Mục
tiêu trung hạn
|
Dự
kiến các hành động chính sách (Triggers- bắt buộc và Benchmarks- chính)
|
Cơ
quan thực hiện
|
Các
kết quả dự kiến của chương trình
|
Chu
kỳ 3
2011
|
Trụ cột I: Thích ứng
|
Mục tiêu 1 - Phát triển đồng thời chống chịu biến đổi khí hậu:
Tăng cường tính chống chịu của tài nguyên nước
|
Tăng
cường quản lý tổng hợp tài nguyên nước
|
2.3.1 Xây dựng Luật mới về Tài
nguyên nước
|
Bộ
TNMT
|
Các
cơ chế thể chế và tổ chức được tăng cường theo tiếp cận tổng hợp và thích ứng
trong quản lý tài nguyên
|
5.3.1 Xây dựng mô hình vận hành
thí điểm chuyển giao quản lý kênh thủy nông cấp hai ít nhất là 3 hệ thống.
5.3.2 Xây dựng lộ trình thực hiện
theo từng bước nhằm tăng hiệu quả cấp và sử dụng nước ở các công ty quản lý
thủy lợi.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Mục tiêu 2 - Phát triển đồng thời chống chịu biến đổi khí hậu:
Tăng cường quản lý tổng hợp ven biển
|
Lồng
ghép BĐKH vào quản lý tổng hợp ven biển
|
1.3.1 Ban hành Hướng dẫn chi tiết
về lập quy hoạch biển và không gian ven biển
1.3.2 Xây dựng Luật Tài nguyên
và Môi trường biển trong bối cảnh BĐKH
1.3.3 Xây dựng và thực hiện các kế
hoạch quản lý tổng hợp ven biển ở 14 tỉnh ven biển miền trung, 3 tỉnh ven biển
miền Bắc (Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định) và ở 3 ven biển miền Nam (Bà Rịa
Vũng Tàu, Sóc Trăng, Kiên Giang)
|
Bộ
TNMT
|
Cơ
sở pháp lý và thể chế cho quản lý tổng hợp ven biển được tăng cường
|
Đảm
bảo quản lý bền vững ở các khu vực ven biển (đảm bảo cả đời sống của người
dân và hệ sinh thái ở các khu vực ven biển)
|
|
Bộ
TNMT
|
Phương
pháp luận trong quản lý tổng hợp ven biển được cải tiến
|
Mục tiêu 3 - Phát triển đồng thời chống chịu biến đổi khí hậu:
Tăng cường quản lý tài nguyên thiên nhiên
|
Nâng
cao tính sẵn sàng ứng phó với thảm họa thiên nhiên (bao gồm cả xói lở bờ biển)
|
1.3.1 Xây dựng các kế hoạch phát
triển rừng phòng hộ ven biển, bao gồm cả rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven
biển chống gió và cát bay
|
Bộ
NN&PTNT
|
Quản
lý rừng (rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn, đê biển) và sẵn sàng ứng phó thiên
tai được lồng ghép
|
Xây
dựng khung thể chế về bảo tồn đa dạng sinh học phù hợp với kịch bản BĐKH
|
3.3.1 Xây dựng Quy hoạch tổng thể
quốc gia về bảo tồn đa dạng sinh học trong đó bao gồm các phương pháp luận để
thích ứng với BĐKH
4.3.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học quốc gia
5.3.1 Triển khai Chương trình chiến
lược về nâng cao nhận thức cộng đồng giai đoạn 2009-2011 dựa trên Chương
trình thực thi Luật đa dạng sinh học
|
Bộ
TNMT
|
Bảo
tồn đa dạng sinh học phù hợp với kịch bản BĐKH được tăng cường
|
Mục tiêu 4 - Phát triển đồng thời chống chịu biến đổi khí hậu:
Tăng cường khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng
|
Xác
