Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 19/2011/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối phát hành trái phiếu

Số hiệu: 19/2011/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Văn Bình
Ngày ban hành: 24/08/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2011/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 53/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Chỉ thị số 1568/CT-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện kết luận số 78-KL/TW ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Chính trị;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là “Ngân hàng Nhà nước”) hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay nước ngoài của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về quản lý ngoại hối đối với việc thực hiện khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh ra thị trường tài chính quốc tế.

2. Đối tượng áp dụng của Thông tư là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh ra thị trường tài chính quốc tế.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức tín dụng được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước là ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.

3. Khoản phát hành là khoản vay trung, dài hạn nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

4. Xác nhận hạn mức phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.

5. Đăng ký phát hành là việc doanh nghiệp thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước khoản vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.

6. Xác nhận đăng ký khoản phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký khoản phát hành theo quy định tại Thông tư này.

7. Xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký thay đổi khoản phát hành khi có sự thay đổi đối với các nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký.

8. Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài là tài khoản ngoại tệ doanh nghiệp mở tại một (01) tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để thực hiện khoản vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.

9. Đại diện bên cho vay là tổ chức đại diện cho các trái chủ nước ngoài về nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm thực hiện các nội dung liên quan đến trái phiếu do doanh nghiệp phát hành. Tùy theo cấu trúc của đợt phát hành, doanh nghiệp xác định đại diện bên cho vay (nếu có) và đăng ký với Ngân hàng Nhà nước trong hồ sơ đăng ký khoản phát hành.

Điều 3. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế

1. Tuân thủ các quy định về điều kiện phát hành, xây dựng đề án phát hành, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án phát hành, tổ chức phát hành và thực hiện các nội dung liên quan đến việc phát hành trái phiếu theo quy định của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế.

2. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ đợt phát hành theo đúng mục đích tại đề án phát hành trái phiếu quốc tế đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán, quản lý ngoại hối, các quy định khác của pháp luật hiện hành và phù hợp với luật pháp quốc tế khi thực hiện phát hành trái phiếu quốc tế.

3. Mở và sử dụng 01 tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài tại 01 tổ chức tín dụng được phép để thực hiện khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế. Doanh nghiệp chỉ được rút vốn từ phát hành trái phiếu quốc tế để sử dụng cho các mục đích đã được phê duyệt tại đề án phát hành sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.

4. Trường hợp thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về trái phiếu chuyển đổi; đảm bảo quy định về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài, các quy định về báo cáo, công bố thông tin và các quy định khác của pháp luật có liên quan; lập bảng tính toán về số tiền phải trả cho các trái chủ sau khi chuyển đổi; cam kết về tính chính xác so với hồ sơ đăng ký khoản phát hành đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký và các quy định có liên quan về việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu để tổ chức tín dụng được phép biết và có cơ sở thực hiện việc chuyển tiền thanh toán trái phiếu.

Điều 4. Quyền mua ngoại tệ thanh toán trái phiếu quốc tế

Doanh nghiệp được quyền mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thanh toán nợ gốc, lãi của trái phiếu và các loại phí liên quan đến khoản phát hành trên cơ sở xuất trình các chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán theo quy định của tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.

Điều 5. Đề án phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước

Đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Hồ sơ, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về việc vay trung, dài hạn nước ngoài của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước.

Chương 2.

XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

Điều 6. Thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức phát hành

1. Doanh nghiệp nhà nước là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước phải có ý kiến đồng ý của Bộ quản lý ngành trước khi đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế.

2. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế trước khi đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế.

3. Các doanh nghiệp không thuộc đối tượng nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thực hiện đề nghị xác nhận hạn mức phát hành sau khi đề án phát hành trái phiếu được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành

1. Đối với ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức bao gồm:

a) Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này);

b) Báo cáo về việc tuân thủ quy định hiện hành về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng tại thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức.

2. Đối với doanh nghiệp không phải là ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức bao gồm:

a) Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này);

b) Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp: Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật và các bản sửa đổi (nếu có);

c) Bản sao điều lệ doanh nghiệp;

d) Bản sao đề án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

đ) Bản sao quyết định phê duyệt đề án phát hành trái phiếu quốc tế của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

e) Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản đồng ý của Bộ quản lý ngành về đề án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước);

g) Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật đối với các dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành trái phiếu quốc tế;

h) Báo cáo về việc tuân thủ quy định hiện hành về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng tại thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức (áp dụng đối với doanh nghiệp là tổ chức tín dụng).

Điều 8. Thời gian thực hiện xác nhận hạn mức phát hành

Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện việc xác nhận hạn mức phát hành của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế. Trường hợp từ chối xác nhận hạn mức phát hành, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

Chương 3.

ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH

Điều 9. Hồ sơ đăng ký khoản phát hành

1. Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này).

2. Bản sao báo cáo thẩm định của Bộ Tài chính đối với đề án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước).

3. Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với đề án phát hành trái phiếu quốc tế (đối với doanh nghiệp nhà nước).

4. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt đối với:

a) Hợp đồng bảo lãnh phát hành hoặc hợp đồng mua bán trái phiếu;

b) Hợp đồng quy định về tổ chức là đại diện bên cho vay (nếu có);

c) Các thỏa thuận đại lý: đại lý tài chính và thanh toán, đại lý chuyển nhượng, đại lý ủy thác;

d) Hợp đồng tư vấn phát hành.

5. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt các hợp đồng hoặc thỏa thuận khác (nếu có) mà doanh nghiệp ký với bên nước ngoài ràng buộc nghĩa vụ trả phí liên quan đến khoản phát hành của doanh nghiệp.

Điều 10. Quy trình thực hiện đăng ký khoản phát hành

1. Sau khi lựa chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành, các đại lý và tư vấn pháp lý, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để đăng ký khoản phát hành.

Đối với các tài liệu quy định tại Khoản 1, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 9 Thông tư này, doanh nghiệp gửi các bản dự thảo lần cuối đã quy định chi tiết các điều kiện có liên quan của trái phiếu.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp theo Khoản 1 Điều này, trường hợp cần làm rõ, bổ sung hoặc chỉnh sửa nội dung có liên quan, Ngân hàng Nhà nước thông báo để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành.

