Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2011/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 17 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm được hỗ trợ theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính Quy định về cơ chế chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh,
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 861/TTr-SNN ngày 04 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ GIỐNG THUỶ SẢN
ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết Định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 17/8/2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Điều 1. Các hình thức thiên tai gây thiệt hại cho người sản xuất được hưởng chính sách hỗ trợ
1. Bão, lũ, ngập lụt do mưa bão, hạn hán, ảnh hưởng xâm nhập mặn.
2. Ngập úng do triều cường, ngập úng do xả lũ hồ chứa nước.
3. Lốc xoáy, sét đánh, sạt lở đất, sạt lở bờ sông.
4. Các lý do bất khả kháng khác gây ra.
Điều 2. Đối tượng được hưởng hỗ trợ
Các hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại do thiên tai gây ra làm cho gia súc, gia cầm bị chết; diện tích nuôi trồng thủy sản bị chết, bị mất trắng; diện tích cây trồng bị chết, bị mất trắng.
1. Nhà nước hỗ trợ và chia sẻ rủi ro cùng người sản xuất khi bị thiệt hại do thiên tai.
2. Hỗ trợ kịp thời, trực tiếp bằng tiền hoặc bằng giống, cây, con.
3. Giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản phải đảm bảo chất lượng phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương.
4. Công khai, minh bạch, đúng đối tượng, định mức.
1. Đối với diện tích cây trồng bị thiệt hại từ 30% trở lên.
Áp dụng mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
2. Đối với vật nuôi.
- Đối với gia cầm hỗ trợ 15.000đồng/con giống.
- Đối với lợn, trâu, bò, ngựa, hươu, nai, cừu, dê áp dụng mức hỗ trợ quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 3, Quyết định 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đối với nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại từ 30% trở lên.
- Diện tích nuôi trồng bị thiệt hại từ 30-70% hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại trên 70% hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha.
- Lồng, bè nuôi trồng (được phép) bị thiệt hại từ 30-70% hỗ trợ 3.000.000 đồng/100m3 lồng; thiệt hại trên 70% hỗ trợ 5.000.000 đồng/100m3 lồng.
3. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền được quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
1. Đối với cây trồng: Căn cứ bảng liệt kê thiệt hại của các ấp, tổ dân phố về diện tích gieo trồng (lúa, ngô, hoa màu), diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại (chi tiết đến từng đối tượng); Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) thành lập Hội đồng kiểm tra bao gồm chính quyền cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành của huyện, thị xã để lập biên bản kiểm tra, đồng thời tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thẩm định để làm căn cứ thanh toán hỗ trợ theo quy định.
2. Đối với vật nuôi: Căn cứ bảng kê thiệt hại của các ấp, tổ dân phố về số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại (chi tiết đến từng đối tượng đã được đối chiếu với đăng ký kê khai sản xuất ban đầu của các hộ dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực chăn nuôi, theo từng loại gia súc gia cầm); Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng kiểm tra bao gồm chính quyền cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành của huyện, thị xã để lập biên bản kiểm tra đồng thời tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thẩm định để làm căn cứ thanh toán hỗ trợ theo quy định.
3. Đối với nuôi trồng thủy sản: Căn cứ bảng kê thiệt hại của các ấp, tổ dân phố về diện tích nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại (chi tiết đến từng đối tượng đã được đối chiếu với đăng ký kê khai sản xuất ban đầu của các hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản). Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng kiểm tra bao gồm chính quyền cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành của huyện, thị xã để lập biên bản kiểm tra đồng thời tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất báo cáo Ủy ban nhân dân huyện thẩm định để làm căn cứ thanh toán hỗ trợ theo quy định.
Điều 6. Kinh phí thực hiện hỗ trợ
1. Ngân sách Trung Ương hỗ trợ 70%.
2. Ngân sách địa phương (ngân sách huyện, thị xã) hỗ trợ 30% theo phân cấp quản lý ngân sách.
Điều 7. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
1. Chỉ đạo việc kiểm tra, quản lý, cấp phát, thanh toán; chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện hỗ trợ; kịp thời tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí (phần ngân sách trung ương 70% để thực hiện).
2. Thực hiện tốt công tác khắc phục hậu quả do thiên tai; xác định chính xác mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất và quyết định hỗ trợ giống cho từng địa bàn xã đảm bảo kịp thời, đúng chính sách, chế độ; sử dụng kinh phí hỗ trợ giống khôi phục sản xuất đảm bảo có hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát, lãng phí và xảy ra tiêu cực; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các cơ quan liên quan ở địa phương thực hiện công khai chính sách hỗ trợ của nhà nước: diện tích cây trồng, diện tích nuôi trồng thủy sản, số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại; mức hỗ trợ đối với từng hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại. Trước và sau khi có quyết định hỗ trợ phải được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại các ấp theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách đối với các cá nhân, dân cư.
3. Kết thúc đợt thiên tai, căn cứ kết quả thực chi hỗ trợ tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với Sở Tài chính thống nhất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung cho phù hợp./.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.