xem xét, xin ý kiến các ngành có liên quan.
Bước 3: Ban Quản lý tổng hợp các ngành
và hướng dẫn Nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ Dự án.
Bước 4: Nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ
dự án theo hướng dẫn và gửi lại Ban Quản lý.
Bước 5: Ban Quản lý báo cáo, trình
UBND tỉnh xem xét, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận cho nhà đầu tư.
|
Cách thức thực hiện:
|
Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”
trực tiếp tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư của các nhà đầu tư, kiểm tra tính hợp
lý, hợp lệ, và đầy đủ, chuyển hồ sơ đến các bộ phận chuyên môn giải quyết và
trả kết quả cho nhà đầu tư.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Hồ sơ đăng ký cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
- Chứng chỉ quy hoạch;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với
nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà
đầu tư là cá nhân;
- Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp;
- Báo cáo năng lực nhà đầu tư, bao
gồm: Các tài liệu về tư cách pháp lý; đăng ký kinh doanh; sơ đồ tổ chức bộ
máy; nhân sự chủ chốt; về năng lực kinh nghiệm thực hiện dự án; năng lực tài
chính trong đó cần kê khai báo cáo quyết toán/kiểm toán của doanh nghiệp trong
vòng 3 năm gần nhất (trừ các doanh nghiệp mới thành lập). Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin khai báo trên;
- Nội dung: Điều chỉnh về nội dung
nào thì phải có thuyết minh giải trình rõ lý do điều chỉnh và sự phù hợp,
hiệu quả khi điều chỉnh; báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án hiện
tại.
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ đối với dự án điều chỉnh không
làm thay đổi quy mô đầu tư.
- 06 bộ (01 bộ gốc) đối với dự án
thay đổi quy mô đầu tư đến khi BQL trình UBND tỉnh xin cấp điều chỉnh Giấy
CNĐT.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đối với việc xin cấp điều chỉnh giấy Chứng nhận đầu tư.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Lào Cai
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lào Cai
d) Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành liên quan
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận đầu tư đã được điều
chỉnh
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh
nghiệp/hoặc Chi nhánh).
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư (Đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh)
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư (Đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
- Bản đăng ký, đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên
tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006
chưa đăng ký lại và không đăng ký lại)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý
của nhà đầu tư
- Báo cáo năng lực của nhà đầu tư.
- Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp.
- Nội dung điều chỉnh giấy chứng nhận
đầu tư.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
- Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ngày
18/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai quy định một số điểm thực hiện hoạt động đầu tư
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày
02/10/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành Quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày
16/12/2010 về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Phụ
lục 1-4: Bản đăng ký, đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
Kính
gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định tại
Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới
đây)
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện
dự án:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô
của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện
dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện
dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự
án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng
ưu đãi đầu tư:
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung
hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
|
…….,
ngày … tháng … năm ………
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[19]
[20] Hồ sơ kèm theo:
Phụ
lục 1-5: Bản đăng ký, đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
trường hợp gắn với thành lập chi nhánh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
Kính
gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy
chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây)
I. Đăng ký điều chỉnh nội
dung hoạt động của Chi nhánh
[03] 1. Tên Chi nhánh:
[04] 2. Địa chỉ:
[07] 3. Người đứng đầu Chi
nhánh:
[08] 4. Ngành, nghề kinh
doanh:
II. Điều chỉnh nội dung dự án
đầu tư
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện
dự
án:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô
của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện
dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện
dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự
án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng
ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung
hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
|
…….,
ngày … tháng … năm ………
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[19]
[20] Hồ sơ kèm theo:
Phụ
lục 1-6: Bản đăng ký, đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
Kính
gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định Giấy
chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây)
I. Đăng ký điều chỉnh nội
dung kinh doanh
[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu
có):
[06] 3. Loại hình doanh
nghiệp:
[07] 4. Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh
doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Điều chỉnh nội dung dự án
đầu tư
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện
dự
án:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô
của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện
dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện
dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự
án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng
ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung
hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
|
…….,
ngày … tháng … năm ………
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[19]
[20] Hồ sơ kèm theo:
Phụ
lục 1-7: Bản đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh (đối với
trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh/hoặc đăng ký hoạt động
của Chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH/hoặc
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
[01]
Kính
gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký
kinh doanh/hoặc đăng ký hoạt động của Chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư (số,
ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định Giấy
chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây.
Đối với trường hợp đăng ký hoạt động Chi nhánh thì không cần khai mục 3, 6 và 7
dưới đây và thay từ “doanh nghiệp” bằng từ “Chi nhánh”)
[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu
có):
[06] 3. Loại hình doanh
nghiệp.
[07] 4. Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/hoặc người đứng đầu Chi nhánh:
[08] 5. Ngành, nghề kinh
doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung
hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
|
…….,
ngày … tháng … năm ………
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[19]
[20] Hồ sơ kèm theo:
II. Lĩnh vực lao động
|
2. Đăng ký
nội quy lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh
Lào Cai: nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định - có sự hướng dẫn của cán bộ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn
trả kết quả).
- Bước 2: Phòng KTLĐ&MT kiểm tra
Hồ sơ và ra thông báo theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình
giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý
các KCN tỉnh Lào Cai.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào Cai.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy
lao động (theo mẫu)
- 02 Bản Nội quy lao động (01 bản
lưu tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai và 01 bản lưu tại Doanh nghiệp
có đóng dấu giáp lai của Ban Quản lý các khu công nghiệp).
