BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
125/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 08 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG
BỘ TRẠM THU PHÍ PHÚ BÀI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư
số 159/2013/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức
thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức
thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế (mức thu đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ
thu phí
Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử
dụng tại trạm thu phí Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý,
sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí
Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại
Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí
hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền
hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án xây dựng mở rộng quốc
lộ 1, đoạn Km791A+500-Km848+875, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức
thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm:
a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm
thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc
giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn
chế thời gian bán vé tháng, vé quý;
b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp,
sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;
c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ
tháng, quý, năm về Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Bộ Giao thông vận tải
theo quy định.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2015. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại
Thông tư này kể từ khi có đủ điều kiện sau:
a) Dự án đã được nghiệm thu hoàn
thành, đưa vào sử dụng;
b) Được Bộ Giao thông vận tải cho
phép thu phí trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
và Nhà đầu tư thực hiện điều chỉnh phương án tài chính của Hợp đồng BOT dự án
phù hợp với mức thu phí quy định tại Thông tư này.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tại trạm
thu phí Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế không quy định tại Thông tư này được thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để
hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị
định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu
phí Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty TNHH Trùng Phương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ PHÚ BÀI, TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Kèm
theo Thông tư số 125/2015/TT-BTC ngày 20/8/2015 của Bộ Tài chính)
1. Kể từ ngày được Bộ Giao thông vận
tải cho phép thu phí đến hết ngày 31/12/2015, mức thu như sau:
Số TT
|
Phương tiện chịu
phí đường bộ
|
Mệnh giá (đồng/vé)
|
Vé lượt
|
Vé tháng
|
Vé quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn
và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
20.000
|
600.000
|
1.620.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
30.000
|
900.000
|
2.430.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ
4 tấn đến dưới 10 tấn
|
44.000
|
1.320.000
|
3.565.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và
xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
80.000
|
2.400.000
|
6.480.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở
hàng bằng Container 40 fit
|
160.000
|
4.800.000
|
12.960.000
|
2. Kể từ ngày 01/01/2016 trở đi, mức
thu như sau:
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh
giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng
nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở
hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo
trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.