|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
33/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
27/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 33/2011/QĐ-UBND
|
Kon Tum,
ngày 27 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM
2015 VÀ XÉT ĐẾN NĂM 2020.
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH KON TUM
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2010/NQ-HĐND ngày 05/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khoá IX, kỳ
họp chuyên đề về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum
đến năm 2015 và xét đến năm 2020.
Căn cứ Thông báo số
47/TB-HĐND ngày 21/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kết luận của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 20/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm
2015 và xét đến năm 2020, với các nội dung chính sau (có phụ lục 1, 2 kèm
theo):
-
Điều chỉnh: 02 điểm quặng đá làm vật liệu xây dựng thông thường (điều chỉnh
phân kỳ quy hoạch và điều chỉnh địa danh khu vực mỏ);
- Bổ
sung: 27 điểm mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường; trong đó: Đá làm vật liệu
xây dựng thông thường: 11 điểm; cát, sỏi: 12 điểm và sét, gạch ngói: 04 điểm.
Điều 2. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số
12/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Phê duyệt Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương
binh và Xã hội, Công an tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
-
Chính phủ;
- Bộ Công thương;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- Như điều 3;
- Đài
PT-TH tỉnh, Báo Kon Tum;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
-
Công báo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Lưu:
VT, KTN3.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
Nguyễn
Văn Hùng
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
DANH
MỤC CÁC ĐIỂM KHOÁNG SẢN VLXD THÔNG THƯỜNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên mỏ - Loại
khoáng sản
|
Vị trí - Tọa độ
|
Đặc điểm ĐC - Hiện
trạng
|
Mức độ nghiên cứu
ĐC
|
Tổng DT QH
(ha)
|
Tổng tài nguyên dự
báo
(1000 m3)
|
Quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng
|
Giai đoạn
2011 - 2015
|
Giai đoạn
2016 - 2020
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng
(1000m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng
(1000m3)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Mỏ đá xây dựng Granitogơnai Thôn 1 - Tân
Cảnh
|
-Vị trí: Thôn 1, xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô.
-Tọa độ trung tâm:
X: 16 19 860
Y: 5 33 600
|
-Đặc điểm ĐC: Đá thuộc loại Granitogơ nai
bị phong hóa cơ học nứt nẽ;
-Hiện trạng: Xung quanh khu vực mỏ là nương
rẫy nhân dân;
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
12
|
2.400
|
03
|
600
|
03
|
600
|
2
|
Mỏ đá xây dựng thôn Kon Plông
|
- Vị trí: thuộc Tiểu khu 496, địa bàn Thôn
Kon Plông, xã Hiếu, huyện Kon Plông.
-Tọa độ trung tâm:
X: 16 12 700
Y: 5 99 100
|
-Đặc điểm ĐC: Đá thuộc loại đá phiến kết
tinh, bị phong hóa cơ học nứt nẽ;
-Hiện trạng: Xung quanh khu vực mỏ là nương
rẫy nhân dân
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
5
|
1.000
|
2
|
40
|
2
|
40
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
DANH
MỤC CÁC ĐIỂM KHOÁNG SẢN VLXD THÔNG THƯỜNG BỔ SUNG QUY HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên mỏ - Loại
khoáng sản
|
Vị trí - Tọa độ
|
Đặc điểm ĐC - Hiện
trạng
|
Mức độ nghiên cứu
ĐC
|
Tổng DT QH
(ha)
|
Tổng tài nguyên dự
báo
(1000 m3)
|
Quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng
|
Giai đoạn
2011 - 2015
|
Giai đoạn
2016 - 2020
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng
(1000m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng
(1000m3)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Mỏ đá Granit TK 770.
|
- Vị trí: Tiểu khu 770, xã Mô Rai, huyện Sa
Thầy
-Tọa độ trung tâm:
X: 1546 858
Y: 4 99 961
|
- Đặc điểm ĐC: Đá thuộc loại Granit bị
phong hóa cơ học nứt nẽ;
- Hiện trạng: Mỏ cũ đã khai thác phục vụ
thi công CT thủy điện Sê San 4; xung quanh khu vực mỏ là cây nhỏ, bụi rậm;
thuộc TK770 do UBND xã Mô Rai, huyện Sa Thầy quản lý.