3. Khi thực hiện đợt phát hành, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu với các tài liệu sau:

a) Đơn đăng ký khoản phát hành với các thông tin đầy đủ về khoản vay;

b) Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của doanh nghiệp) của các tài liệu quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 9 Thông tư này.

Điều 11. Thời gian xác nhận đăng ký khoản phát hành

1. Ngân hàng Nhà nước xem xét xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ với các trường hợp sau:

a) Các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức phù hợp với các dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

b) Các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức có nội dung khác với các dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư này, song nội dung các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức vẫn đảm bảo không trái với quy định của pháp luật Việt Nam. Trường hợp này, doanh nghiệp cần có văn bản báo cáo rõ các nội dung liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước.

2. Trường hợp không đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều này, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước thông báo để doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ đăng ký khoản phát hành.

Điều 12. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành

Ngân hàng Nhà nước sao gửi văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành của doanh nghiệp cho Bộ Tài chính để phối hợp theo dõi và quản lý hoạt động vay, trả nợ của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.

Chương 4.

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH

Điều 13. Đăng ký thay đổi khoản phát hành

Trường hợp phát sinh thay đổi so với các nội dung được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày ký các thỏa thuận hoặc hợp đồng thay đổi và trước khi thực hiện nội dung thay đổi.

Điều 14. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành

1. Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này);

2. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của doanh nghiệp) các thỏa thuận hoặc hợp đồng thay đổi đã ký;

3. Ý kiến chấp thuận của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp nếu nội dung thay đổi chưa được đồng ý tại văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với đề án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp.

Điều 15. Thời gian xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành

1. Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản đồng ý hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

2. Trường hợp cần thêm thông tin để có đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành, Ngân hàng Nhà nước thông báo cho doanh nghiệp biết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp.

Chương 5.

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP

Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép

1. Mở tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài cho doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế.

2. Thực hiện việc nhận tiền bán trái phiếu; chuyển tiền thanh toán phí phát hành trái phiếu và chuyển tiền thanh toán gốc, lãi trái phiếu của doanh nghiệp trên cơ sở văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản phát hành (nếu có), các thỏa thuận hoặc hợp đồng doanh nghiệp ký với các bên liên quan đến đợt phát hành trái phiếu quốc tế do doanh nghiệp xuất trình.

3. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu liên quan, đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch của khoản phát hành đã đăng ký, đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước và phù hợp với quy định của pháp luật.

4. Thống kê các giao dịch rút vốn, trả nợ phát sinh và số dư của khoản vay thông qua phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp, thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.

5. Hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định hiện hành về vay, trả nợ nước ngoài, quản lý ngoại hối đối với việc vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế, kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.

Chương 6.

YÊU CẦU BÁO CÁO, CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 17. Chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp

1. Ngay sau khi kết thúc đợt phát hành và nhận tiền bán trái phiếu, doanh nghiệp báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đợt phát hành, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính và Bộ Tài chính về kết quả đợt phát hành.

2. Định kỳ hàng quý, hàng năm, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, sao gửi Ngân hàng Nhà nước tình hình thực hiện khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này). Thời hạn báo cáo như sau:

a) Đối với báo cáo quý: chậm nhất ngày 10 của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo;

b) Đối với báo cáo năm: chậm nhất ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.

3. Trường hợp đột xuất, doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 18. Chế độ báo cáo đối với tổ chức tín dụng được phép

1. Định kỳ hàng tháng, hàng năm, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước tình hình thực hiện khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp theo hoạt động trên tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mà doanh nghiệp mở lại tổ chức tín dụng (theo Phụ lục 05 kèm theo Thông tư này). Thời hạn báo cáo như sau:

a) Đối với báo cáo tháng: chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo;

b) Đối với báo cáo năm: chậm nhất ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.

2. Trường hợp đột xuất, tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 19. Công tác kiểm tra, xử lý vi phạm

1. Khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan có liên quan tiến hành công tác kiểm tra tình hình thực hiện khoản vay thông qua phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp, tình hình mở và thực hiện tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại Thông tư này. Các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được phép được kiểm tra có trách nhiệm cung cấp văn bản, tài liệu cần thiết để việc kiểm tra được thực hiện kịp thời, hiệu quả.

2. Trường hợp xảy ra vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được phép sẽ bị xử phạt theo các quy định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.

Chương 7.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.

2. Các khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo văn bản xác nhận đăng ký của Ngân hàng Nhà nước. Đối với các giao dịch phát sinh sau ngày Thông tư này có hiệu lực liên quan đến khoản phát hành đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, doanh nghiệp thực hiện theo các quy định của Thông tư này.

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Các Bộ, ngành, cơ quan quản lý của doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp chỉ đạo thực hiện Thông tư này. Các doanh nghiệp, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 21;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Công báo;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- BLĐ NHNN,
- VP đại diện NHNN tại TP HCM,
- Lưu VP, QLNH, PC

THỐNG ĐỐC




Nguyễn Văn Bình

Phụ lục 01

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…
(V/v đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế)

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ vào Thông tư số 19/2011/TT-NHNN ngày 24/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

Căn cứ vào Đề án phát hành trái phiếu quốc tế đã được…….. phê duyệt tại văn bản số ……. ngày …/…./…

[Tên Doanh nghiệp phát hành] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp như sau:

I. Thông tin về Bên đi vay (là doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế):

1. Tên doanh nghiệp:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                         Fax:

4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:

5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số …… do …………cấp ngày……………..