- Quyết định về đăng ký Nội quy lao
động (theo mẫu)
- Các Văn bản quy định của đơn vị
có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Các tổ chức đầu tư vào khu, cụm công
nghiệp tỉnh Lào Cai có sử dụng từ 10 lao động trở lên.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào Cai
|
Kết quả:
|
Thông báo về việc đăng ký nội quy
lao động
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Văn bản đề nghị đăng ký sửa đổi,
bổ sung Nội quy lao động (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003).
- Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nội quy lao động (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông
tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
- Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày
02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP
ngày 06/7/1995;
- Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày
22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách
nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày
02/4/2003 của Chính phủ;
|
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Tên đơn vị:
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
V/v: Đăng ký nội quy lao động
|
....,
ngày.... tháng..... năm.....
|
Kính
gửi: ….................................................(1)
Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được
sửa đổi, bổ sung, Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật
lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4
năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh số 41/CP của
Chính phủ, Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
(Ghi tên đơn vị........), đề nghị
(xem mục 1) xem xét và thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động, kèm
theo hồ sơ gồm có:
1. Quyết định ban hành nội quy lao
động.
2. Bản nội quy lao động.
3. Các văn bản quy định của đơn vị
có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên.
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở (để theo dõi).
- Lưu đơn vị.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) - Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với đơn vị
đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao (đối với đơn vị thuộc khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao).
Mẫu số 5: Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
Tên đơn vị:
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
....,
ngày.... tháng..... năm.....
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA …
(ghi
rõ chức vụ và tên đơn vị)
Về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nội quy lao động
- Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
23/6/1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày
02/4/2002.
- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động
và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của
Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ
luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày
02/4/2003 của Chính phủ;
- Căn cứ … ngày … tháng … năm ... của
(cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị).
- Theo đề nghị của.....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của nội quy lao động đã được ban hành theo quyết định số … ngày …
tháng...năm … như sau:
1 …
2 …
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ
đăng ký nội quy lao động, nhưng quy định trước đây trái với quyết định này đều
bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng
phòng, (ban) và mọi người lao động trong đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Ban chấp hành CĐCS (để theo dõi).
- Lưu đơn vị.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục
đăng ký hệ thống thang lương, bảng lương của các doanh nghiệp trong khu công
nghiệp
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh
Lào Cai:
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định - có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy
biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng KTLĐ&MT kiểm tra
Hồ sơ và ra thông báo theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình
giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý
các KCN tỉnh Lào Cai. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi
chiều từ 14h00
- 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào Cai.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
1- Công văn đề nghị đăng ký
2- Hệ thống thang lương, bảng
lương doanh nghiệp xây dựng
3- Bản quy định các tiêu chuẩn và
điều kiện áp dụng đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề, công việc trong
thang lương, bảng lương
4- Ý kiến tham gia của Ban chấp hành
công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời trong doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Các tổ chức đầu tư vào khu, cụm công
nghiệp tỉnh Lào Cai
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào Cai
|
Kết quả:
|
Thông báo về việc đăng ký thang lương,
bảng lương
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về tiền lương.
- Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày
30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền
lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp Nhà nước.
- Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH
ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền
lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh
nghiệp.
- Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày
30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định 114/2002/NĐ-CP về tiền lương đối với người lao động làm
việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan tổ chức nước
ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam.
- Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày
5/12/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH
và Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 114/2002/NĐ-CP
ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương.
|
II. LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG
|
1. Thủ tục
Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận Một cửa - nhận phiếu hẹn có ghi
ngày trả kết quả.
- Bước 2: Phòng Kỹ thuật, Lao động
và Môi trường kiểm tra hồ sơ và hoàn tất các thủ tục trình Lãnh đạo ban phụ
trách ký Thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
theo quy định, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình
giấy hẹn, nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa - Ban Quản lý các KCN tỉnh.
|
Cách thức thực hiện:
|
Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”
trực tiếp tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư của các nhà đầu tư, kiểm tra tính hợp
lý, hợp lệ, và đầy đủ, chuyển hồ sơ đến các bộ phận chuyên môn giải quyết và
trả kết quả cho nhà đầu tư.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường
với hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung thực
hiện (theo mẫu)
- Một (01) dự án đầu tư (báo cáo nghiên
cứu khả thi) có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm
quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
- Một (01) bản sao văn bản chứng minh
bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký hoặc giấy xác nhận bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường của cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận hành (Đối với Dự án, phương án cải
tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đang hoạt động đã được đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường
hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận
đề án bảo vệ môi trường nhưng chưa tới mức lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường).
- (01) bản sao văn bản chứng minh
bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh trước
đó (Đối với Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được đăng
ký bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập và đăng
ký lại bản cam kết bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi địa điểm thực hiện;
b) Không triển khai thực hiện trong
thời hạn hai bốn (24) tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được
đăng ký;
c) Tăng quy mô, công suất hoặc thay
đổi công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác
động xấu đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng mức độ
phát thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây
ô nhiễm cao hơn so với dự báo trong bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng
ký nhưng chưa tới mức phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
1. Dự án đầu tư có tính chất, quy
mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục các dự
án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất
thải sản xuất.
