HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
16/2011/NQ-HĐND
|
Phú
Thọ, ngày 18 tháng 8 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN
2011 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số
05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Sau khi xem xét Tờ trình số
2277/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc
đề nghị phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển kinh tế rừng tỉnh Phú Thọ đến
năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Tán thành thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
- Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng phải phù hợp với Chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia, quy hoạch phát
triển lâm nghiệp của rừng, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
đến năm 2020 và các quy hoạch chuyên ngành của tỉnh đã phê duyệt;
- Phát triển kinh tế rừng thành
ngành kinh tế trọng điểm, đa mục tiêu theo hướng xã hội hóa, đảm bảo hài hoà,
phù hợp giữa lợi ích môi trường, kinh tế, xã hội và thích ứng với biến đổi khí
hậu:
- Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng
hiện có, phát triển rừng bền vững, nâng cao chất lượng rừng, làm giàu rừng;
khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên rừng, đảm bảo đáp ứng đủ nguyên liệu cho sản
xuất công nghiệp chế biến lâm sản của tỉnh, gắn bảo vệ và phát triển rừng với
an sinh xã hội, an ninh quốc phòng, môi trường và phát triển du lịch sinh thái:
- Khuyến khích dồn đổi, tích tụ
đất lâm nghiệp, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển rừng sản
xuất, tạo ra các vùng sản xuất hàng hoá tập trung, quy mô lớn, hiệu quả cao. Gắn
quy hoạch trồng rừng với quy hoạch chế biến lâm sản và tiêu thụ sản phẩm, tiến
tới xây dựng thương hiệu sản phẩm lâm nghiệp và chứng chỉ rừng trên địa bàn tỉnh.
II. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN
1. Đối với rừng đặc dụng
Bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng
hiện có, bảo tồn nguồn gen và tính đa dạng sinh học của rừng; nâng cao chất lượng
làm giàu rừng, tăng độ che phủ rừng; khai thác, phát triển du lịch sinh thái;
phát huy tốt nhất khả năng bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.
2. Đối với rừng phòng hộ
Bảo vệ rừng tự nhiên và rừng trồng
hiện có, trồng hỗn loài bằng những loài cây bản địa, cây đa mục đích, các loại
cây phù trợ, cây dược liệu dưới tán rừng. Nâng cao chất lượng rừng, tăng độ che
phủ rừng để phát huy tốt nhất khả năng phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ môi trường
sinh thái.
3. Đối với rừng sản xuất
Phát triển tối đa diện tích rừng
kinh tế; tập trung có chọn lọc loại cây đa mục tiêu, hiệu quả kinh tế cao, phù
hợp trên địa bàn; quy hoạch phát triển rừng thuần thâm canh gắn chế biến công
nghệ cao, chế biến với tiêu thụ.
III. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu
a) Về kinh tế: Đẩy mạnh phát triển
các vùng nguyên liệu tập trung, đảm bảo cung cấp tới mức tối đa nguyên liệu cho
các nhà máy, cơ sở chế biến gỗ, ván nhân tạp, bao bì của tỉnh; xây dựng và phát
triển nền lâm nghiệp sản xuất hàng hóa đa dạng với nhiều thành phần kinh tế,
đáp ứng lâu dài và ổn định nhu cầu gỗ và các loại lâm sản khác phục vụ sự nghiệp
phát triển kinh tế của tỉnh; chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý, đồng thời áp dụng
các giải pháp lâm sinh hữu hiệu nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng, rút
ngắn chu kỳ kinh doanh, nâng cao giá trị thu nhập trên đất sản xuất lâm nghiệp.
Xây dựng phát triển thành vùng nguyên liệu cây cao su của tỉnh. Gắn bảo vệ phát
triển rừng với phát triển du lịch, bảo tồn tính đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn
gen động, thực vật và phục vụ công tác nghiên cứu khoa học lâm nghiệp.