6. Phạm vi hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp:

7. Vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp) của doanh nghiệp:

8. Loại hình doanh nghiệp (xác định theo các văn bản thành lập doanh nghiệp):

9. Tình hình dư nợ tại thời điểm hiện tại:

- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài:                    (trong đó quá hạn:    )

- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước:                     (trong đó quá hạn:    )

- Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài:              (trong đó quá hạn:    )

- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:              (trong đó quá hạn:    )

II. Thông tin về đề án phát hành trái phiếu quốc tế:

1. Tổng trị giá phát hành:

2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt có liên quan theo quy định của pháp luật):

3. Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành:

4. Dự kiến thời điểm phát hành:

5. Các văn bản phê duyệt đề án phát hành:

III. Đề nghị

Trên cơ sở nội dung đề án phát hành trái phiếu quốc tế, [Tên Doanh nghiệp phát hành] kính đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Doanh nghiệp phát hành] nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia năm.

[Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành khi thực hiện việc vay vốn nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 02

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…
(V/v đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế)

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ vào Thông tư số 19/2011/TT-NHNN ngày 24/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

Căn cứ vào đề án phát hành trái phiếu quốc tế đã được…….. phê duyệt tại văn bản số …….. ngày…/…./…

[Tên Doanh nghiệp phát hành] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp như sau:

PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN

I. Thông tin về Bên đi vay (là doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế):

1. Tên doanh nghiệp:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                Fax:

4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:

5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số …… do …………cấp ngày……………..

II. Thông tin về đại diện Bên cho vay (trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc phát hành có đơn vị đại diện các trái chủ nước ngoài)

1. Tên đại diện Bên cho vay:

2. Địa chỉ:

3. Loại hình đại diện Bên cho vay:

III. Thông tin về các Bên liên quan:

1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức bảo lãnh phát hành nếu có nhiều đơn vị cùng bảo lãnh phát hành):

2. Các Đại lý có liên quan (ghi rõ tên, địa chỉ của từng Đại lý liên quan đến đợt phát hành như Đại lý Niêm yết, Đại lý ủy thác, Đại lý thanh toán, Đại lý chuyển nhượng, Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ…):

3. Tổ chức tín dụng được phép:

3.1. Tên, địa chỉ TCTD được phép:

3.2. Số tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép:

4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ, liên quan):

PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ ĐỀ ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

1. Tổng trị giá phát hành:

2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt liên quan theo quy định của pháp luật):

3. Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành:

4. Thời điểm phát hành:

5. Phương án sử dụng dòng tiền và hoàn trả nợ:

6. Các văn bản phê duyệt đề án phát hành (nêu rõ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ chủ quản, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc đại diện chủ sở hữu vốn phê duyệt theo quy định của pháp luật):

PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH

1. Tổng số tiền phát hành:

1.1. Bằng số:

1.2. Bằng chữ:

2. Đồng tiền phát hành:

3. Ngày phát hành:

4. Thời hạn thanh toán trái phiếu:

5. Lãi suất:

6. Các loại phí liên quan đến đợt phát hành (đề nghị nêu rõ tên từng loại phí, mức phí hoặc cách tính phí, ngày thanh toán hoặc kế hoạch thanh toán…):

7. Điều kiện bảo lãnh:

8. Điều kiện về chuyển đổi trái phiếu (nếu có):

8.1. Thời gian chuyển đổi:

8.2. Điều kiện chuyển đổi:

9. Kế hoạch thu tiền bán trái phiếu:

10. Kế hoạch thanh toán (gốc, lãi, phí) trái phiếu:

11. Các điều kiện khác (nếu có):

(Đối với từng mục trên, đề nghị nêu rõ các điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan).

PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT

1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Doanh nghiệp phát hành].

2. [Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 134/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 1/11/2005 ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài; Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối; Nghị định số 53/2009/NĐ-CP của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế, các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế.

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 03

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…
(V/v đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế)

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ vào Thông tư số 19/2011/TT-NHNN ngày 24/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

Căn cứ vào Đề án phát hành trái phiếu quốc tế đã được…….. phê duyệt tại văn bản số …….. ngày…/…./…

Căn cứ vào hợp đồng, thỏa thuận sửa đổi ngày …/…/…;

[Tên Doanh nghiệp phát hành] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nội dung thay đổi khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế như sau:

I. BÊN PHÁT HÀNH:

1. Tên Doanh nghiệp:

2. Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (ghi rõ số, ngày của tất cả các văn bản này):

II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:

Đối với từng nội dung thay đổi, ghi rõ: (i) Nội dung được thỏa thuận hiện tại (đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký); (ii) Nội dung thay đổi tương ứng; và (iii) Lý do thay đổi.

III. KIẾN NGHỊ:

[Tên Doanh nghiệp phát hành] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận [Tên Doanh nghiệp phát hành] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định hiện hành của pháp luật.

IV. CAM KẾT

1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành này và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Doanh nghiệp phát hành].

2. [Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 134/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 1/11/2005 ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài; Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối; Nghị định số 53/2009/NĐ-CP của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế, các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế.

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(ký tên, đóng dấu)


Tên Doanh nghiệp báo cáo
Địa chỉ, điện thoại, fax:

Phụ lục 04

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

Kính gửi:

- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ… (NƠI DOANH NGHIỆP CÓ TRỤ SỞ CHÍNH)
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)

STT

Số
Tài khoản - Nơi mở TK

Tổng trị giá phát hành

Thị trường niêm yết

Đồng tiền phát hành

SỐ DƯ ĐẦU KỲ

SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ

SỐ DƯ CUỐI KỲ

KẾ HOẠCH TRẢ NỢ KỲ TỚI

Tổng số

Trong đó quá hạn nợ gốc

Số rút vốn trong kỳ

Số thanh toán

Tổng số

Trong đó quá hạn nợ gốc

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Phí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Tổng cộng (Quy nghìn USD)


LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(ký, ghi rõ họ tên)

…., ngày    tháng    năm
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)

1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng với doanh nghiệp (bao gồm cả TCTD) thực hiện vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua phát hành trái phiếu quốc tế.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 tháng đầu tiên trong quý tiếp theo (đối với báo cáo quý) và chậm nhất ngày 31/01 năm tiếp theo (đối với báo cáo năm)

3. Kỳ báo cáo: Hàng quý, hàng năm.

4. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

Hướng dẫn lập báo cáo:

(2) Số Tài khoản vốn vay, trả nợ mở tại TCTD được phép (tên TCTD) để thực hiện khoản phát hành. Báo cáo theo từng khoản phát hành tương ứng với từng tài khoản mở tại TCTD

(3) Tổng trị giá phát hành: Tổng số tiền phát hành trái phiếu

(4) Thị trường mà doanh nghiệp đăng ký niêm yết trái phiếu quốc tế

(5) Đồng tiền phát hành và trả nợ trái phiếu

(6) Số dư đầu kỳ: Tổng dư nợ của trái phiếu tại thời điểm đầu kỳ báo cáo

(7) Quá hạn: Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm đầu kỳ báo cáo

(8) Số rút vốn trong kỳ báo cáo: Số tiền bán trái phiếu Doanh nghiệp thu về khi thực hiện đợt phát hành trái phiếu.