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
10,75
|
2.200
|
05
|
1.000
|
06
|
1.200
|
2
|
Mỏ đá Granit TK 774.
|
- Vị trí: Tiểu khu 774, xã Mô Rai, huyện Sa
Thầy
-Tọa độ trung tâm: X: 1559 884
Y: 5 00 311
|
- Đặc điểm ĐC: Đá thuộc loại Granit bị
phong hóa cơ học nứt nẽ;
- Hiện trạng: thuộc TK774 (đất rừng SX) do Cty
TNHH MTV Sa Thầy quản lý; trên khu vực mỏ là cây nhỏ, bụi rậm.
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
11,27
|
1.200
|
11,27 (TD: 11,27,
KT: 5)
|
500
|
6,27 (KT)
|
700
|
3
|
Mỏ đá Granit Bình Trung
|
- Vị trí: thôn Bình Trung, xã Sa Bình,
huyện Sa Thầy;
-Tọa độ trung tâm:
X: 1592 010
Y: 537 838
|
Mỏ đá cũ trước đây đã cấp phép khai thác;
Xung quanh là đất nương rẫy nhân dân.
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
3,84
|
400
|
3,84 (TD: 3,84; KT:
2)
|
200
|
1,84
|
200
|
4
|
Mỏ đá xây dựng làng Đăk Xô
|
- Vị trí: thuộc TK 500, địa bàn Thôn Đăk Xô
(Thôn 6), xã Hiếu, huyện Kon Plông.
- Tọa độ trung tâm:
X: 1615 787
Y: 6 02 390
|
- Đặc điểm ĐC: Đá thuộc loại đá phun trào
Bazan, bị phong hóa cơ học nứt nẽ, vỡ vụn
- Hiện trạng: Xung quanh khu vực mỏ là
nương rẫy nhân dân và rừng sản xuất do Lâm trường Măng La quản lý.
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
6
|
1200
|
3
|
600
|
3
|
600
|
5
|
Mỏ đá Granit Chư Hreng
|
Vị trí: Thôn KonHraKtu, xã chưHreng, tp Kon
Tum;
- Tọa độ trung tâm:
X: 1584 775
Y: 5 56 838
|
Đất nương rẫy nhân dân
|
Điều tra sơ bộ
|
6,7
|
400
|
6,7 (TD: 6,7,
KT: 3,7)
|
200
|
3 (KT)
|
200
|
6
|
Mỏ đá Granit Sao
Mai
|
-Vị trí: Thôn 4, xã
Hòa Bình, tp Kon Tum;
- Tọa độ trung tâm:
X:1577 000
Y: 5 53 500
|
Thuộc QH rừng phòng
hộ, hiện trạng đất trống không có rừng (sau khi bổ sung quy hoạch, việc
quản lý, cấp phép thực hiện theo quy định hiện hành)
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
10
|
600
|
10
|
300
|
10
|
300
|
7
|
Mỏ đá xây dựng làng Kép Ram
|
- Vị trí: phía đông nam làng Kép Ram, Thôn
5, xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum.
- Tọa độ trung tâm:
X: 1579 000
Y: 5 50 800
|
- Đặc điểm ĐC: Đá thuộc loại đá phun trào
Bazan, bị phong hóa cơ học nứt nẽ, vỡ vụn
- Hiện trạng: Xung quanh khu vực mỏ là
nương rẫy, ruộng nước 01 vụ (kém hiệu quả) của nhân dân.
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
14
|
800
|
14 (TD:14,
KT:14)
|
400
|
|
|
8
|
Mỏ đá Granodioritogonei Kroong
|
- Vị trí: Thôn Hà Mòn, xã Kroong, tp Kon
Tum;
- Tọa độ trung tâm:
X: 1592 500
Y: 5 39 200
|
Mỏ đá cũ khai thác phục vụ thi công CTTĐ
Plei Krông, hiện nay đã bàn giao cho tỉnh quản lý
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
5
|
500
|
5 (TD: 5, KT: 3)
|
300
|
2 (KT)
|
200
|
9
|
Mỏ đá xây dựng thôn 3 – Kon Đào
|
- Vị trí: thuộc địa bàn thôn 3, xã Kon Đào,
huyện Đăk Tô.