b) Về môi trường: Bảo vệ toàn bộ
diện tích tự nhiên, rừng trồng; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, kết hợp
với trồng rừng để đảm bảo độ che phủ của rừng đạt trên 51% vào năm 2020. Đảm bảo
khả năng bảo vệ môi trường sinh thái phòng hộ đầu nguồn, hạn chế thiên tai, giảm
thiểu khí phát thải và ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Về xã hội: Giải quyết, tạo việc
làm cho trên 8 nghìn lao động/năm, đồng thời đảm bảo giữ gìn trật tự an toàn xã
hội và giữ vững an ninh quốc phòng gắn với xây dựng nông thôn mới. Thông qua hoạt
động sản xuất lâm nghiệp tạo môi trường đào tạo và chuyển giao công nghệ cho
trên 50% số lao động ngành lâm nghiệp.
d) Về an ninh - quốc phòng: Bảo
vệ và phát triển rừng trên các diện tích quy hoạch gắn với đảm bảo an ninh, quốc
phòng theo Quyết định số 229/1999/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2. Nhiệm vụ
- Bảo vệ rừng tự nhiên và rừng
trồng: 1.622.410 lượt ha;
- Khoanh nuôi phục hồi rừng:
32.251 lượt ha;
- Trồng và chăm sóc rừng: 63.440
ha, bao gồm: Trồng mới 5.474 ha; trồng lại sau khai thác 55.416 ha; trồng cây
phân tán 2.550ha;
- Tiếp tục theo dõi, đánh giá mô
hình trồng thử nghiệm cây cao su, khi đảm bảo tính khả thi và được Thủ tướng
Chính phủ duyệt bổ sung quy hoạch sẽ phát triển trồng 13.450 ha cây cao su;
- Làm giàu rừng kết hợp với phát
triển cây dược liệu dưới tán rừng trên diện tích 5 nghìn ha;
- Giữ ổn định 60 ngàn ha rừng trồng
nguyên liệu giấy tập trung; 6 ngàn ha rừng cây gỗ lớn (trồng tập trung và phân
tán);
- Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt:
2.126 ha;
- Đến năm 2020 độ che phủ của rừng
đạt trên 51%.
IV. NỘI DUNG
QUY HOẠCH
1. Quy hoạch sử dụng đất đai
chung và đất lâm nghiệp
Đơn
vị tính: Ha
TT
|
Hạng
mục
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch
|
|
Diện tích tự nhiên
|
353.343
|
353.343
|
A
|
Đất nông nghiệp
|
294.129
|
279.415
|
I
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
98.510
|
96.596
|
II
|
Đất lâm nghiệp
|
195.619
|
182.819
|
1
|
Đất rừng đặc dụng
|
17.277
|
17.277
|
2
|
Đất rừng phòng hộ
|
33.632
|
33.949
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
144.710
|
131.593
|
B
|
Đất phi nông nghiệp
|
53.618
|
68.333
|
C
|
Đất chưa sử dụng
|
5.596
|
5.596
|
(Chi tiết tại Phụ biểu số 01
kèm theo)
2. Quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng
a) Bảo vệ rừng:
- Đối tượng bảo vệ: Rừng tự
nhiên, rừng trồng hiện có, rừng trồng chưa đến tuổi khai thác, rừng sau khoanh
nuôi thuộc rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
- Nội dung bảo vệ rừng: Bảo vệ hệ
sinh thái rừng, tài nguyên rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh
hại rừng.
- Khối lượng và tiến độ thực hiện:
Đơn
vị tính: Lượt ha
Hạng
mục
|
Tổng
|
Giai
đoạn 2011 - 2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
Tổng
|
1.622.410
|
787.257
|
835.153
|
1. Rừng phòng hộ
|
319.985
|
156.872
|
163.113
|
- Rừng tự nhiên
|
261.319
|
129.086
|
132.233
|
- Rừng trồng
|
58.666
|
27.786
|
30.880
|
2. Rừng đặc dụng
|
141.055
|
57.385
|
83.670
|
- Rừng tự nhiên
|
121.109
|
47.637
|
73.472
|
- Rừng trồng
|
19.946
|
9.748
|
10.198
|
3. Rừng sản xuất
|
1.161.370
|
573.000
|
588.370
|
- Rừng tự nhiên
|
291.067
|
145.533
|
145.534
|
- Rừng trồng
|
870.303
|
427.467
|
442.836
|
b) Phát triển rừng:
- Nội dung phát triển rừng:
Khoanh nuôi phục hồi rừng, trồng và chăm sóc rừng, trồng cây phân tán, làm giàu
rừng.