định các biện pháp ứng phó BĐKH nhằm bảo vệ mạng lưới đường bộ quốc gia, hệ
thống cảng biển và hạ tầng giao thông
|
1.3.1 Triển khai Kế hoạch hành động
của Bộ ứng phó biến đổi khí hậu, giai đoạn 2010-2013, tập trung thực hiện việc
đánh giá tác động và xây dựng giải pháp thích ứng biến đổi khí hậu, nước biển
dâng cho kết cấu hạ tầng đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải,
hàng không và công nghiệp tàu thủy trong đó có nội dung xây dựng cơ sở dữ liệu
GIS cho các khu vực nhạy cảm với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
Bộ
Giao thông
|
Khung
thể chế về hạ tầng đường bộ được xây dựng
|
Cải
tiến tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và các hướng dẫn kỹ thuật để ứng phó với
BĐKH
|
2.3.1 Đánh giá tác động của biến
đổi khí hậu đối với hạ tầng cơ sở các khu dân cư đô thị và nông thôn
|
Bộ
Xây dựng
|
Khung
thể chế về quy hoạch xây dựng ứng phó biến đổi khí hậu được tăng cường
|
Mục tiêu 5 - Phát triển đồng thời chống chịu biến đổi khí hậu:
Tăng cường tính chống chịu của ngành y tế
|
Tăng
cường tính sẵn sàng ứng phó thảm họa thiên nhiên thông qua việc đưa ra các hướng
dẫn, xác định các khu vực dễ bị tổn thương và thiết lập cơ sở dữ liệu
|
1.3.1 Hoàn thiện và đưa vào sử dụng
cơ sở dữ liệu nhằm xác định phân bố khu vực dễ bị tổn thương và rủi ro tiềm ẩn
đối với sức khỏe con người do BĐKH gây ra
|
Bộ
Y tế
|
Chất
lượng của các phương tiện thu thập thông tin được cải thiện
|
Tăng
cường năng lực giám sát (bao gồm thiết lập hệ thống cảnh báo sớm và cơ sở dữ
liệu của việc bùng phát bệnh dịch, kiểm tra sức khỏe và kiểm dịch chặt chẽ
các bệnh truyền nhiễm)
|
|
Bộ
Y tế
|
Khung
thể chế đối với các trường hợp chăm sóc y tế khẩn cấp được hình thành
|
Tăng
cường phát triển nguồn nhân lực và các hoạt động nâng cao nhận thức cho cán bộ
ngành y tế và cộng đồng
|
3.3.1 Thực hiện các kế hoạch tuyên
truyền giáo dục theo Quyết định số 3557/QĐ-BYT về việc ban hành kế hoạch hành
động của Bộ Y tế ứng phó BĐKH nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết về sức khỏe
và vệ sinh môi trường ứng phó BĐKH
|
Bộ
Y tế
|
Mục tiêu 6 - Phát triển đồng thời chống chịu biến đổi khí hậu:
Tăng cường tính chống chịu BĐKH của ngành nông nghiệp và An ninh lương thực
|
Đảm
bảo sản xuất nông nghiệp bền vững và an ninh lương thực
|
1.3.1 Phân tích, đánh giá hệ thống
canh tác không làm ải và các tiềm năng thích ứng khác đến khả năng thích ứng
trong điều kiện biến đổi khí hậu
1.3.2 Khuyến khích các sáng kiến
trong hoạt động sản xuất và chọn giống dựa vào cộng đồng, sản xuất giống nông
hộ nhằm chủ động nguồn giống khi thiên tai xảy ra và xác định các khó khăn
rào cản đối với việc thích ứng của ngành nông nghiệp với thời tiết cực đoan
|
Bộ
NN&PTNT
|
Hoàn
thành một báo cáo dựa trên tổng kết kinh nghiệm trên thế giới và kinh nghiệm
Việt Nam hiện có.