(9), (10) Số trả nợ gốc, lãi trái phiếu trong kỳ báo cáo.

(11) Số trả phí phát sinh trong kỳ báo cáo liên quan đến việc phát hành trái phiếu

(12) Số dư cuối kỳ: Tổng dư nợ trái phiếu tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

(13) Quá hạn: Tổng số sợ gốc quá hạn tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

(14), (15): Kế hoạch trả nợ gốc, lãi trái phiếu dự kiến phát sinh trong quý tiếp theo của quý báo cáo.

Mối liên hệ giữa các cột trong báo cáo:

Cột (12) = Cột (6) + Cột (8) - Cột (9)

Tên tổ chức tín dụng báo cáo
Địa chỉ, điện thoại, fax:

Phụ lục 05

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP
THÔNG QUA PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)

STT

Tên Doanh nghiệp phát hành

Số tài khoản thực hiện phát hành TPQT

Tổng trị giá phát hành

SỐ DƯ ĐẦU KỲ

SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ

SỐ DƯ CUỐI KỲ

Nguyên tệ (Nghìn)

Quy USD (Nghìn)

Tổng số

Trong đó quá hạn nợ gốc

Số rút vốn trong kỳ

Số trả nợ

Tổng số

Trong đó quá hạn nợ gốc

Gốc

Lãi

Phí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

TỔNG CỘNG


LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(ký, ghi rõ họ tên)

…., ngày    tháng    năm
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(ký tên, đóng dấu)

1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng với TCTD được phép nơi có doanh nghiệp mở tài khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài để thực hiện khoản phát hành TPQT.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo (đối với báo cáo tháng) và chậm nhất ngày 31/01 năm tiếp theo (đối với báo cáo năm)

3. Kỳ báo cáo: Hàng tháng, hàng năm.

4. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

Hướng dẫn lập báo cáo:

(2) Tên doanh nghiệp sử dụng tài khoản vốn vay, trả nợ mở tại TCTD được phép để thực hiện khoản phát hành TPQT

(3) Số tài khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài doanh nghiệp mở tại TCTD được phép để thực hiện phát hành TPQT

(4) Tổng trị giá khoản phát hành theo loại tiền được quy định tại Hợp đồng mua-bán trái phiếu

(5) Tổng trị giá khoản phát hành được quy đổi theo đô la Mỹ theo tỷ giá tại ngày làm báo cáo

(6) Số dư đầu kỳ: Tổng số dư nợ tại thời điểm đầu kỳ báo cáo

(7) Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm đầu kỳ báo cáo.

(8) Số rút vốn trong kỳ báo cáo

(9) Số trả nợ gốc trong kỳ báo cáo.

(10) Số trả nợ lãi trong kỳ báo cáo.

(11) Số trả phí trong kỳ báo cáo

(12) Số dư cuối kỳ: Tổng dư nợ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

(13) Số dư cuối kỳ: Tổng số dư nợ quá hạn tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Mối liên hệ giữa các cột trong báo cáo:

Cột (12) = Cột (6) + Cột (8) - Cột (9)

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 19/2011/TT-NHNN

Hanoi, August 24, 2011

 

CIRCULAR

GUIDING THE FOREIGN EXCHANGE CONTROL WITH REGARD TO THE ISSUANCE OF INTERNATIONAL BONDS BY ENTERPRISES THAT ARE NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT

- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated 16 June 2010;

- Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated 16 June 2010;

- Pursuant to the Ordinance on Foreign exchange No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated 13 December 2005;

- Pursuant to the Decree No. 134/2005/ND-CP dated 01 November 2005 of the Government on issuance of the Regulation on management of foreign borrowing and debt repayment;

- Pursuant to the Decree No. 160/2006/ND-CP dated 28 December 2006 of the Government providing in details for the implementation of the Ordinance on Foreign exchange;

- Pursuant to the Decree No. 53/2009/ND-CP dated 04 June 2009 of the Government on issuance of international bonds;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Pursuant to the Directive No. 1568/CT-TTg dated 19 August 2010 of the Prime Minister on the implementation of the Conclusion No. 78-KL/TW dated 26 July 2010 of the Politic Bureau.

The State Bank of Vietnam (hereinafter after referred to as the "State Bank") hereby provides for the foreign exchange control with regard to the foreign borrowing of enterprises in the form of issuance of international bonds that are not guaranteed by the Government as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing scope and subjects of application

1. This Circular provides for the foreign exchange control with regard to the performance of foreign borrowing by enterprises by issuing international bonds not guaranteed by the Government to international financial markets.

2. Subjects of application of this Circular shall be organizations, individuals relating to the issuance of international bonds not guaranteed by the Government to international financial markets.

Article 2. Interpretation

In this Circular, following terms shall be construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A State-owned commercial bank shall mean a commercial bank that is established and operate under the Law on Credit Institutions, of which over 50% of the charter capital is owned by the State.

3. Issuance shall mean a medium, long term foreign borrowing in the form of issuance of international bonds of enterprises that are not guaranteed by the Government.

4. Issuance limit confirmation shall mean a document issued by the State Bank that confirms the value of the international bonds issued by the enterprise, which is within the total limit of commercial borrowing from a foreign country and is annually approved by the Prime Minister.

5. Registration of issuance shall mean the case where the enterprise registers with the State Bank on the foreign borrowing in the form of issuance of international bonds.