3. Dự án, phương án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt
động đã được đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận
bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ
môi trường nhưng chưa tới mức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Dự án đầu tư, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đã được đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa
đi vào vận hành phải lập và đăng ký lại bản cam kết bảo vệ môi trường trong các
trường hợp sau:
a) Thay đổi địa điểm thực hiện;
b) Không triển khai thực hiện trong
thời hạn hai bốn (24) tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được
đăng ký;
c) Tăng quy mô, công suất hoặc thay
đổi công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác
động xấu đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng mức độ
phát thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây
ô nhiễm cao hơn so với dự báo trong bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng
ký nhưng chưa tới mức phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào
Cai.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào Cai (Phòng kỹ thuật, lao động và môi trường).
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
|
Kết quả:
|
Thông báo về việc chấp nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Phụ lục 5.1: Mẫu bìa và trang phụ
bìa của bản cam kết bảo vệ môi trường. (Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Phụ lục 5.2: Cấu trúc và yêu cầu
về nội dung của bản cam kết bảo vệ môi trường (Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật bảo vệ môi trường năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ V/v quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP
ngày 9/8/2006 của Chính phủ.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường.
- Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày
02/10/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành Quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày
16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành Quy chế phối hợp quản lý
nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
PHỤ LỤC 5.1
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm
2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường)
(Tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án)
(Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án)
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
Dự án (1)
CƠ
QUAN CHỦ DỰ ÁN (*)
(Thủ trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN
LẬP BẢN CAM KẾT (*)
(nếu
có)
(Thủ trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng…
năm 20…
|
Ghi chú:
(1) Tên Dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 5.2
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
(Địa danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi : (1).....................................................................................................................................
Chúng tôi là: (2).................................................................................................................................
Địa
chỉ: ............................................................................................................................................
Xin
gửi đến quý (1) bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau
đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án
đầu tư: nêu đúng tên gọi của dự án như trong dự án
đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
1.2. Tên
doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ
liên hệ của doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: …
1.4. Người đứng
đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án:
1.5. Phương
tiện liên lạc với doanh nghiệp, cơ quan chủ
dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).
1.6. Địa điểm
thực hiện dự án
Mô tả vị trí địa lý
(tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm
theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao
thông …), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử… ),
hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất của dự án và các đối tượng khác xung
quanh khu vực dự án.
Chỉ rõ đâu là nguồn
tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ
Nêu tóm lược về quy
mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy
móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu
nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên
liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và
phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn
cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với dự án
cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đang hoạt động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung
của phần I Phụ lục này cần phải bổ sung: thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc
biệt là các thông tin liên quan các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ
sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án
đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần I Phụ
lục này, cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công trình của dự án, thể
hiện rõ các thông tin về những thay đổi liên quan đến địa điểm, quy mô, công suất.
II. Các tác động
môi trường
2.1. Các loại
chất thải phát sinh
2.1.1. Khí thải: …
2.1.2. Nước thải:
…
2.1.3. Chất thải
rắn: …
2.1.4. Chất thải
khác: …
Đối với mỗi loại chất
thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một
đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần.
2.2. Các tác
động khác
Nêu tóm tắt các tác
động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ
suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi
mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí
hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và
các yếu tố khác.
III. Biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực
3.1.
Xử lý chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý
tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong
trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của
dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có
hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh
rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có
so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường
hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu
các tác động khác
Mỗi loại tác động
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về
mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện
pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
Yêu cầu:
- Đối với dự án
đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của phần III
Phụ lục này cần phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi
trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó.
- Đối với dự án
đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần III
Phụ lục này, cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu
cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
IV. Các công trình
xử lý môi trường, chương trình giám sát môi trường
4.1. Các công
trình xử lý môi trường
- Liệt kê đầy đủ các
công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải
khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công
trình;
- Các công trình xử
lý môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần
thiết.
4.2. Chương
trình giám sát môi trường
Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông
số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát
phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành.
Yêu cầu: Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này,
nội dung của mục 4.1 Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của
các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự
án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
V. Cam kết thực
hiện
Cam kết về việc thực
hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam
kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi
trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định
hiện hành của pháp luật Việt Nam.
|
Chủ
dự án
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
(2) Tên tổ chức, cá nhân chủ dự án.
2. Phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận Một cửa - nhận phiếu hẹn có ghi
ngày trả kết quả.
- Bước 2: Phòng Kỹ thuật, lao động
và môi trường kiểm tra hồ sơ và hoàn tất các thủ tục trình lãnh đạo ban phụ
trách ký Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy
định, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình
giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa - Ban Quản lý các
KCN tỉnh.
|
Cách thức thực hiện:
|
Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”
trực tiếp tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư của các nhà đầu tư, kiểm tra tính hợp
lý, hợp lệ, và đầy đủ, chuyển hồ sơ đến các bộ phận chuyên môn giải quyết và
trả kết quả cho nhà đầu tư.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
1- 01 văn bản của chủ dự án đề nghị
thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) (theo mẫu)
2- 07 bản báo cáo ĐTM (theo mẫu)
3- 01 bản báo cáo đầu tư (báo cáo
nghiên cứu khả thi).
4- Một (01) bản sao quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ
môi trường hoặc văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng
ký của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận hành (Đối với Dự án cải
tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đang hoạt động đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường tới
mức tương đương với các đối tượng từ mục 1 đến mục 143 Phụ lục II Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP;
5- Một (01) bản sao quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó (Đối với Dự án
đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đi vào vận
hành phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp
sau đây:
a) Thay đổi địa điểm thực hiện dự
án hoặc không triển khai thực hiện dự án trong thời gian ba sáu (36) tháng, kể
từ thời điểm ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Tăng quy mô, công suất hoặc thay
đổi công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác
động xấu đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng mức độ
phát thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây
ô nhiễm cao hơn so với kết quả tính toán, dự báo trong báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được phê duyệt).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
1. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường là ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với những dự án phức tạp về tác động môi trường, thời
hạn thẩm định là bốn mươi lăm (45) ngày làm việc.
2. Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường tối đa là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Thời hạn thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn chỉnh
hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
1. Đối tượng phải lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường bao gồm:
a) Dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục
143 và mục 145 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; dự án có tên gọi khác
nhưng có tính chất, quy mô tương đương các dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục
143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
b) Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp,
nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký, xác nhận bản cam
kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường tới mức tương đương với các
đối tượng từ mục 1đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
c. Trường hợp dự án đầu tư, hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thay đổi tính chất hoặc quy mô đến mức tương
đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy
định tại Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, chủ dự án, chủ cơ sở phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền để được thẩm
định, phê duyệt theo quy định.
2. Dự án đã được phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi địa điểm thực hiện dự
án hoặc không triển khai thực hiện dự án trong thời gian ba sáu (36) tháng, kể
từ thời điểm ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Tăng quy mô, công suất hoặc thay
đổi công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác
động xấu đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng mức độ
phát thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây
ô nhiễm cao hơn so với kết quả tính toán, dự báo trong báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào
Cai.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào Cai (Phòng kỹ thuật, lao động và môi trường).
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường
|
Lệ phí
|
- Theo Thông tư số 218/2010/TT-BTC
ngày 29/12/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo ĐTM.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Phụ lục 2.3: Văn bản đề nghị thẩm
định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 2.5: Cấu trúc và yêu cầu
về nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 2.4: Mẫu bìa và trang phụ
bìa của báo cáo ĐTM (Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ Về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường.
- Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày
29/12/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định báo cáo ĐTM.
- Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày
02/10/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành Quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày
16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành Quy chế phối hợp quản lý
nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
PHỤ LỤC 2.3
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của Dự án (2)
|
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ
dự án (2), thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III) Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường.
Dự án đầu tư do...
phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện
Dự án:…;
- Địa chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:…;
Fax:…; E-mail: …
Xin gửi đến quý
(3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án
đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương);
- Bảy (07) bản báo
cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm
về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có
gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
Đề nghị (3) thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường của Dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Doanh
nghiệp, cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của Dự
án;
(3) Cơ quan tổ
chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(4) Thủ
trưởng, người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.4
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(Tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án)
(Tên cơ quan chủ dự án)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của
Dự án (1)
CƠ
QUAN CHỦ DỰ ÁN (*)
(Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng…
năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của Dự
án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 2.5
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm
2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Cần nêu rõ các nội
dung chính của dự án, các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế- xã hội,
các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và
chương trình quản lý môi trường. Bản tóm tắt cần được trình bày súc tích với
văn phong dễ hiểu, không nặng tính kỹ thuật và có dung lượng không quá 10% tổng
số trang của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự
án:
1.1. Tóm tắt về xuất
xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư (sự cần thiết phải đầu tư dự án), trong
đó nêu rõ là loại dự án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay
dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với trường
hợp lập lại báo cáo ĐTM, phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, thời gian ban
hành, cơ quan ban hành quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó.
- Đối với trường
hợp dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất, phải nêu rõ văn bản phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận/đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt/văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi
trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
1.2. Cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương của dự án).
1.3. Mối quan hệ của
dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các quy hoạch phát triển có liên
quan đến dự án: đang trong giai đoạn xây dựng để trình cấp có thẩm quyền thẩm
định và phê duyệt hoặc đã được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định
phê duyệt).
1.4. Trường hợp dự án
nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu đầy đủ tên gọi
của khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê
duyệt (nếu có) báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận
(nếu có) đã thực hiện/hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết
định phê duyệt báo cáo ĐTM do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp báo
cáo ĐTM của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác đi vào
vận hành sau ngày 01 tháng 7 năm 2006).
2. Căn cứ pháp
luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn
bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM
của dự án, trong đó nêu đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan
ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê các tiêu
chuẩn, quy chuẩn áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu chuẩn, quy chuẩn
quốc tế hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được sử dụng trong báo cáo ĐTM của
dự án.
2.3. Liệt kê các tài
liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác
động môi trường.
3. Phương pháp áp
dụng trong quá trình ĐTM
Liệt kê đầy đủ các
phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và phân loại thành hai
nhóm:
- Các phương pháp
ĐTM;
- Các phương pháp
khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc và phân tích môi trường...).
4. Tổ chức thực
hiện ĐTM
4.1. Nêu tóm tắt về
việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ
việc có thuê hay không thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại
diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
4.2. Danh sách những
người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án (bao gồm các thành viên của
chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn, nêu rõ học
hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng thành viên).
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác như tên
trong dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự
án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ: tên
của cơ quan chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ dự án; họ
tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý
của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí
địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới…) của địa điểm thực
hiện dự án trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự
nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối, ao hồ và các vực nước
khác; hệ thống đồi núi; khu bảo tồn…).
- Các đối tượng kinh
tế - xã hội (khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử…).
- Các đối tượng khác
xung quanh khu vực dự án, đặc biệt là các đối tượng có khả
năng bị tác động bởi dự án.
- Các phương án vị
trí của dự án (nếu có) và phương án lựa chọn. Lưu ý mô tả cụ thể hiện trạng
quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án.
Các thông tin về
các đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý (trường
hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh)
và có chú giải rõ ràng.