Báo
cáo cuối cùng với những đề xuất chính sách được hoàn thành và sẵn sàng để Cục
Trồng trọt, Cục bảo vệ thực vật và Trung tâm khuyến nông Quốc gia áp dụng triển
khai
|
Tăng
cường nghiên cứu nông nghiệp liên quan đến giải quyết các rủi ro liên quan đến
khí hậu và thời tiết
|
2.3.1 Đánh giá hiện trạng, nhu cầu
và phạm vi lồng ghép BĐKH trong tương lai vào các chương trình nghiên cứu
nông nghiệp của Việt Nam
|
Bộ
NN&PTNT
|
Báo
cáo đánh giá cuối cùng được hoàn thành và các khuyến nghị được áp dụng để cải
thiện công tác nghiên cứu trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trụ cột II: Giảm nhẹ
|
Mục tiêu 7 - Phát triển ít phát thải carbon: Khai thác các tiềm
năng sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
|
Cải
thiện khung chính sách nhằm tăng cường bảo tồn và sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả
|
1.3.1 Ban hành các quy định về
thiết lập yêu cầu năng lực và cấp chứng chỉ đối với các nhà kiểm toán năng lượng
và các nhà quản lý năng lượng
1.3.2 Ban hành các quy định về
yêu cầu và quy trình xây dựng và trình phê duyệt Kế hoạch về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả hàng năm và 5 năm của các doanh nghiệp tiêu thụ nhiều
năng lượng.
1.3.3 Xây dựng cơ chế tài chính để
tăng cường thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở Việt Nam
1.3.4 Chuẩn bị hành lang pháp lý
cho việc thành lập các trung tâm đào tạo phát triển tổng thể nguồn nhân lực
cho các hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở Việt Nam
1.3.5 Thực hiện một nghiên cứu về
cụ thể hóa lộ trình cho sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại một tiểu
ngành công nghiệp và ngành điện
|
Bộ
Công thương
|
Các
phương thức nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng năng lượng được hầu hết các
ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng triển khai thực hiện
|
Xây
dựng các kế hoạch và hoạt động bảo tồn năng lượng trong lĩnh vực vận tải
|
2.3.1 Xây dựng và ban hành một
Thông tư quy định biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Bộ
Giao thông
|
Khung
thể chế để kiểm soát khí thải và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trong lĩnh vực giao thông được tăng cường
|
Xây
dựng các kế hoạch và hoạt động bảo tồn năng lượng trong các tòa nhà
|
3.3.1 Ban hành một thông tư hướng
dẫn kỹ thuật để nâng cao hiểu biết về tiết kiệm năng lượng trong xây dựng.
|
Bộ
Công thương/Bộ Xây dựng
|
Tiết
kiệm 5-8% tổng năng lượng tiêu thụ trong lĩnh vực xây dựng
|
Mục tiêu 8 - Thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo
|
Cụ
thể hóa khung chính sách nhằm thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo
|
1.3.1 Thông qua Quy hoạch tổng
thể về Phát triển Năng lượng tái tạo
1.3.2 Tiến hành một đánh giá về
cơ chế biểu chi phí và đề xuất chương trình tiếp tục hỗ trợ phát triển năng
lượng
1.3.3 Đề xuất phác thảo ban đầu về
khung pháp lý cho phát triển năng lượng tái tạo: dự thảo một chương riêng về
năng lượng tái tạo trong Luật điện lực sửa đổi
|
Bộ
Công thương
|
Các
mục tiêu cụ thể về phát triển năng lượng tái tạo được thông qua và các bước
thực hiện đầu tiên nhằm cụ thể hóa các quy định pháp lý về phát triển năng lượng
tái tạo được thực hiện
|
Cụ
thể hóa chính sách lâu dài cho nhiên liệu sinh học
|
2.3.1 Triển khai các công tác chuẩn
bị cho soạn thảo chính sách bền vững cho phát triển nhiên liệu sinh học, có
cân nhắc đến các vấn đề về môi trường, biến đổi khí hậu và an ninh lương thực
|
Bộ
Công thương/Bộ NN&PTNT
|
Chính
sách phát triển nhiên liệu sinh học được điều chỉnh có tính đến các tiêu chí
về tính bền vững
|
Mục tiêu 9 - Lưu giữ các bon: Tăng cường quản lý và phát triển rừng
|
1.
Xây dựng các chính sách quan trọng về phục hồi rừng
|
1.3.1 Hoàn thành chương trình
phát triển và bảo vệ rừng giai đoạn 2011-2015
|
Bộ
NN&PTNT
|
Đến
2015 đạt được độ che phủ rừng trên toàn lãnh thổ là 41,5%
|
2.