6. Confirmation of issuance registration shall mean a document issued by the State Bank confirming that the enterprise has already registered for the issuance in line with provisions of this Circular.

7. Confirmation of registration for issuance change shall mean a document issued by the State Bank confirming that the enterprise has already registered for the issuance change where there is a change in the contents already confirmed by the State Bank in the Confirmation of issuance registration.

8. Account of foreign loan and repayment shall mean a foreign currency account that is opened by the enterprise at one (01) authorized credit institution in Vietnam for performing the foreign borrowing through the form of issuance of international bonds.

9. Representative of the lender shall be the representative of the foreign bondholder as to obligations, rights and responsibilities for implementation of contents relating to bonds issued by the enterprise. Depending on the structure of the issue, enterprises shall define the representative of the lender (if any) and register with the State Bank in the issuance register.

Article 3. Responsibilities of the enterprise that issues international bonds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. To take responsibility for efficiently using the fund received from the issue for the right purpose as stated in the approved plan on international bond issuance in conformity with provisions of applicable laws. Enterprises shall be responsible for complying with provisions of laws on securities, foreign exchange control, other provisions of applicable laws and conforming with international laws in the issuance of international bonds.

3. To open and use 01 account of foreign borrowing and repayment at 01 authorized credit institution for performing the foreign borrowing in the form of international bonds issuance. Enterprises shall only be permitted to use the fund received from the issuance of international bonds for purposes as approved in the issuance plan after the State Bank has confirmed the registration.

4. In case of converting bonds into stocks, enterprises shall observe current provisions of laws on convertible bonds; ensuring the regulations on the holding rate of the foreign investors, regulations on reporting, information announcement and other provisions of applicable laws; drawing up a table and calculating the amount to be paid to bondholders after the conversion; undertaking on the accuracy as against the profile of issue registration that has been confirmed by the State Bank and applicable provisions on the conversion of bonds into stocks for the credit institution to be informed and to have a basis for transferring money for bond payment.

Article 4. Right of buying foreign currency for payment of international bonds

Enterprises shall be entitled to buy foreign currency at the authorized credit institution for payment of the principal, interest debt of the bonds and charges relating to the issue on the basis of presenting documents proving the demand for payment in accordance with provisions of the authorized credit institution in conformity with current provisions of laws on foreign exchange control.

Article 5. Plan on issuance of international bonds of a State-owned commercial bank

The Plan on issuance of international bonds of a State-owned commercial bank shall be approved by the State Bank. Profile, procedures of requesting the State Bank for approval to the plan on issuance of international bonds of the State-owned commercial bank shall be implemented in accordance with instructions of the State Bank on foreign medium, long term borrowing of State-owned commercial banks.

Chapter II

CONFIRMATION OF INTERNATIONAL BOND ISSUANCE LIMIT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. An enterprise that is a state-owned economic group, corporation shall be required to obtain consent of the Ministry in charge before applying for confirmation of international bond issuance limit.

2. A State-owned commercial bank shall be required to obtain approval of the State Bank for the plan on international bond issuance before applying for confirmation of international bond issuance limit.

3. Enterprises that are not subjects mentioned in Paragraph 1, Paragraph 2 of this Article shall apply for confirmation of international bond issuance limit after the plan on issuance of international bonds is approved by the General Shareholders' Meeting, Board of Directors, Board of Members or owner of the enterprises in accordance with provisions of applicable laws.

Article 7. Application file for confirmation of issuance limit

1. For a State-owned commercial bank, the application file shall consist of:

a. An application for confirmation of international bond issuance limit (in line with the Appendix 01 enclosed to this Circular);

b. Report on the compliance with current provisions on prudential ratios in activities of the credit institution at the time of applying for confirmation.

2. For an enterprise that is not a State-owned commercial bank, the application file shall consist of:

a. An application for confirmation of international bond issuance limit (in line with the Appendix 01 enclosed to this Circular);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. A copy of the Charter of the enterprise;

d. A copy of the plan on issuance of international bonds that has already been approved by a competent level;

dd. A copy of the decision on approval to the plan on issuance of international bonds issued by the General Shareholders' Meeting, Board of Directors, Board of Members or owner of the enterprise in accordance with provisions of applicable laws;

e. A certified copy of the written approval of the Ministry in charge to the plan on issuance of international bonds of the enterprise (for a state-owned enterprise that is a state-owned economic group, corporation);

g. A certified copy of the written approval of the competent level in conformity with current provisions of laws applicable to investment project or investment plan or business plan of the enterprise which shall be performed with the fund received from the issuance of international bonds;

h. Report on the compliance with current provisions on prudential ratios in activities of the credit institution at the time of applying for confirmation (applicable to an enterprise that is a credit institution).

Article 8. Period of time for confirmation of issuance limit

The enterprise shall, directly or via post service, submit 01 application file to the State Bank in accordance with provisions in Article 7 of this Circular. Within a maximum period of 15 working days since the receipt of a full and valid profile from the enterprise, the State Bank shall coordinate with the Ministry of Finance to proceed the confirmation of issuance limit for the enterprise that issues international bonds. In case of declining to confirm the issuance limit, the State Bank shall issue a document which specifies the reason of the decline.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Profile of registration for issue

1. A written request for registration of international bond issuance (in accordance with the Appendix 02 enclosed to this Circular).

2. A copy of the appraisement report of the Ministry of Finance on the international bond issuance plan of the enterprise (for a State-owned enterprise).

3. A certified copy of the written approval of the Prime Minister on the international bond issuance plan (for a State-owned enterprise).

4. A copy in foreign language and Vietnamese translation of:

a. The underwriting contract or bond sale and purchase contract;

b. A contract providing for the organization that is a representative of the lender (if any);

c. Agent agreements: financial and payment agent, transfer agent, entrusted agent;

d. Issuing consultancy contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Procedures of registration for the issue

1. After selecting underwriting institutions, agents and legal consultants, the enterprise shall, directly or via post service, send 01 profile to the State Bank as provided for in Article 9 of this Circular for the issue registration.

For documents as provided for in Paragraph 1, Paragraph 4 and Paragraph 5 in Article 9 hereof, enterprises shall send the final drafts with detailed conditions of the bonds.

