BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
137/2015/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 9
năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ
ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ BẮC HẦM HẢI
VÂN, QUỐC LỘ 1, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí Bắc hầm
Hải Vân, quốc lộ 1, tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí Bắc hầm Hải Vân, quốc lộ 1, tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo
quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số
159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức
thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc hầm Hải Vân, quốc lộ 1, tỉnh Thừa
Thiên Huế (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử
dụng tại trạm thu phí Bắc hầm Hải Vân, quốc lộ 1, tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện
theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền
phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí
Bắc hầm Hải Vân, quốc lộ 1, tỉnh Thừa Thiên Huế được thu, nộp, quản lý và sử dụng
theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số
tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy
định được xác định là khoản tiền hoàn vốn theo phương án
tài chính của Hợp đồng BOT Dự án đầu tư xây dựng công trình hầm đường bộ Phước
Tượng và Phú Gia, quốc lộ 1, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải
giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc hầm Hải Vân, quốc
lộ 1, tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm:
a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm
thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc
giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn
chế thời gian bán vé tháng, vé quý;
b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp,
sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;
c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ
tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại
Thông tư này kể từ khi có đủ điều kiện sau:
a) Dự án được Bộ Giao thông vận tải
cho phép và đã thực hiện nghiệm thu hoàn thành, đưa vào sử dụng; được Bộ Giao
thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.
b) Trạm thu phí Nam hầm Hải Vân đã dừng
thu phí.
2. Bộ Giao thông vận tải và Nhà đầu
tư thực hiện điều chỉnh phương án tài chính của Hợp đồng BOT dự án phù hợp với
mức thu phí quy định tại Thông tư này.
3. Bãi bỏ quy định thu phí sử dụng đường
bộ Trạm thu phí Bắc hầm Hải Vân tại Thông tư số 52/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 106/2009/TT-BTC ngày 26/5/2009 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí
Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hòa Phước, quốc lộ 1,
thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 43/2005/QĐ-BTC ngày 08/7/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí qua hầm đường
bộ Hải Vân, quốc lộ 1.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tại trạm
thu phí Bắc hầm Hải Vân, quốc lộ 1, tỉnh Thừa Thiên Huế không quy định tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông
tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư
xây dựng đường bộ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông
tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định
số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường
bộ tại trạm thu phí Bắc hầm Hải Vân, quốc lộ 1, tỉnh Thừa Thiên Huế và các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
6. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ
sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
- Tòa án
nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Công ty cổ phần Phước Tượng
Phú Gia BOT;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ BẮC HẦM HẢI VÂN, QUỐC LỘ 1, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm
theo Thông tư số 137/2015/TT-BTC
ngày 01/09/2015 của Bộ
Tài chính)
1. Kể từ ngày được Bộ Giao thông vận tải cho phép thu phí đến
hết ngày 31/12/2015, mức thu như sau:
Số
TT
|
Phương
tiện chịu phí đường bộ
|
Mệnh
giá (đồng/vé)
|
Vé
lượt
|
Vé
tháng
|
Vé
quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
20.000
|
600.000
|
1.620.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi,
xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
30.000
|
900.000
|
2.430.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải
có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
44.000
|
1.320.000
|
3.565.000
|
4
|
Xe tải có tải
trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và
xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
80.000
|
2.400.000
|
6.480.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
160.000
|
4.800.000
|
12.960.000
|
2. Kể từ
ngày 01/01/2016 trở đi, mức thu như sau:
Số
TT
|
Phương
tiện chịu phí đường bộ
|
Mệnh
giá (đồng/vé)
|
Vé
lượt
|
Vé
tháng
|
Vé
quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công
cộng
|
35.000
|
1.050.000
|
2.835.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi,
xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
50.000
|
1.500.000
|
4.050.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải
có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
75.000
|
2.250.000
|
6.075.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
140.000
|
4.200.000
|
11.340.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
200.000
|
6.000.000
|
16.200.000
|
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện
áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu
theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở
hàng./.