Tạo môi trường thuận lợi cho quản lý bền vững rừng (SFM)
|
3.3.1 Rà soát việc thực hiện 6 mô
hình thí điểm về quản lý bền vững rừng
4.3.1 Báo cáo tổng hợp việc thực
hiện PFEs ở 2 tỉnh (Sơn La và Lâm Đồng)
4.3.2 Ban hành một thông tư về đồng
lợi ích (K-coefficient)
|
Bộ
NN&PTNT
|
Quản
lý rừng được tăng cường thông qua cải cách các quy định, khung thể chế và tài
chính.
|
3.
Tăng cường năng lực thực thi REDD của Việt Nam
|
7.3.1 Soạn thảo và thí điểm hệ thống
MRV
8.3.1 Xây dựng sổ tay hoạt động của
Ban chỉ đạo quốc gia và Văn phòng Ban chỉ đạo quốc gia về REDD
|
|
Việt
Nam được trang bị năng lực để thực hiện REDD, phù hợp với đàm phán quốc tế
|
Mục tiêu 10 - Tăng cường quản lý chất thải
|
Xây
dựng hệ thống và các quy định về giảm lượng phát thải khí nhà kính do các hoạt
động xử lý chất thải gây ra thông qua việc thực hiện biện pháp “3 Giảm” (3R)
và khuyến khích các công nghệ thích hợp
|
1.3.1 Xây dựng Kế hoạch hành động
tổng thể về biện pháp 3R và quản lý chất thải rắn dựa trên Chiến lược Quốc
gia về Quản lý tổng hợp chất thải rắn do Bộ Xây dựng và Bộ TNMT cùng phối hợp
|
Bộ
Xây dựng
Bộ TNMT
|
Khung
thể chế về quản lý chất thải rắn được xây dựng
|
Mục tiêu 11 - Giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất
nông nghiệp và an ninh lương thực
|
Góp
phần cùng với Chiến lược quốc gia và kế hoạch hành động về giảm phát thải khí
nhà kính
|
1.3.1 Đề án Giảm phát thải khí
nhà kính trong nông nghiệp đến năm 2020 được phê duyệt.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Đề
án được Bộ trưởng Bộ NN&PTNT phê duyệt và được đảm bảo cấp kinh phí để tổ
chức thực hiện
|
Xác
định và phát triển các phương thức nông nghiệp bền vững nhằm giảm nhẹ BĐKH và
đảm bảo đời sống cho người nông dân
|
2.3.2 Tiến hành đánh giá các
chính sách và các mô hình dịch vụ công có tác dụng hỗ trợ hoặc cản trở việc
áp dụng rộng mô hình SRI và các tiếp cận tương tự trong canh tác lúa
2.3.3 Thúc đẩy mở rộng các dự án
thực nghiệm trên cánh đồng đem lại hiệu quả giảm phát thải khí nhà kính trong
canh tác lúa ở đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam
2.3.4 Tìm kiếm tiềm năng giữ carbon
trong đất nông nghiệp trong quá trình làm đất theo phương thức mới (làm đất tối
thiểu hoặc không làm đất)
|
Bộ
NN&PTNT
|
Hoàn
thành báo cáo và đề xuất giải pháp để khuyến nông của Bộ NN&PTNT áp dụng
Ít
nhất một dự án thực nghiệm để thử nghiệm hiệu quả phương thức canh tác giảm
phát thải khí nhà kính ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng và một dự án thực nghiệm
ở đồng bằng sông Mekong được phân bổ tài chính từ ngân sách của NTP-RCC.
Một
báo cáo dựa trên tổng kết kinh nghiệm quốc tế và kinh nghiệm ở Việt Nam được
chuẩn bị.