1.4. Nội dung chủ
yếu của dự án (phương án lựa chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả
chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục của
dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án,
kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình
hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các công trình
được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công
trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự
án;
- Các hạng mục công
trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động của công trình chính, như: giao thông vận
tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát
nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh phòng hộ môi
trường, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn (nếu
có), các công trình bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn,
lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở,
bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường (nếu
có) và các công trình khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Mô tả
biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.4. Công
nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ
thể về công nghệ sản xuất, vận hành từng hạng mục công trình có khả năng gây
tác động đến môi trường, kèm theo sơ đồ minh họa. Trên các sơ đồ minh họa này
phải chỉ rõ các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh như: nguồn phát sinh
chất thải và các yếu tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay
đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự
nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu
sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục
máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các
loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự án (nếu là thiết bị công nghệ cũ thì
cần làm rõ tỷ lệ phần trăm của thiết bị).
1.4.6. Nguyên,
nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành
phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng
loại sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương hiệu và công
thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ
thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về
tiến độ thực hiện các hạng mục công trình của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi
hoàn thành và đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu
tư
Nêu rõ tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó, chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo
vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức
quản lý và thực hiện dự án
Yêu cầu:
- Đối với dự án
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần phải
thể hiện thêm các thông tin về cơ sở đang hoạt động đặc biệt là các công trình,
thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án bổ sung, dự
án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ
được thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án được
lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản 1
Điều 11 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng
mục công trình của dự án, thể hiện rõ các thông tin về những thay đổi, điều chỉnh
của dự án.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ
HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi
trường tự nhiên
2.1.1. Điều
kiện về địa lý, địa chất
Chỉ đề cập và mô tả
những đối tượng, hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự
án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và
dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết); chỉ
dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.2. Điều
kiện về khí tượng
Chỉ trình bày các đặc
trưng khí tượng có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có
liên quan đến ĐTM (nhiệt độ không khí, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió, tần suất
gió, nắng và bức xạ, lượng mưa, bão và các điều kiện về khí tượng dị thường
khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.3. Điều
kiện thủy văn/hải văn
Chỉ trình bày các đặc
trưng thủy văn/hải văn có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính
toán có liên quan đến ĐTM (mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy và các điều
kiện về thủy văn/hải văn khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ
liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.4. Hiện
trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Chỉ đề cập và mô tả những thành phần môi trường có khả năng chịu tác
động trực tiếp bởi dự án như: môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn
khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các
vùng bị ảnh hưởng ở cuối các
hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án, đất,
trầm tích và hệ sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chất thải và các yếu tố
khác của dự án.
Đối với môi trường
không khí, nước, đất và trầm tích đòi hỏi như sau:
- Chỉ dẫn rõ ràng các
số liệu đo đạc, phân tích tại thời điểm tiến hành ĐTM về chất lượng môi trường
khu vực dự án (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ dẫn về
thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng
và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực. Việc
đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy
trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường; kết quả đo đạc, lấy mẫu,
phân tích phải được hoàn thiện và được xác nhận của các đơn vị có chức năng
theo quy định của pháp luật);
- Nhận xét về mức độ
ô nhiễm không khí, nước, đất và trầm tích được đánh giá so với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật môi trường. Nhận định về nguyên nhân, nguồn gốc ô nhiễm. Trong
trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường, đánh giá sơ bộ về sức chịu tải
của môi trường ở khu vực dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
2.1.5. Hiện
trạng tài nguyên sinh học
Cần có số liệu mới
nhất về các hệ sinh thái trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ dự án hoặc chủ dự
án ủy nhiệm cơ quan tư vấn thực hiện, hoặc tham khảo từ các nguồn khác.
- Nêu số liệu, thông
tin về các hệ sinh thái cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: các nơi cư
trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước, các vườn quốc gia, khu bảo vệ
thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển trong và lân cận khu vực dự án), khoảng cách
từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất. Diện tích các loại rừng (nếu
có); danh mục các loài thực vật, động vật hoang dã, các loài sinh vật được ưu
tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án.
- Nêu số liệu, thông
tin về các hệ sinh thái nước có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm các đặc điểm
hệ sinh thái nước, danh mục các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên
thủy sản khác.
Yêu cầu:
- Cần có số
liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do
chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là số
liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát.
- Đối với
dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, trên cơ sở số liệu hiện
có, nội dung của mục 2.1 Phụ lục này cần bổ sung các thông tin về các thay đổi môi trường tự nhiên so với thời điểm phê duyệt báo cáo ĐTM của
dự án trước đó và nêu rõ số liệu về kết quả giám sát, quan trắc môi trường đã
được thực hiện đối với cơ sở đang hoạt động. Phân tích các nguyên nhân của các
thay đổi đó.
2.2. Điều kiện
kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều
kiện về kinh tế
Chỉ đề cập đến những
hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng,
du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các
hộ bị ảnh hưởng do dự án trong khu vực dự án và số liệu kinh tế vùng kế cận có
thể bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2.2. Điều
kiện về xã hội
Chỉ đề cập đến: dân
số, đặc điểm các dân tộc (nếu là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số), vị trí,
tên các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu
dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác trong vùng dự án và các
vùng kế cận bị tác động bởi dự án; các ngành y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống,
tỷ lệ hộ nghèo ở các địa phương tại vùng có thể bị tác động do dự án.