2. Within a period of 10 working days since the receipt of the full application file of the enterprise as provided for in Paragraph 1 of this Article, if it is necessary to make clear, supplement or amend some relevant contents, the State Bank shall notify the enterprise for its completion of the application file for the issue.

3. In performing the issue, the enterprise shall complete its application file for the issue of bonds with following documents:

a. An application for the issue with full information about the loan;

b. Copies in foreign language and Vietnamese translations (with confirmation of the enterprise) of documents as stipulated in Paragraph 4 and Paragraph 5 Article 9 of this Circular.

Article 11. Period of time for confirming the issue registration

1. The State Bank shall consider and provide confirmation to the registration for the international bonds issuance within 02 working days since the receipt of the full application file for following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Official contracts, agreements have contents that are different from the final drafts sent to the State Bank as provided for in Paragraph 1 Article 10 of this Circular, but contents of these official contracts, agreements are not contrary to provisions of laws of Vietnam.

In this case, the enterprise shall send an official letter specifying the related contents to the State Bank.

2. In the event where provisions in Paragraph 1 of this Article are not satisfied, within 02 working days since the receipt of the application file, the State Bank shall notify the enterprise for amendment of, supplement to the application file for the issue registration.

Article 12. Sending a copy of the Confirmation of issue registration

The State Bank shall send a copy of the Confirmation of issue registration of the enterprise to the Ministry of Finance for coordination in monitoring and controlling the borrowing and debt repayment by the enterprise in the form of issuance of international bonds.

Chapter IV

REGISTRATION FOR CHANGE OF ISSUE

Article 13. Registration for change of issue

Upon arising any change in contents as compared to those stated in the Confirmation of issue registration, the enterprise shall be responsible for registering that change with the State Bank within a period of 30 working days since the signing date of the changed contracts or agreements and before implementation of the changed contents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. An application for change of the international bond issue (in line with the Appendix 03 enclosed herewith);

2. Copies in foreign language and Vietnamese translations (with confirmation of the enterprise) of concluded contracts or agreements that have been changed;

3. Approval of the competent level to the plan on issuance of international bonds of the enterprise if the change contents have not been consented yet in the written approval of the competent level to the plan on issuance of international bonds of the enterprise.

Article 15. Period of time for confirming the registration of change of issue

1. The enterprise shall, directly or via post service, send 01 registration file to the State Bank in accordance with provisions in Article 14 of this Circular. Within a maximum period of 15 working days since the receipt of the full and valid registration file for change of issue, the State Bank shall provide a written opinion on approving or declining to confirm the registration for change of issue. In case of declining, a document specifying the reason shall be provided by the State Bank.

2. In the event where it is required to supplement with information for appropriately confirming or declining to confirm the registration for change of issue, the State Bank shall notify the enterprise for information within a period of 10 working days since the receipt of the file from the enterprise.

Chapter V

RESPONSIBILITIES OF THE AUTHORIZED CREDIT INSTITUTION

Article 16. Responsibilities of the authorized credit institution

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. To receive proceeds from the sale of bonds; to transfer the money of payment for bond issuance fee and transfer the payment for principal, interest of bonds of the enterprise based on the written confirmation of the State Bank as to the registration, registration for change of issue (if any), agreements or contracts concluded by the enterprise with parties involving in the issuance of the international bonds, which are presented by the enterprise.

3. To review, compare related documents, ensuring the due performance of transactions of the issue which has been registered or registered for change with the State Bank and in conformity with provisions of applicable laws.

4. To list arising transactions of withdrawal, debt repayment and balance of the loan in form of issuing international bonds of the enterprise, to report the State Bank in accordance with provisions of this Circular.

5. To guide the enterprises to implement current provisions on foreign borrowing, debt repayment, foreign exchange control as to foreign borrowing in the form of issuing international bonds, timely reporting the State Bank upon detecting any signal of breaking the current provisions of applicable laws.

Chapter VI

REPORTING REQUIREMENT, INSPECTION AND DEALING WITH VIOLATION

Article 17. Reporting regime applicable to the enterprise

1. Immediately after finishing the issue and receiving proceeds from the sale of bonds, the enterprise shall report the agency that is competent to approve the issue, the State Bank, State Bank’s branch in province, city where its head office is located and the Ministry of Finance on the result of the issue.

2. On a quarterly and annual basis, the enterprise shall be responsible for reporting the State Bank’s branch in province, city where its head office is located, with a copy to the State Bank, on the performance of the international bond issuance (in line with the Appendix 04 enclosed herewith). Deadline of reporting shall be as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. For an annual report: on the 31st of January of the following year.

3. In an unexpected case, the enterprise that issues international bonds shall report as requested by the State Bank.

Article 18. Reporting regime applicable to the authorized credit institution

1. On a monthly and annual basis, the authorized credit institution shall be responsible for reporting the State Bank on the performance of the international bond issuance by the enterprise by activities on the account of foreign loan and debt repayment that is opened by the enterprise at the credit institution (in line with the Appendix 05 enclosed herewith). Deadline of reporting shall be as follows:

a. For a monthly report: on the 10th of the following month at the latest.

b. For an annual report: on the 31st of January of the following year.

2. In an unexpected case, the authorized credit institution shall report as requested by the State Bank.

Article 19. Inspection and dealing with violation

1. Upon necessity, the State Bank and concerned agencies shall perform the inspection on the performance of the loan in the form of issuing international bonds by the enterprise, the opening and performance of account of foreign loan and debt repayment by the authorized credit institution in accordance with provisions of this Circular. The inspected enterprises, authorized credit institutions shall be responsible for supplying necessary documents, materials for the inspection to be timely and efficiently performed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter VII

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 20. Implementation provisions

1. This Circular shall come into effect from 15 October 2011.

2. Issues of international bonds of enterprises, which were confirmed for registration before the effectiveness of this Circular, shall continue to be implemented in line with the written confirmation of the State Bank for the registration. For transactions arising after the effective date of this Circular relating to the issue that was already confirmed by the State Bank, the enterprise shall implement in accordance with provisions of this Circular.