|
Trụ cột III: Chính sách BĐKH liên ngành và Khung thể chế
|
Mục tiêu 12- Tăng cường tính chủ động trong việc xây dựng,
ưu tiên hóa và thực hiện các chính sách BĐKH
|
Tăng
cường cơ sở phân tích khoa học của các hoạt động ứng phó BĐKH, bao gồm cả hệ
thống đánh giá giám sát
|
1.3.1 Xây dựng chiến lược quốc
gia về BĐKH làm cơ sở để Chính phủ quyết định các hành động cần thiết cho ứng
phó BĐKH (Bộ TNMT/Cục KTTV&BĐKH)
1.3.2 Xây dựng phương pháp luận về
thích ứng quốc gia với BĐKH làm cơ sở để ưu tiên hóa các kế hoạch hành động về
thích ứng BĐKH (Bộ KHĐT/Vụ KHGDTN&MT)
1.3.3 Thiết lập khung thể chế cho
việc tiến hành đánh giá về phát triển ít phát thải (low-carbon) (Bộ KHĐT/Vụ
KHGDTN&MT)
1.3.4 Xây dựng cơ chế thể chế cho
việc cập nhật thường xuyên thống kê khí nhà kính quốc gia làm cơ sở dữ liệu
cho việc đánh giá thực hiện NAMA (Bộ TNMT/Cục KTTV&BĐKH)
|
Bộ
KHĐT
Bộ TNMT
Bộ
KHĐT
Bộ TNMT
|
Phương
pháp luận, cơ sở phân tích khoa học, và năng lực giám sát nhằm xác định các mục
tiêu và các hoạt động ưu tiên cho BĐKH được cải thiện.
|
Lồng
ghép các quan tâm đến rủi ro khí hậu vào quá trình lập kế hoạch phát triển và
tăng cường điều phối, đánh giá giám sát
|
3.3.1 Xây dựng các chỉ số giám
sát đánh giá thực hiện kế hoạch phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro thiên tai cấp
quốc gia và cấp tỉnh
3.3.2 Xây dựng Luật Phòng chống
và giảm nhẹ thiên tai
3.3.3 Thiết lập một cơ chế điều
phối quốc gia về giảm nhẹ rủi ro thiên tai và thích ứng BĐKH
|
Bộ
NN&PTNT
Bộ TNMT
|
Các
đầu tư ưu tiên và các biện pháp giúp giải quyết các rủi ro thiên tai được thể
hiện trong các quy hoạch và trong quá trình điều phối thực hiện và giám sát
giữa các Bộ và các tỉnh
Cơ
chế điều phối được đưa vào Bản ghi nhớ.
|
Mục tiêu 13 - Tăng cường khung pháp lý về cấp tài chính cho
các hoạt động liên quan BĐKH
|
Thúc
đẩy một tiếp cận tổng hợp về vấn đề cấp tài chính cho các ưu tiên về BĐKH, bao
gồm cả các hoạt động theo dõi và báo cáo
|
1.3.1 Xây dựng cơ chế thể chế
thúc đẩy các nguồn tài chính tiềm năng cho các hoạt động BĐKH (Bộ KHĐT/Vụ
KHGDTN&MT)
1.3.2 Đảm bảo đủ ngân sách cho vận
hành và điều phối SP-RCC nhằm tăng cường công tác điều phối của Ban điều phối
chương trình và điều phối tại các Bộ liên quan. (Bộ TNMT/VP NTP và Bộ TC/Vụ
HCSN)
|
Bộ
KHĐT
Bộ Tài chính
Bộ
TNMT
Bộ KHĐT
|
Lập
kế hoạch cấp tài chính cho BĐKH dựa trên các ưu tiên và báo cáo
|
Mục tiêu 14 - Phổ biến thông tin về BĐKH cho công chúng
|
Tăng
cường thông tin và giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm đối với các vấn
đề liên quan BĐKH (Chương trình NTP-RCC)
|
1.3.1 Thực hiện các hội nghị hội thảo
và các cuộc thi về BĐKH cho các nhóm đối tượng theo Kế hoạch hành động của
NTP-RCC
1.3.2 Xây dựng và thực hiện các
chương trình đào tạo/tập huấn phát triển nhân lực về BĐKH, đặc biệt lĩnh vực
tài nguyên môi trường
|
Bộ
TNMT
|
Nhận
thức về BĐKH được nâng cao và chất lượng của các công cụ phân tích tác động
BĐKH được cải thiện
|
Các
chương trình giáo dục và đào tạo về BĐKH được xây dựng
|
2.3.1 Khẳng định hiện trạng nâng
cao nhận thức về BĐKH trong ngành giáo dục
|
Bộ
Giáo dục Đào tạo
|
|