Yêu cầu:
- Số liệu
về kinh tế, xã hội phải được cập nhật vào thời điểm ĐTM trên cơ sở chủ dự án
hoặc đơn vị tư vấn khảo sát bổ sung, kết hợp số
liệu thu thập từ các nguồn khác. Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử
dụng.
- Đối với
dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này và các dự án quy định
tại Điều 11 của Thông tư này, nội dung của mục 2.2 Phụ lục này cần so sánh, đối
chiếu với điều kiện kinh tế - xã hội tại thời điểm báo cáo ĐTM đã được phê
duyệt và phân tích các nguyên nhân của các thay đổi đó.
Chương 3.
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Nguyên tắc
chung: Việc đánh giá tác động của dự án tới môi
trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị,
xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có) như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo
phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi
trường và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng
bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá một cách cụ thể, chi tiết về
mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá một cách định tính, định
lượng, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán cụ thể
hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định một
cách định lượng các tác động) và so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy định hiện hành).
3.1. Đánh giá tác động
3.1.1. Đánh giá
tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án.
Việc đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án phải được thực
hiện đối với các hoạt động trong giai đoạn này và phải bao gồm các công việc
sau:
- Phân tích, đánh giá
ưu điểm, nhược điểm từng phương án địa điểm thực hiện dự án (nếu có) đến môi
trường.
- Tác động do giải
phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có). Trường hợp các hoạt động
giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư được thực hiện theo nhiều giai đoạn,
nội dung này cần tiếp tục được đánh giá đầy đủ trong các giai đoạn tương ứng;
- Tác động do quá
trình san lấp mặt bằng dự án (nếu có).
3.1.2. Đánh giá
tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
3.1.3. Đánh giá
tác động trong giai đoạn vận hành (hoạt động) của dự án
3.1.4. Đánh giá
tác động trong giai đoạn khác của dự án (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi
môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường)
Yêu cầu:
Trong giai đoạn
thi công xây dựng, giai đoạn vận hành và giai đoạn khác (nếu có) của dự án (mục
3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4 Phụ lục này), cần làm rõ các hoạt động của dự án và trên
cơ sở đó đánh giá tác động của các hoạt động của dự án theo từng nguồn gây tác
động. Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác
động, phạm vi tác động, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng
phục hồi của các đối tượng bị tác động.
Lưu ý cần làm rõ:
- Nguồn gây tác
động có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng (tải lượng) và
nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; cụ thể hóa về không gian và thời
gian phát sinh chất thải;
- Nguồn gây tác
động không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở,
lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng
suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm
nhập phèn; mất rừng, thảm thực vậy, động vật hoang dã, tác động đến các hệ sinh
thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi
đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động
không liên quan đến chất thải khác);
3.1.5. Tác động
do các rủi ro, sự cố
- Việc đánh giá tác
động này là dựa trên cơ sở kết quả đánh giá rủi ro của dự án đầu tư (báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các
rủi ro, sự cố xảy ra trong quá trình triển khai dự án;
- Chỉ dẫn cụ thể về
không gian, thời gian có thể xảy ra rủi ro, sự cố;
- Chỉ dẫn cụ thể về
mức độ, không gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về
mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Nhận xét khách quan
về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi trường, các
rủi ro, sự cố môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án. Đối với những
vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan và các
lý do chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị
lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu
hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội
ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Chương 4.
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1. Biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu do dự án gây ra
4.1.1. Trong
giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Trong
giai đoạn xây dựng
4.1.3. Trong
giai đoạn vận hành
4.1.4. Trong
các giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố
4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Trong giai đoạn xây dựng
4.2.3. Trong
giai đoạn vận hành
4.2.4. Trong
các giai đoạn khác (nếu có)
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai
đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phải đảm bảo
các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi loại tác
động tiêu cực đến các đối tượng tự nhiên và kinh tế
- xã hội đã xác định tại Chương 3 đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu
tương ứng, có lý giải rõ ràng về ưu điểm, nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu
suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp việc triển khai các biện pháp giảm thiểu
của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các
cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp cùng giải quyết; trường hợp
không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương
hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải chứng minh
được sau khi áp dụng biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp bất khả kháng, phải nêu rõ lý do và có các
kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải
quyết, quyết định.
+ Mỗi biện pháp
đưa ra phải được cụ thể hóa về: tính khả thi của biện pháp; không gian, thời
gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp.
- Đối với dự án
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của các điểm 4.1.3,
4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi
trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó.
Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang
hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương 5.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình
quản lý môi trường
Xây dựng một chương
trình nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường cho các giai đoạn chuẩn bị, xây
dựng các công trình của dự án, vận hành dự án và giai đoạn khác (nếu có).
Chương trình quản lý môi trường được xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chương
1, 3, 4 dưới dạng bảng như sau:
Giai đoạn hoạt động của Dự án
|
Các hoạt động của dự án
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường
|
Kinh phí thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình
giám sát môi trường
Đề ra chương trình
nhằm giám sát các chất thải và các tác động không liên quan đến chất thải phát
sinh trong suốt quá trình chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu
có), như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác
có khả năng gây tác động đến môi trường của dự án.
- Giám sát chất thải:
phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và những thông số đặc trưng cho chất
thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể
trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành (không bắt
buộc đối với chất thải rắn).