Article 21. Implementation organization

1. Director of Administrative Department, Director of the Banking Inspection and Supervision Department, Head of units of the State Bank, Managers of State Bank’s branches in provinces, cities under the central Government’s management, Chairman of Board of Directors, General Director (Director) of credit institutions shall, within the scope of their function, be responsible for organizing the implementation of this Circular.

2. Ministries, industries, management agencies shall, within the scope of their function, duty, coordinate and conduct the implementation of this Circular. Related enterprises, institutions shall be responsible for the implementation of this Circular.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GOVERNOR OF THE STATE BANK




Nguyen Van Binh

 

APPENDIX 01

NAME OF ENTERPRISE:
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No: …/…
(Ref: Applying for confirmation of issuance limit of international bonds)

 

 

APPLICATION FOR CONFIRMATION OF ISSUANCE LIMIT OF INTERNATIONAL BONDS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Circular No. 19/2011/TT-NHNN dated 24 August 2011 of the State Bank on guiding the foreign exchange control as to the issuance of international bonds of enterprises that are not guaranteed by the Government;

Based on the Plan on issuance of international bonds that has been approved by …. at the official letter No. … dated ….

[Name of the issuing enterprise] hereby would like to apply for the confirmation of the State Bank to the issuance limit of international bonds of the enterprise as follows:

I. Information of the Borrower (the enterprise that issues international bonds):

1. Name of enterprise:

2. Address:

3. Tel:                            Fax:

4. Full name of the competent representative:

5. Establishment Decision (or Investment License or Investment Certificate or Business Registration Certificate) No: … place of issue: …………….. date of issue: …………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Charter capital (or appropriated capital) of the enterprise:

8. Type of enterprise (defined in line with articles of association of the enterprise):

9. The outstanding loan at the time being:

- Foreign short term outstanding loan:

(of which, overdue:)

- Domestic short term outstanding loan:

(of which, overdue:)

- Foreign medium, long term outstanding loan:

(of which, overdue:)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(of which, overdue:)

II. Information about the Plan on issuance of international bonds

1. Total value of issue:

2. Purpose of the issue (please specify each investment project or investment plan or business plan of the enterprise that shall be performed with fund received from the issuance, related written approvals in accordance with current provisions of applicable laws):

3. Form, currency and market of the issue:

4. Expected time of issue:

5. Written approvals of the plan on issuance:

III. Request

With contents of the Plan on issuance of international bonds, [Name of the issuing enterprise] would like to kindly request the State Bank to consider and confirm the issuance value of the international bonds of [Name of the issuing enterprise], which is within the total limit of foreign commercial borrowing of the country.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature, seal)

 

APPENDIX 02

NAME OF ENTERPRISE:
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No: …/…
(Ref: Registration for the issue of international bonds)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REGISTRATION FOR THE ISSUE OF INTERNATIONAL BONDS

To: State Bank of Vietnam

Pursuant to the Circular No. 19/2011/TT-NHNN dated 24 August 2011 of the State Bank on guiding the foreign exchange control as to the issuance of international bonds of enterprises that are not guaranteed by the Government;

Based on the Plan on issuance of international bonds that has been approved by …. at the official letter No. … dated ….

[Name of the issuing enterprise] hereby would like to register for the issue of international bonds of the enterprise as follows:

PART I: INFORMATION ABOUT RELATED PARTIES

I. Information about the Borrower (the enterprise that issues international bonds):

1. Name of enterprise:

2. Address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Full name of the competent representative:

5. Establishment Decision (or Investment License or Investment Certificate or Business

Registration Certificate) No: … place of issue: …………….. date of issue: …………….

II. Information about the representative of the lender (where the enterprise chooses the issuance structure with representative of the foreign bondholders)

1. Name of the lender’s representative:

2. Address:

3. Type of the lender’s representative:

III. Information about related parties

1. Underwriting institution (to state clearly name, address of each underwriting institution if there are several units joining the underwriting):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The authorized credit institution:

3.1. Name, address of the authorized credit institution:

3.2. Number of account of foreign loan and debt repayment opened at the authorized credit institution:

4. Other related parties (to state clearly name, address):

PART II. INFORMATION ABOUT THE PLAN ON ISSUANCE OF INTERNATIONAL BONDS

1. Total value of issue:

2. Purpose of the issue (please specify each investment project or investment plan or business plan of the enterprise that shall be performed with fund received from the issuance, related written approvals in accordance with current provisions of applicable laws):

3. Form, currency and market of the issue:

4. Time of issue:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Written approvals of the issuance plan (to specify approval documents issued by the Prime Minister, Ministry in charge, General Shareholders' Meeting, Board of Directors, Board of Members or representative of the owner in accordance with provisions of applicable laws):

PART III: INFORMATION ABOUT THE ISSUE

1. Total amount of the issue:

1.1. In figures:

1.2. In words:

2. Currency of the issue:

3. Date of issue:

4. Maturity of the bonds:

5. Interest rate:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Guarantee conditions:

8. Conditions of bond conversion (if any):

8.1. Time of conversion:

8.2. Conditions of conversion:

9. Plan on receipt of proceeds from the bonds:

10. Plan on the payment of bond (principal, interest, fee):

11. Other conditions (if any):

(For each item mentioned above, it is kindly requested to specify reference clause at related documents).

PART IV: COMMITMENTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. [Name of the issuing enterprise] undertakes to comply with provisions of the Decree No. 134/2005/ND-CP of the Government dated 1 November 2005 on issuing the Regulation on management of foreign loan and repayment; the Decree No. 160/2006/ND-

CP dated 28 December 2006 of the Government providing in details for the implementation of the Ordinance on Foreign exchange; the Decree No. 53/2009/ND-CP dated 04 June 2009 of the Government on issuance of international bonds, legal documents guiding the implementation of these Decrees and other provisions of laws of Vietnam in conformity with applicable international laws during the mobilization of foreign capital through the issuance of international bonds.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature, seal)

 

APPENDIX 03

NAME OF ENTERPRISE:
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

REGISTRATION FOR CHANGE OF THE ISSUE OF INTERNATIONAL BONDS

To: State Bank of Vietnam

Pursuant to the Circular No. 19/2011/TT-NHNN dated 24 August 2011 of the State Bank on guiding the foreign exchange control as to the issuance of international bonds of enterprises that are not guaranteed by the Government;

Based on the Plan on issuance of international bonds that has been approved by …. at the official letter No. … dated ….