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1627 216
Y: 5 38 757
Điểm cuối
X: 1627 159
Y: 5 39 086
|
- Đặc điểm ĐC: là
loại đá biến chất granitbiotitogoneít bị phong hóa nứt nẽ.
- Hiện trạng: đa
phần diện tích là lộ đá gốc, thảm thực vật là cây hoang dại, bụi rậm
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
2,35
|
400
|
2,35 (TD: 2,35; KT:
01)
|
150
|
1,35 (KT)
|
250
|
10
|
Mỏ đá xây dựng Đăk Yêu, xã Hòa Bình
|
- Vị trí: suối Đăk Yêu, xã Hòa Bình
- Tọa độ:
Điểm đầu:
X: 1579 340
Y: 5 51 450
Điểm cuối: X: 1579
610
Y: 5 51 700
|
Đá thuộc loại đá
phun trào Bazan, bị phong hóa cơ học nứt nẽ, vỡ vụn
- Hiện trạng: Xung
quanh khu vực mỏ là nương rẫy, ruộng nước 01 vụ (kém hiệu quả) của nhân dân.
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
05
|
600
|
05
|
600
|
05
|
600
|
11
|
Mỏ đá xây dựng Đăk Blà
|
- Vị trí: xã Đăk Blà
- Tọa độ:
Điểm đầu:
X 15 85 700
Y 5 60 250
Điểm cuối:
X 15 86 850
Y 5 60 700
|
- Đặc điểm ĐC: là loại đá biến chất
granitbiotitogonei bị phong hóa nứt nẽ.
- Hiện trạng: đất rẫy của dân đang canh tác
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
30
|
1.000.000
|
10
|
400
|
10
|
400
|
12
|
Điểm mỏ cát xây dựng suối Đăk Rơ Ngát
|
- Vị trí: suối Đăk Rơ Ngát, thôn Đăk Tông,
xã Ngọc Tụ, huyện Đăk Tô;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 5 28 743;
Y: 1623 958
Điểm cuối
X: 1628 086
Y: 5 29 119;
|
- Đặc điểm địa chất:
cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích suối;
- Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng suối, mùa khô có lưu lượng chảy nhỏ, mùa mưa rất lớn.
Hai bên bờ là nương rẫy nhân dân
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
3
|
60
|
3
|
60
|
3
|
60
|
13
|
Điểm mỏ cát xây dựng thôn 6, xã Kon Đào
|
- Vị trí: suối cạn, thôn 6, xã Kon Đào,
huyện Đăk Tô;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X:1626 191
Y: 5 34 962
Điểm cuối
X: 1626 547
Y: 5 34 752;
|
- Đặc điểm địa
chất: cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích suối;
- Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng suối, chỉ có nước chảy vào mùa mưa. Hai bên bờ là nương
rẫy nhân dân
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
0,14
|
2
(bồi lắng thường
xuyên)
|
0,14
|
2
(bồi lắng thường
xuyên)
|
0,14
|
2
(bồi lắng thường
xuyên)
|
14
|
Điểm mỏ cát xây dựng thôn 5, xã Tân Cảnh
|
- Vị trí: suối cạn, thôn 5, xã Tân Cảnh,
huyện Đăk Tô;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1621 288
Y: 5 26 090
Điểm cuối
X: 1621 379
Y: 5 26 039;
|
- Đặc điểm địa
chất: cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích suối;
- Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng suối, chỉ có nước chảy vào mùa mưa. Hai bên bờ là nương
rẫy nhân dân
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
0,1327
|
7
(bồi lắng thường
xuyên)
|
0,1327
|
7
(bồi lắng thường
xuyên)
|
0,1327
|
7
(bồi lắng thường
xuyên)
|
15
|
Điểm mỏ cát xây dựng thôn Đăk Tông, xã Ngọc
Tụ
|
- Vị trí: suối cạn, thôn Đăk Tông, xã Ngọc
Tụ, huyện Đăk Tô;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1623 958
Y: 5 28 743
Điểm cuối
X: 1628 086
Y: 5 29 119;
|
- Đặc điểm địa
chất: cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích suối;
- Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng suối, chỉ có nước chảy vào mùa mưa. Hai bên bờ là nương
