|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hưởng
|
Ngày ban hành:
|
28/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
32/2011/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 28 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRÁI,
HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI
ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, PHÁT TRIỂN KINH TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26
tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường thiệt hại khi
nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét Tờ trình số
17/TTr-STC-SNN&PTNT ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Liên Sở Tài chính - Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại
cây trái, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng khi Nhà nước thu hồi
đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng hoặc phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang mà thuộc trường hợp
được bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nguyên
tắc phân loại cây trái, hoa màu
1. Đối với cây lâu năm:
a) Đối với loại cây lâu năm thu
hoạch nhiều lần: việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng,
khả năng cho trái của cây, được phân loại thành 05 loại:
- Loại A: cây tốt, tán lớn, cho
trái nhiều, có thời gian trồng từ 05 năm trở lên.
- Loại B1: cây tốt, đã có trái
nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm.
- Loại B2: cây sắp có trái, có
thời gian trồng từ 01 năm đến dưới 03 năm.
- Loại C: cây mới trồng dưới 01
năm.
- Loại D: cây già lão, năng suất
thấp.
Đối với vườn cây trồng nhiều chủng
loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại cây chưa cho trái được xác
định là cây loại C.
b) Đối với cây lâu năm thu hoạch
01 lần (cây lấy gỗ): phân loại theo đường kính của cây.
2. Cây hàng năm: lúa, rau màu,
cây ăn lá… được phân loại theo thời gian sinh trưởng, khả năng cho thu hoạch của
cây.
Điều 3. Nguyên
tắc xác định đơn giá bồi thường cây trái, hoa màu
1. Đối với cây lâu năm:
- Đối với cây lâu năm thu hoạch
nhiều lần: đơn giá bồi thường xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị
kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của
vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời
điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 01 năm,
giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư, chi phí
di dời và thiệt hại thực tế (đối với cây chưa thu hoạch) cho từng loại, nhóm
cây.
- Đối với cây lâu năm thu hoạch
01 lần (cây lấy gỗ):
Trường hợp cây đang ở chu kỳ đầu
tư hoặc đang ở thời kỳ thu hoạch: đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở
chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ trừ đi giá trị thu hồi
(nếu có).
2. Đối với cây hàng năm:
Đơn giá bồi thường được xác định
bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ
thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm liền kề và giá
trung bình ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 4. Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ
thể.
Đối với các loại cây, cây trái,
hoa màu không có trong Bảng giá, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
cấp huyện xem xét đề nghị giá tương đương với những cây, cây trái, hoa màu có
trong Bảng giá hoặc đề xuất mức giá cụ thể đối với từng trường hợp của phương
án trình Hội đồng thẩm định các phương án bồi thường tỉnh xem xét trình UBND tỉnh
phê duyệt.
Điều 5.
Mật độ cây tối đa quy định tại Bảng đơn giá chỉ áp dụng cho cây loại C và cho
khu vườn là cây chuyên canh. Trường hợp mật độ cây trồng vượt quá mật độ tối đa
quy định tại Bảng giá thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện
phối hợp với các ngành liên quan xem xét cụ thể từng trường hợp.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
02/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với những dự án, hạng mục đã
thực hiện xong hoặc đang triển khai việc chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư thì vẫn áp dụng theo phương án đã được phê duyệt.
Đối với những dự án, hạng mục đã
có quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng thời
điểm chi trả kinh phí bồi thường sau thời gian Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì được bồi thường bổ sung theo quy định này.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành tỉnh; Thủ trưởng
các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị
xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hưởng
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Cây,
nhóm cây, loại cây
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
(đồng)
|
Mật
độ tối đa (cây/ha)
|
Diễn
giải, phụ chú
|
1
|
Dừa
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
1.000.000
|
|
A: cây tốt, tán lớn, cho trái
nhiều, có thời gian trồng ≥ 05 năm
|
|
B1
|
|
760.000
|
|
B1: cây đã có trái nhưng tán
nhỏ, có thời gian trồng ≥ 03 năm và < 05 năm
|
|
B2
|
|
500.000
|
|
B2: cây sắp có trái, có thời
gian trồng ≥ 01 năm và < 03 năm
|
|
C
|
|
80.000
|
280
|
C: cây mới trồng < 01 năm
|
|
D
|
|
350.000
|
|
D: cây già lão, năng suất thấp.