- Khối lượng và tiến độ thực hiện:
Đơn
vị tính: Ha
TT
|
Hạng
mục
|
Tổng
|
Giai
đoạn 2011 - 2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
A
|
Khoanh nuôi phục hồi rừng
|
32.252
|
29.535
|
2.717
|
1
|
Rừng đặc dụng
|
25.836
|
25.836
|
0
|
2
|
Rừng phòng hộ
|
6.416
|
3.699
|
2.717
|
B
|
Trồng và chăm sóc rừng
|
63.440
|
33.628
|
29.812
|
1
|
Rừng đặc dụng
|
352
|
352
|
0
|
-
|
Trồng mới
|
150
|
150
|
0
|
-
|
Trồng lại sau khai thác
|
202
|
202
|
0
|
2
|
Rừng phòng hộ
|
2.741
|
1.850
|
891
|
-
|
Trồng mới
|
995
|
977
|
18
|
-
|
Trồng lại sau khai thác
|
1.746
|
873
|
873
|
3
|
Rừng sản xuất
|
57.797
|
30.151
|
27.646
|
-
|
Trồng mới
|
4.329
|
2.958
|
1.371
|
-
|
Trồng lại sau khai thác
|
53.468
|
27.193
|
26.275
|
4
|
Trồng cây phân tán
|
2.550
|
1.275
|
1.275
|
C
|
Làm giàu rừng sản xuất
|
5.000
|
5.000
|
0
|
c) Khai thác rừng:
- Nội dung khai thác: Khai thác
gỗ, lâm sản ngoài gỗ và các lâm sản khác.
- Đối tượng rừng khai thác:
+ Khai thác gỗ: Rừng tự nhiên sản
xuất sau khi điều chế rừng; rừng trồng kinh tế đến tuổi thành thục công nghệ; rừng
trồng phòng hộ (keo, bạch đàn) đến tuổi thành thục.
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ: Rừng
tre, nứa tự nhiên, rừng hỗn giao gỗ tre nứa thuộc rừng sản xuất và rừng phòng hộ
ít xung yếu; rừng trồng tre luồng.
+ Khai thác lâm sản khác gồm
song, mây, dược liệu, nhựa mủ cao su, măng tươi và một số loại lâm sản khác.
- Diện tích, sản lượng và tiến độ
khai thác:
+ Khai thác gỗ:
Đối
tượng
|
Diện
tích khai thác (ha)
|
Sản
lượng khai thác (m3)
|
Tổng
|
Giai
đoạn 2011 - 2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
Tổng
|
Giai
đoạn 2011 - 2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
Rừng sản xuất
|
53.468
|
27.193
|
26.275
|
4.399.635
|
1.903.510
|
2.496.125
|
Rừng phòng hộ
|
1746
|
873
|
873
|
144.045
|
61.110
|
82.935
|
Khai thác tận dụng
|
2.126
|
2.126
|
0
|
148.820
|
148.820
|
0
|
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ (Chi
tiết tại Phụ biểu số 02 kèm theo)
d) Quy hoạch chế biên gỗ và lâm
sản: Duy trì số lượng nhà máy, các xưởng, cơ sở chế biến gỗ và lâm sản hiện có
theo hướng tiếp tục đầu tư, đổi mới công nghệ, nâng cấp trang thiết bị, mở rộng
quy mộ, công suất; đầu tư xây dựng mới một số cơ sở chế biến gỗ có quy mô lớn, ứng
dụng công nghệ cao.
đ) Quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ
thuật:
- Xây dựng vườn ươm, rừng giống:
Cải tạo, nâng cấp trang thiết bị các vườn ươm hiện có; trồng mới 50 ha rừng giống
keo hạt ngoại nhập; xây dựng mới 3 vườn giống để đáp ứng nhu cầu giống phục vụ
kế hoạch trồng rừng hàng năm.
- Đường lâm nghiệp: Sửa chữa,
nâng cấp đường lâm nghiệp hiện có; xây dựng mới 32km đường lâm nghiệp kết hợp
giao thông và làm đường ranh cản lửa.
- Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm
việc, trang thiết bị kỹ thuật... ngành lâm nghiệp theo kế hoạch hàng năm.
e) Các hoạt động khác: Gắn kết
chặt chẽ và khai thác có hiệu quả quy hoạch khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
tâm linh (Rừng Quốc gia Đền Hùng, Vườn Quốc gia Xuân Sơn, Rừng cảnh quan Núi Nả...)
với Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng.