rẫy nhân dân
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
3
|
60
(bồi lắng thường
xuyên)
|
3
|
60
(bồi lắng thường
xuyên)
|
3
|
60
(bồi lắng thường
xuyên)
|
16
|
Điểm mỏ cát xây dựng lòng sông thôn 1, thị
trấn Đăk Tô
|
- Vị trí: Thôn 1, thị trấn Đăk Tô, huyện
Đăk Tô
- Tọa độ:
Điểm đầu:
X: 1622 222
Y: 5 35 566
Điểm cuối:
X :1622 186
Y: 5 35 583
|
- Đặc điểm địa
chất: cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích suối;
- Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng suối, chỉ có nước chảy vào mùa mưa, UBND tỉnh đã cấp
phép khai thác. Hai bên bờ là nương rẫy nhân dân
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
0, 2608
|
3
(bồi lắng thường
xuyên)
|
0, 2608
|
3
(bồi lắng thường
xuyên)
|
0, 2608
|
3
(bồi lắng thường
xuyên
|
17
|
Điểm mỏ cát xây dựng lòng sông Đăk Snghé
|
- Vị trí: sông Đăk Snghé, thuộc địa bàn
thôn 13, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1601 000
Y: 5 73 476
Điểm cuối
X: 1600 357
Y: 5 73 007;
|
- Đặc điểm địa
chất: cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích sông;
- Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng sông và bãi bồi ven sông. Hai bên bờ là nương rẫy nhân
dân
|
Đã được điều
tra sơ bộ
|
0,49
|
4,9
(bồi lắng thường
xuyên)
|
0,49
|
4,9
(bồi lắng thường
xuyên)
|
0,49
|
4,9
(bồi lắng thường
xuyên)
|
18
|
Điểm mỏ cát xây dựng lòng sông Đăk Pne
|
- Vị trí: sông Đăk Pne, thuộc địa bàn thôn
4, xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1602 178
Y: 5 77 431
Điểm cuối
X: 1601 819
Y: 5 77 320;
|
- Đặc điểm địa
chất: cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích sông;
- Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng sông và bãi bồi ven sông. Hai bên bờ là nương rẫy nhân
dân
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
0,2
|
2 (bồi lắng
thường xuyên)
|
0,2
|
2 (bồi lắng
thường xuyên)
|
0,25
|
2(bồi lắng
thường xuyên)
|
19
|
Điểm mỏ cát xây dựng lòng sông Đăk Pne
|
- Vị trí: sông Đăk Pne, thuộc địa bàn thôn
5, TT ĐăkRve, huyện Kon Rẫy;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1603 747
Y: 5 79 698
Điểm cuối
X: 1603 653
Y: 5 80 221;
|
- Đặc điểm địa
chất: cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích sông;
- Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng sông và bãi bồi ven sông. Hai bên bờ là nương
rẫy nhân dân
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
0,35
|
3,5 (bồi lắng
thường xuyên)
|
0,35
|
3,5 (bồi lắng
thường xuyên)
|
0,35
|
3,5 (bồi lắng
thường xuyên)
|
20
|
Điểm mỏ cát xây dựng lòng sông Đăk Pne
|
- Vị trí: sông Đăk Pne, thuộc địa bàn thôn
5, TT ĐăkRve, huyện Kon Rẫy;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1603 474
Y: 5 80 211
Điểm cuối
X: 1603 021
Y: 5 79 753;
|
- Đặc điểm địa
chất: cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích sông;
- Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng sông và bãi bồi ven sông. Hai bên bờ là nương rẫy nhân
dân
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
0,23
|
2,3 (bồi lắng
thường xuyên)
|
0,23
|
2,3 (bồi lắng
thường xuyên)
|
0,23
|
2,3 (bồi lắng
thường xuyên)
|
21
|
Điểm mỏ cát xây dựng lòng sông Đăk Pne
|
- Vị trí: sông Đăk Pne, thuộc địa bàn thôn