|
2
|
Nhãn
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
820.000
|
|
|
|
B1
|
|
560.000
|
|
|
|
B2
|
|
420.000
|
|
|
|
C
|
|
40.000
|
400
|
|
|
D
|
|
360.000
|
|
|
3
|
Vú sữa
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
2.500.000
|
|
|
|
B1
|
|
1.630.000
|
|
|
|
B2
|
|
1.200.000
|
|
|
|
C
|
|
110.000
|
200
|
|
|
D
|
|
800.000
|
|
|
4
|
Xoài cát Hòa Lộc
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
2.300.000
|
|
|
|
B1
|
|
1.820.000
|
|
|
|
B2
|
|
1.200.000
|
|
|
|
C
|
|
70.000
|
416
|
|
|
D
|
|
1.200.000
|
|
|
5
|
Xoài cát (thơm, chu, cát nước,
cát đen)
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
2.000.000
|
|
|
|
B1
|
|
1.580.000
|
|
|
|
B2
|
|
1.050.000
|
|
|
|
C
|
|
60.000
|
416
|
|
|
D
|
|
1.050.000
|
|
|
6
|
Xoài xiêm, xoài Thái Lan, Đài
Loan và các loại xoài khác
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
980.000
|
|
|
|
B1
|
|
780.000
|
|
|
|
B2
|
|
680.000
|
|
|
|
C
|
|
40.000
|
600
|
|
|
D
|
|
680.000
|
|
|
7
|
Chôm chôm (Nhãn, Thái)
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
1.160.000
|
|
|
|
B1
|
|
800.000
|
|
|
|
B2
|
|
560.000
|
|
|
|
C
|
|
50.000
|
280
|
|
|
D
|
|
360.000
|
|
|
8
|
Chôm chôm thường
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
870.000
|
|
|
|
B1
|
|
600.000
|
|
|
|
B2
|
|
420.000
|
|
|
|
C
|
|
40.000
|
280
|
|
|
D
|
|
270.000
|
|
|
9
|
Sầu riêng hạt lép (Ri 6, Mõng
thon, chính hóa, chuồng bò, ...)
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
2.300.000
|
|
|
|
B1
|
|
2.000.000
|
|
|
|
B2
|
|
1.400.000
|
|
|
|
C
|
|
80.000
|
250
|
|
|
D
|
|
960.000
|
|
|
10
|
Sầu riêng khổ qua và loại khác
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
1.000.000
|
|
|
|
B1
|
|
690.000
|
|
|
|
B2
|
|
480.000
|
|
|
|
C
|
|
40.000
|
280
|
|
|
D
|
|
310.000
|
|
|
11
|
Măng cụt, bòn bon
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
2.000.000
|
|
|
|
B1
|
|
1.600.000
|
|
|
|
B2
|
|
1.100.000
|
|
|
|
C
|
|
100.000
|
208
|
|
|
D
|
|
1.300.000
|
|
|
12
|
Sapô
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
870.000
|
|
|
|
B1
|
|
660.000
|
|
|
|
B2
|
|
470.000
|
|
|
|
C
|
|
50.000
|
300
|
|
|
D
|
|
240.000
|
|
|
13
|
Bưởi (da xanh, 5 roi)
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
1.000.000
|
|
|
|
B1
|
|
690.000
|
|
|
|
B2
|
|
410.000
|
|
|
|
C
|
|
50.000
|
500
|
|
|
D
|
|
140.000
|
|
|
14
|
Bưởi loại khác
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
800.000
|
|
|
|
B1
|
|
550.000
|
|
|
|
B2
|
|
330.000
|
|
|
|
C
|
|
40.000
|
500
|
|
|
D
|
|