3. Kinh phí thực hiện và nguồn
vốn đầu tư
a) Kinh phí thực hiện: 1.801,5 tỷ
đồng. Trong đó phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2011 - 2015: 744,8 tỷ
đồng.
- Giai đoạn 2016 - 2020: 1.056,7
tỷ đồng.
b) Dự kiến nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách: 290,7 tỷ đồng
(Chiếm 16,1% tổng vốn đầu tư);
- Vốn tín dụng: 1.072,6 tỷ đồng
(Chiếm 59,5% tổng vốn đầu tư);
- Vốn tự có: 1438,2 tỷ đồng (Chiếm
24,4% tổng vốn đầu tư).
V. GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU
1. Về tổ chức và quản lý sản
xuất
- Rà soát lại các tổ chức quản
lý, chỉ đạo thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển rừng, phân công rõ
trách nhiệm; tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp,
trong đó tập trung vào một số nội dung: Quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch bảo
vệ và phát triển rừng, quản lý chất lượng cây trồng lâm nghiệp của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh; làm tốt công tác tuyên truyền, hướng dẫn kỹ thuật, giáo dục
pháp luật; tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng; kiểm tra, giám sát việc thực
thi pháp luật về bảo vệ rừng; chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án đóng cọc
mốc phân chia ranh giới 3 loại rừng; tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả việc sử
dụng quỹ đất lâm nghiệp, giải quyết dứt điểm chồng lấn, tranh chấp lâm nghiệp
trên địa bàn; kiên quyết xử lý thu hồi những diện tích đất lâm nghiệp đã được
giao nhưng không sử dụng, cấp không đúng đối tượng hoặc sử dụng sai mục đích,
kèm hiệu quả... để giao cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu; tiếp tục thực hiện
có hiệu quả phương án chuyển đổi rừng, phương án giao đất, giao rừng, cho thuê
đất, thuê rừng đã được phê duyệt;
- Khuyến kích các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư bảo vệ phát triển rừng; chỉ đạo làm tốt công tác dịch vụ
về giống, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất.
2. Về khoa học công nghệ,
khuyến lâm và môi trường
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu
khoa học trong chọn tạo giống, công nghệ chế biến, các biện pháp kỹ thuật trong
trồng và thâm canh rừng. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các
mô hình ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào trồng rừng,
chế biến gỗ và lâm sản... theo hướng thân thiện với môi trường, gắn phát triển
rừng với bảo vệ môi trường sinh thái.
- Đẩy mạnh công tác khuyến lâm,
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật lĩnh vực lâm nghiệp vào sản xuất; chú trọng và
tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật về
thâm canh rừng; tổ chức tham quan học tập các mô hình sản xuất hiệu quả, mô
hình ứng dụng công nghệ chế biến hiện đại...
- Bố trí thời vụ, lựa chọn cơ cấu
cây lâm nghiệp hợp lý, tuân thủ thực hiện đúng quy trình kỹ thuật trồng, chăm
sóc, khai thác, nhằm hạn chế thấp nhất các tác động bất lợi tới môi trường đất
và hệ sinh thái rừng. Tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng trừ
sâu bệnh hại rừng. Đầu tư các công trình hạ tầng lâm sinh phù hợp; lựa chọn
công nghệ chế biến hiện đại, chú trọng quy trình xử lý nước thải, chất thải rắn,
giảm tiếng ồn... giảm thiểu tối đa những tác động bất lợi tới môi trường.
3. Về đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực
Tiếp tục đào tạo, nâng cao trình
độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, chỉ đạo, nghiên cứu khoa học, kỹ thuật lĩnh vực
lâm nghiệp; thực hiện có hiệu quả đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn,
cho hộ sản xuất lâm nghiệp. Tăng cường đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm cho các Ban
quảnl ý rừng đặc dụng, các dự án lâm nghiệp...
4. Về cơ chế chính sách
Tiếp tục cụ thể hóa cơ chế chính
sách của Trung ương và của tỉnh về lĩnh vực lâm nghiệp như: Chính sách về đất
đai, tín dụng, thuế, hỗ trợ đầu tư phát triển; chính sách hưởng lợi; khuyến
khích ứng dụng tiến bộ kỹ thuật; chính sách về thị trường tiêu thụ sản phẩm; hỗ
trợ rủi ro; đào tạo phát triển nguồn nhân lực...