7, TT ĐăkRve, huyện Kon Rẫy;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1606 780
Y: 5 82 178
Điểm cuối
X: 1606 742
Y: 5 82 391;
|
- Đặc điểm địa
chất: cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích sông;
-Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng sông và bãi bồi ven sông. Hai bên bờ là nương
rẫy nhân dân
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
0,25
|
2,5 (bồi lắng
thường xuyên)
|
0,25
|
2,5 (bồi lắng
thường xuyên)
|
0,25
|
2,5 (bồi lắng
thường xuyên)
|
22
|
Điểm mỏ cát xây dựng lòng sông Đăk Pne
|
- Vị trí: sông Đăk Pne, thuộc địa bàn thôn
3, TT ĐăkRve, huyện Kon Rẫy;
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1606 438
Y: 5 82 126
Điểm cuối
X: 1606 093
Y: 5 82 130;
|
- Đặc điểm địa
chất: cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích sông;
-Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng sông và bãi bồi ven sông. Hai bên bờ là nương
rẫy nhân dân
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
0,31
|
3,1 (bồi lắng
thường xuyên)
|
0,31
|
3,1 (bồi lắng
thường xuyên)
|
0,31
|
3,1 (bồi lắng
thường xuyên)
|
23
|
Điểm mỏ cát xây dựng lòng sông Đăk La
|
- Vị trí: mỏ cát sông Đăk La, xã Đăk Tre,
huyện Kon Rẫy
- Tọa độ:
Điểm đầu:
X: 1587 700
Y: 5 67 800
Điểm cuối:
X: 1587 900
Y: 5 68 400
|
- Đặc điểm địa
chất: cát thạch anh hạt mịn đến thô thuộc bồi tích sông;
- Hiện trạng: khu
vực quy hoạch là lòng sông và bãi bồi ven sông. Hai bên bờ là nương
rẫy nhân dân
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
05
|
100 (bồi lắng
thường xuyên)
|
05
|
100 (bồi lắng
thường xuyên)
|
05
|
100 (bồi lắng
thường xuyên)
|
24
|
Mỏ sét gạch ngói Tê Pen 2
|
- Vị trí: thuộc địa bàn thôn Tê Pen 2, xã
Đăk Trăm, huyện Đăk Tô
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1634 435
Y: 5 39 027
Điểm cuối
X: 1634 395
Y: 5 38 918;
|
- Đặc điểm ĐC: sét
pha cát thuộc trầm tích sông.
- Hiện trạng: trên
mặt là đất sản xuất nông nghiệp; bên dưới là khoáng sản sét
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
10
|
100
|
05
|
50
|
05
|
50
|
25
|
Mỏ sét gạch ngói Diên Bình
|
- Vị trí: thuộc địa bàn thôn 1, xã Diên
Bình, huyện Đăk Tô
- Tọa độ điểm TT:
X: 1615 636
Y: 5 39 717
|
- Đặc điểm ĐC: sét pha cát thuộc trầm tích
sông.
- Hiện trạng: trên mặt là đất sản xuất nông
nghiệp; bên dưới là khoáng sản sét
|
Đã được điều tra sơ
bộ
|
50
|
1000
|
20
|
400
|
30
|
600
|
26
|
Mỏ sét gạch ngói thị trấn Đăk Tô
|
- Vị trí: thuộc địa bàn khối 6, TT Đăk Tô.
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1618 964
Y: 5 38 281
Điểm cuối
X: 1619 219
Y: 5 39 063
|
- Đặc điểm ĐC: sét
pha cát thuộc trầm tích sông.
- Hiện trạng: trên
mặt là đất sản xuất nông nghiệp; bên dưới là khoáng sản sét
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
20
|
400
|
10
|
200
|
10
|
200
|
27
|
Mỏ sét gạch ngói Măng Rương
|
- Vị trí: thuộc địa bàn thôn Măng Rương, xã
Văn Lem, huyện Đăk Tô.
- Tọa độ:
Điểm đầu
X: 1633 061
Y: 5 40 490
Điểm cuối
X: 1633 543
Y: 5 40 821
|
- Đặc điểm ĐC: sét
pha cát thuộc trầm tích sông.
- Hiện trạng: trên
mặt là đất sản xuất nông nghiệp; bên dưới là khoáng sản sét
|
Đã được
điều tra sơ bộ
|
10
|
200
|
5
|
100
|
5
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
3.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|