Đối với các dự án phát sinh nước
thải, khí thải lớn, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ở mức độ cao, phải
lắp đặt các hệ thống quan trắc tự động, liên tục lưu lượng và các thông số ô
nhiễm đặc trưng trong chất thải để cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường xem xét, quyết định. Trong mọi trường hợp, bắt buộc phải lắp đặt các
hệ thống quan trắc tự động, liên tục lưu lượng và các thông số ô nhiễm đặc
trưng đối với dự án có phát sinh nước thải với lưu lượng và các thông số ô
nhiễm đặc trưng đối với dự án có phát sinh nước thải với lưu lượng thải từ
5.000m3/24h trở lên và dự án có phát sinh khí thải với lưu lượng
thải từ 100.000m3/h (không áp dụng đối với khí thải phát sinh từ
đuốc đốt khí đồng hành trong hoạt động khai thác dầu, khí).
- Giám sát môi trường
xung quanh: chỉ giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho dự án theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam trong trường hợp tại khu vực
thực hiện dự án không có các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước,
với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ
thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
- Giám sát khác (nếu
có, tùy thuộc từng dự án cụ thể):
+ Giám sát các yếu
tố: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển;
bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước
ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các tác động tới các đối tượng tự nhiên
và kinh tế - xã hội khác với tần suất phù hợp nhằm theo dõi được sự biến đổi
theo không gian và thời gian của các yếu tố này. Các điểm giám sát (nếu có)
phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành.
+ Giám sát sự thay
đổi của các loài động vật, thực vật quý hiếm trong khu vực thực hiện dự án và
chịu tác động xấu do dự án gây ra với tần suất tối thiểu 01 lần/năm.
Chương 6.
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Nêu tóm tắt quá trình
tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng và tổng hợp các ý kiến theo các mục như sau:
6.1. Ý kiến của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
6.2. Ý kiến của
đại diện cộng đồng dân cư (nếu có)
6.3. Ý kiến của tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi Dự án (nếu có)
6.4. Ý kiến của cơ
quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cơ sở hạ
tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (nếu có)
6.5. Ý kiến phản
hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ
quan, tổ chức được tham vấn
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về
những vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác động chưa, những
vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của những
tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu
cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; những
tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng
cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các
cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết những vấn đề vượt khả năng giải quyết
của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ
dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát
môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với
cộng đồng như đã nêu tại mục 6.5 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy
định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án, gồm:
- Các cam kết về các
giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các
giai đoạn chuẩn bị và xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành
chính thức;
- Các cam kết về các
giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi
dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự
cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án;
- Cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường sau khi dự án kết thúc vận hành.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài
liệu, dữ liệu tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình
đánh giá tác động môi trường (tên gọi, xuất xứ, thời gian, tác giả, nơi phát
hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của
báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ
lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan đến dự án, không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà
nước;
- Các sơ đồ (bản vẽ,
bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của
báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả
phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích,
tài nguyên sinh học…) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ
quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản
liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên
quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên
quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết
minh của báo cáo ĐTM.
Thủ tục 5:
Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận Một cửa - nhận phiếu hẹn có ghi
ngày trả kết quả.
- Bước 2: Phòng Kỹ thuật, lao động
và môi trường kiểm tra hồ sơ và hoàn tất các thủ tục trình lãnh đạo ban phụ
trách ký Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy
định, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình
giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa - Ban Quản lý các
KCN tỉnh.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Ban quản lý các KCN
tỉnh Lào Cai (địa chỉ: Đường Thủ Dầu 1, Cụm công nghiệp Bắc Duyên Hải, TP Lào
Cai, tỉnh Lào Cai).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
1. Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra,
xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án;
2. Một (01) bản sao quyết định phê
duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt;
3. Năm (05) báo cáo kết quả thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án;
4. Năm (05) Phụ lục gửi kèm báo cáo
kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án, bao gồm: bản vẽ hoàn công và kết quả vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu; biên bản nghiệm thu và các văn
bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
1. Cơ quan kiểm tra, xác nhận tổ chức
xem xét hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án do chủ dự án
gửi đến; thông báo bằng văn bản trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ.
2. Cơ quan kiểm tra, xác nhận tổ chức
kiểm tra các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để
cấp giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, cơ quan kiểm tra, xác nhận phải có văn
bản thông báo cho chủ dự án trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc,
kể từ thời điểm có kết quả kiểm tra.
3. Chủ dự án khắc phục những tồn tại
của hồ sơ và trên thực tế theo yêu cầu được nêu trong thông báo của cơ quan
kiểm tra, xác nhận; hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án và gửi lại cơ quan kiểm tra, xác nhận.
4. Trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm
tra, xác nhận có thể tổ chức kiểm tra lại các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường sau khi được chủ dự án khắc phục.
5. Cơ quan kiểm tra, xác nhận có trách
nhiệm cấp giấy xác nhận việc chủ dự án đã thực hiện các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc có văn bản trả
lời nêu rõ lý do chưa cấp trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc, kể từ
thời điểm nhận lại hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
do chủ dự án gửi lại.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Các đối tượng phải lập báo cáo ĐTM
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào
Cai.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào Cai (Phòng kỹ thuật, lao động và môi trường).
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Giấy xác nhận
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Phụ lục 4.2: Văn bản đề nghị kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành của dự án.
- Phụ lục 4.3: Báo cáo kết quả thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án.
(Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ Về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số: 26/2011/TT-BTNMT ngày
18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường.
- Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày
29/12/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định báo cáo ĐTM.
- Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày
02/10/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành Quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày
16/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành Quy chế phối hợp quản lý
nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
PHỤ LỤC 4.2
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm
2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường)
(1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án)
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của Dự
án (3) (sau đây gọi tắt là Dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường tại Quyết định số… ngày… tháng… năm…
- Địa điểm thực hiện Dự án: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Đã
thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án), gồm có:
1…
2…
…
Theo quy định của Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, xin gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
-
Một (01) bản sao quyết định
phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được (4) phê duyệt;
-
Năm (05) bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (trường hợp dự án nằm trên diện
tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, phải gửi thêm
số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm, hoặc số lượng tăng thêm theo
yêu cầu của (2) để phục vụ công tác kiểm tra);
-
Phụ lục (với số lượng bằng với số lượng bản báo cáo kết quả thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án)
kèm theo báo cáo kết quả thực hiên các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại
hình dự án mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):
+
Hồ sơ bản vẽ hoàn công các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (trường hợp
chưa có bản vẽ hoàn công, có thể cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Trường hợp
chỉ có hồ sơ thiết kế kỹ thuật, cần nêu rõ đã thực hiện đúng như hồ sơ thiết kế
kỹ thuật hay không. Nếu có sai khác cần chỉ rõ);
+ Các chứng chỉ,
chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc
đã được thương mại hóa (nếu có);
+ Các phiếu lấy mẫu
và kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất
thải;
+ Biên bản nghiệm thu
các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường với đơn
vị có chức năng (đối với trường hợp dự án có phát sinh chất thải rắn thông
thường trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải rắn
thông thường).
+ Sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại; hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
nguy hại với đơn vị có chức năng, kèm theo văn bản chứng minh chức năng của đơn
vị đó (đối với trường hợp Dự án có phát sinh chất thải nguy hại trong giai
đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải nguy hại);
+ Hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận về việc đấu nối vào hệ thống thu gom
và xử lý nước thải (đối với trường hợp Dự án nằm trong khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung và có phát sinh nước thải trong giai đoạn vận hành);
+ Quyết định phê
duyệt kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu; văn bản chứng nhận đủ điều
kiện về phòng cháy chữa cháy cấp cho Dự án (đối
với trường hợp Dự án thuộc đối tượng phải có các loại văn bản này theo quy định
của pháp luật).
Chúng tôi xin bảo đảm
về độ trung thực của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu
trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu:...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên chủ dự án;
(2) Tên cơ quan có
trách nhiệm kiểm tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của Dự
án;
(4) Cơ quan phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án;
(5) Đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án.
PHỤ LỤC 4.3
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: (3)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI
ĐOẠN VẬN HÀNH
của
Dự án (2) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (2))
1. Địa điểm thực hiện Dự án:
2. Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ
dự án:
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án) đã được thực
hiện
3.1. Các công trình, biện pháp
xử lý nước thải
3.1.1. Mạng lưới thu gom nước
thải, thoát nước (cần mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống thu
gom, thoát nước; vị trí của các công trình này kèm theo sơ đồ minh họa và thiết
kế kỹ thuật)
3.1.2. Các công trình xử lý nước
thải đã được xây lắp: (cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô công
suất, các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị đã được xây lắp)
3.1.3. Kết quả vận hành thử
nghiệm công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của
cơ quan, đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường: thời gian, phương pháp, khối lượng mẫu giả định
được tạo lập (nếu có); thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích
mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu
và phân tích mẫu được sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công
trình xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần
đo đạc, lấy mẫu phân tích (**); Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu.
|
Lưu
lượng thải
(Đơn
vị tính)
|
Thông
số ô nhiễm đặc trưng (*) của Dự án
|
Thông
số A
(Đơn vị tính)
|
Thông
số B
(Đơn vị tính)
|
v.v…
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khßi xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 3
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN……….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Thông số ô
nhiễm đặc trưng của Dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc
gián tiếp tạo ra; (**) Số lần đo đạc, lấy mẫu tối thiểu là 03 (ba) lần vào
những khoảng thời gian khác nhau trong điều kiện hoạt động bình thường để bảo
đảm xem xét, đánh giá về tính đại diện và độ ổn định của chất thải.
3.2. Các công
trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: (cần liệt
kê đầy đủ các công trình; biện pháp xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn
gốc và hiệu quả xử lý của các thiết bị xử lý bụi, khí thải chính đã được lắp
đặt; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới
dạng bảng tương tự như đối với nước thải).
3.3. Các công trình, biện pháp xử lý chất thải
rắn: (dựa theo các
quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn thông thường, làm rõ các biện pháp
thu gom, lưu giữ, quản lý, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn phát sinh
trong quá trình vận hành dự án; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo
thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ
dự án tự xử lý).
3.4. Các công
trình, biện pháp xử lý chất thải nguy hại: (dựa
theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải nguy hại, làm rõ các biện pháp
thu gom, lưu giữ, quản lý, vận chuyển và xử lý các loại chất thải nguy hại phát
sinh trong quá trình vận hành dự án; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm
theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải nguy hại trong trường
hợp chủ dự án tự xử lý).
3.5. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: (nếu
có)
4. Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi
so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt (kết quả
trình bày cần thể hiện dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ
những nội dung đã được điều chỉnh, thay đổi)
STT
|
Tên
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Phương
án đề xuất trong báo cáo ĐTM
|
Phương
án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
2…
|
…
|
…
|
…
|
(Thuyết minh về những nội dung
thay đổi, điều chỉnh của Dự án so với phương án đề xuất trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được phê duyệt).
Chúng tôi cam kết rằng những thông
tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Tên đầy đủ của
Dự án; (3) Cơ quan kiểm tra, xác nhận; (4) Thủ trưởng doanh nghiệp, cơ quan chủ
dự án.