5. Về huy động nguồn lực đầu
tư
Huy động nguồn vốn đầu tư cho
Chương trình bảo vệ và phát triển rừng, bao gồm: Vốn ngân sách, vốn tín dụng, vốn
liên doanh liên kết, vốn tự có của dân. Việc huy động vốn theo hướng: Huy động
tối đa các nguồn lực đầu tư hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, tăng cường vốn đầu
tư từ ngân sách tỉnh, huyện và vốn của doanh nghiệp; thực hiện lồng ghép với các
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư bảo vệ và phát triển
rừng.
6. Về hợp tác phát triển rừng:
Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức
trong và ngoài nước để tranh thủ nguồn lực đầu tư và đẩy mạnh việc ứng dụng các
thành tựu nghiên cứu, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chế biến và tiêu
thụ sản phẩm; khuyến khích, đẩy mạnh mô hình liên kết "4 nhà" trong
phát triển kinh tế đồi rừng.
VI. DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN (Chi tiết tại Phụ biểu số 03
kèm theo).
Điều 2:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết:
- Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm
tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 11 tháng 8 năm
2011.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Doãn Khánh
|
CÁC PHỤ BIỂU
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số: 16/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Phụ biểu
số 01
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CHUNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP
Đơn
vị tính: Ha
TT
|
Hạng
mục
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch
|
So sánh
(+,
-)
|
|
Diện tích tự nhiên
|
353.343
|
353.343
|
0
|
A
|
Đất nông nghiệp
|
294.129
|
279.415
|
-14.714
|
I
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
98.510
|
96.596
|
-1.914
|
II
|
Đất lâm nghiệp
|
195.619
|
182.819
|
-12.800
|
1
|
Đất rừng đặc dụng
|
17.277
|
17.277
|
0
|
a)
|
Đất có rừng
|
11.417
|
11.417
|
0
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
9.527
|
9.527
|
0
|
-
|
Rừng trồng
|
1.890
|
1.890
|
0
|
b)
|
Đất chưa có rừng
|
5.860
|
5.860
|
0
|
-
|
IA
|
93
|
93
|
0
|
-
|
IB
|
71
|
71
|
0
|
-
|
IC
|
5.167
|
5.167
|
0
|
-
|
Đất lâm nghiệp khác
|
529
|
529
|
0
|
2
|
Đất rừng phòng hộ
|
33.632
|
33.949
|
+317
|
a)
|
Đất có rừng
|
31.420
|
31.744
|
+325
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
25.575
|
25.884
|
+309
|
-
|
Rừng trồng
|
5.845
|
5.861
|
+16
|
b)
|
Đất của có rừng
|
2.212
|
2.205
|
-7
|
-
|
IA
|
199
|
199
|
0
|
-
|
IB
|
786
|
778
|
-8
|
-
|
IC
|
1.191
|
1.228
|
+37
|
-
|
Đất lâm nghiệp khác
|
36
|
0
|
-36
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
144.710
|
131.593
|
-13.117
|
a)
|
Đất có rừng
|
136.892
|
127.206
|
-9.686
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
29.493
|
29.107
|
-386
|
-
|
Rừng trồng
|
107.399
|
98.099
|
-9.300
|
b)
|
Đất chưa có rừng
|
7.818
|
4.387
|
-3.431
|
-
|
IA
|
1.579
|
514
|
-1.065
|
-
|
IB
|
1.423
|
1.423
|
0
|
-
|
IC
|
2.450
|
2.450
|
0
|
-
|
Đất lâm nghiệp khác
|
2.366
|
0
|
-2.366
|
B
|
Đất phi nông nghiệp
|
53.618
|
68.333
|
+14.714
|
C
|
Đất chưa sử dụng
|
5.596
|
5.596
|
0
|
Phụ biểu
số 02
KHỐI LƯỢNG KHAI THÁC LÂM SẢN NGOÀI GỖ
Lâm
sản ngoài gỗ
|
Đơn
vị tính
|
Diệntích
khai thác (ha)
|
Sản
lượng khai thác
|
Tổng
|
Giai
đoạn 2011 - 2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
Tổng
|
Giai