Based on the contract, agreement amended on ….;

[Name of the issuing enterprise] hereby would like to register with the State Bank for the change in contents of the foreign loan through the issuance of international bonds as follows:

I. THE ISSUING PARTY:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Documents of the State Bank of Vietnam confirming the registration, registration for change of the issue of international bonds of the enterprise (to fully specify the number, date of these documents):

II. CONTENTS TO BE CHANGED:

For each content to be changed, to specify: (i) The currently agreed content (that has already been confirmed for registration by the State Bank); (ii) The relevant content to be changed; and (iii) Reason of the change.

III. PROPOSALS

[Name of the issuing enterprise] would like to kindly request the State Bank to confirm that [Name of the issuing enterprise] has registered for change in contents of the international bond issuance in accordance with current provisions of applicable laws.

IV. COMMITMENTS

1. The hereunder signatory (competent representative of the enterprise) undertakes to take full responsibility for the accuracy of all information stated in this registration for change of issue and enclosed documents in the application file for change of the international bond issuance of [Name of the issuing enterprise].

2. [Name of the issuing enterprise] undertakes to comply with provisions of the Decree No. 134/2005/ND-CP of the Government dated 1 November 2005 on issuing the Regulation on management of foreign loan and repayment; the Decree No. 160/2006/ND-CP dated 28 December 2006 of the Government providing in details for the implementation of the Ordinance on Foreign exchange; the Decree No. 53/2009/ND-CP dated 04 June 2009 of the Government on issuance of international bonds, legal documents guiding the implementation of these Decrees and other provisions of laws of Vietnam in conformity with applicable international laws during the mobilization of foreign capital through the issuance of international bonds.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature, seal)

 

APPENDIX 04

Name of the reporting enterprise

Address, telephone, fax:

REPORT ON THE PERFORMANCE OF THE INTERNATIONAL BOND ISSUANCE

To:

- State Bank's branch in province, city … (Where the enterprise's head office is located)
- State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account No - Opened at

Total value of the issue

Listed market

Currency of the issue

Beginning balance

Arising amount

Ending balance

Schedule of repayment for the next period

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Amount withdrawn in the period

Payment amount

Total

Of which, overdue principal debt

Principal

Interest

Principal

Interest

Fee

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4

5

6

7

8

9

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

13

14

15

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

DRAWER
(Signature, full name)

CONTROLLER
(Signature, full name)

…., date ….
COMPETENT REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Signature, seal)

 

1. Subjects of application: Enterprises (including CIs) which are involved in the foreign medium, long term loan through the issuance of international bonds.

2. Deadline for sending report: On 10th of the first month of the following quarter at the latest (for a quarterly report) and on the 31st of January of the following year (for an annual report).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Form of reporting: In writing.

Instructions for preparation of report:

(2) Number of account of loan and debt repayment opened at the authorized CI (name of the CI) for performing the issue. To report each issue in correspondence with each account opened at the CI

(3) Total value of the issue: Total amount of the bond issuance

(4) Market where the enterprise registers to list its international bonds

(5) Currency of the issue and repayment of bonds

(6) Beginning balance: Total outstanding of bonds at the beginning of the reporting period

(7) Overdue: Total overdue principal debt at the beginning of the reporting period

(8) Withdrawn amount in the reporting period: Proceeds received by the enterprise from the sale of bonds in performing the issue.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(11) Amount of fee payment arising in the reporting period relating to the issuance of bonds

(12) Ending balance: Total outstanding of bonds at the ending of the reporting period

(13) Overdue: Total over due principal debt at the closing of the reporting period

(14), (15): Schedule of bond principal and interest payment expected to arise in the next quarter of the reporting quarter

Relation of columns in the report

Column (12) = Column (6) + Column (8) - Column (9)

 

APPENDIX 05

Name of the reporting enterprise:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REPORT ON THE PERFORMANCE OF FOREIGN BORROWING, DEBT REPAYMENT BY ENTERPRISES THROUGH THE ISSUANCE OF INTERNATIONAL BONDS

To: State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department)

Order

Name of the issuing enterprises

Number of Account for performing the issuance of international bonds

Total value of the issue

Beginning balance

Arising amount

Ending balance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Converted to USD (Thousand)

Total

Of which, overdue principal debt

Amount withdrawn in the period

Payment amount

Total

Of which, overdue principal debt

Principal

Interest

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

3

4

5

6

7

8

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

12

13

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Total

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

DRAWER
(Signature, full name)

CONTROLLER
(Signature, full name)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1. Subjects of application: Authoirzed credit institutions where enterprises open their accounts of foreign loan and debt repayment for performing the issuance of international bonds.

2. Deadline for sending report: On 10th of the following month at the latest (for a monthly report) and on the 31st of January of the following year at the latest (for an annual report).

3. Reporting period: Monthly, annua.

4. Form of reporting: In writing.

Instructions for preparation of report:

(2) Name of the enterprise using account of loan and debt repayment opened at the authorized CI for performing the issuance of international bonds

(3) Number of account of foreign loan and debt repayment opened by the enterprise at the authorized CI for performing the issuance of international bonds

(4) Total value of the issue by currency as stated in the Bond sale and purchase contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(6) Beginning balance: Total outstanding loan at the beginning of the reporting period

(7) Total overdue principal debt at the beginning of the reporting period

(8) Withdrawn amount in the reporting period

(9) Amount of principal debt payment in the reporting period

(10) Amount of interest debt payment in the reporting period

(11) Amount of fee payment in the reporting period

(12) Ending balance: Total outstanding loan at the ending of the reporting period

(13) Ending balance: Total overdue outstanding loan at the ending of the reporting period.

Relation of columns in the report

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 19/2011/TT-NHNN ngày 24/08/2011 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.621

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.102.0
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!