đoạn 2011 - 2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
Tre, luồng
|
1.000
cây
|
676
|
338
|
338
|
8.450
|
4.225
|
4.225
|
Nứa, vầu
|
1.000
cây
|
5.378
|
2.689
|
2.689
|
38.120
|
19.060
|
19.060
|
Song, mây
|
Tấn
|
|
|
|
500
|
250
|
250
|
Lá cọ
|
1.000
tàu
|
|
|
|
87.500
|
47.500
|
40.000
|
Măng tươi
|
Tấn
|
|
|
|
22.870
|
11.870
|
11.000
|
Cao su
|
Tấn/năm
|
13.450
|
|
13.450
|
25.000
|
|
25.000
|
Phụ biểu
số 03
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
STT
|
Tên
dự án
|
Mục
tiêu dự án
|
Quy
mô, địa điểm
|
Nguồn
kinh phí
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tăng cường năng lực về chất lượng
giống và sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp
|
Tạo được giống cây trồng lâm
nghiệp có chất lượng tốt phục vụ trồng rừng trong và ngoài tỉnh
|
Xây dựng 3 vườn giống, 50 ha rừng
giống các loại
|
Vốn hỗ trợ ngân sách, các chủ
rừng, vốn vay tín dụng và vốn liên doanh
|
Năm 2011 - 2015
|
2
|
Phát triển lâm sản ngoài gỗ
|
Phát huy thế mạnh của từng địa
phương về lâm sản, tăng thu nhập cho các hộ gia định, tận dụng tối đa khả
năng cung cấp lâm sản trên cùng đơn vị diện tích đất rừng
|
12.000 ha (huyện Tân Sơn,
Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa)
|
Vốn các doanh nghiệp đầu tư, vốn
tự có
|
Năm 2011 - 2015
|
3
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng cấp huyện
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng từng huyện trong tỉnh
|
13 huyện, thành, thị
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
Năm 2011 - 2013
|
4
|
Nâng cao năng lực cơ sở hạ tầng
lâm nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
Đường lâm nghiệp và đường giao
thông nông thôn miền núi
|
Đảm bảo lưu thông hàng hóa
nông lâm sản
|
32 km đường làm mới và sửa chữa
50km
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
Năm 2011 - 2015
|
-
|
Cơ giới hóa sản xuất lâm nghiệp
|
Đầu tư các máy móc thiết bị
trong khai thác và trồng rừng để tăng năng suất và giá trị sản xuất lâm nghiệp,
giảm tỷ lệ lao động giản đơn.
|
3 máy làm đất đa năng, 20 cưa
xăng cắt gỗ thực hiện thí điểm tại huyện Thanh Sơn và Yên Lập
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
Năm 2015 - 2020
|
5
|
Rà soát điều chỉnh diện tích đất
lâm nghiệp đã giao cho các tổ chức và hộ gia đình
|
Giải quyết chồng lấn, tranh chấp
đất lâm nghiệp giữa Công ty lâm nghiệp với các hộ dân và đổi mới tổ chức lại
các Nông lâm trường quốc doanh cho phù hợp với năng lực hiện có
|
Trên địa bàn toàn tỉnh
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
Năm 2011
|
6
|
Cải tạo rừng, làm giàu rừng tự
nhiên
|
Cải tạo rừng tự nhiên sản xuất
nghèo kiệt kém hiệu quả thành rừng sản xuất gỗ lớn, đem lại hiệu quả kinh tế
và nâng cao chất lượng của rừng
|
6.000 ha
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
Năm 2011 - 2020
|
7
|
Rà soát, quy hoạch cơ sở chế
biến gỗ trên địa bàn tỉnh
|
Thúc đẩy phát triển chế biến gỗ,
tạo ra sản phẩm hàng hóa thương phẩm có tính cạnh tranh trên thị trường, vừa
tiết kiệm nguyên liệu và tăng thêm GDP của ngành lâm nghiệp
|
Trên địa bàn tỉnh
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
Năm 2012 - 2013
|
8
|
Đào tạo nguồn nhân lực
|
Nâng cao chất lượng lao động
nguồn nhân lực tham gia bảo vệ và phát triển rừng
|
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
Năm 2011 - 2015
|