110.000
|
|
|
15
|
Cam, quít
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
680.000
|
|
|
|
B1
|
|
490.000
|
|
|
|
B2
|
|
290.000
|
|
|
|
C
|
|
30.000
|
1.800
|
|
|
D
|
|
100.000
|
|
|
16
|
Hạnh (tắc)
|
đồng/c
|
|
|
|
|
|
ây
|
|
|
|
|
A
|
|
320.000
|
|
|
|
B1
|
|
230.000
|
|
|
|
B2
|
|
140.000
|
|
|
|
C
|
|
20.000
|
1.800
|
|
|
D
|
|
40.000
|
|
|
17
|
Chanh
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
450.000
|
|
|
|
B1
|
|
300.000
|
|
|
|
B2
|
|
230.000
|
|
|
|
C
|
|
20.000
|
800
|
|
|
D
|
|
150.000
|
|
|
18
|
Sơ ri
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
580.000
|
|
|
|
B1
|
|
420.000
|
|
|
|
B2
|
|
240.000
|
|
|
|
C
|
|
30.000
|
800
|
|
|
D
|
|
110.000
|
|
|
19
|
Mít
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
800.000
|
|
|
|
B1
|
|
580.000
|
|
|
|
B2
|
|
360.000
|
|
|
|
C
|
|
30.000
|
280
|
|
|
D
|
|
340.000
|
|
|
20
|
Cóc
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
460.000
|
|
|
|
B1
|
|
160.000
|
|
|
|
B2
|
|
110.000
|
|
|
|
C
|
|
20.000
|
440
|
|
|
D
|
|
120.000
|
|
|
21
|
Lý, lựu, ổi
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
220.000
|
|
|
|
B1
|
|
160.000
|
|
|
|
B2
|
|
80.000
|
|
|
|
C
|
|
20.000
|
Ổi:
3.000
|
|
|
D
|
|
120.000
|
|
|
22
|
Mận, điều, me, khế
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
350.000
|
|
|
|
B1
|
|
250.000
|
|
|
|
B2
|
|
150.000
|
|
|
|
C
|
|
20.000
|
Mận:
780
|
|
|
D
|
|
50.000
|
|
|
23
|
Mãng cầu ta
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
260.000
|
|
|
|
B1
|
|
180.000
|
|
|
|
B2
|
|
90.000
|
|
|
|
C
|
|
10.000
|
2.500
|
|
|
D
|
|
120.000
|
|
|
24
|
Mãng cầu xiêm
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
450.000
|
|
|
|
B1
|
|
300.000
|
|
|
|
B2
|
|
230.000
|
|
|
|
C
|
|
20.000
|
1.750
|
|
|
D
|
|
150.000
|
|
|
25
|
Dâu
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
870.000
|
|
|
|
B1
|
|
570.000
|
|
|
|
B2
|
|
290.000
|
|
|
|
C
|
|
50.000
|
780
|
|
|
D
|
|
160.000
|
|
|
26
|
Ngâu
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
320.000
|
|
|
|
B1
|
|
260.000
|
|
|
|
B2
|
|
190.000
|
|
|
|
C
|
|
40.000
|
|
|
27
|
Trâm
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
300.000
|
|
|
|
B1
|
|
200.000
|
|
|
|
B2
|
|
150.000
|
|
|
|
C
|
|
20.000
|
|
|
|
D
|
|
100.000
|
|
|
28
|
Trôm
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
450.000
|
|
|
|
B1
|
|
300.000
|
|
|
|
B2
|
|
230.000
|
|
|
|
C
|
|
60.000
|
|
|
|
D
|
|
200.000
|
|
|
29
|
Tiêu (không kể trụ)
|
đồng/trụ
|
|
|
Chỉ bồi thường các dây (cây) trên
01 trụ. Trụ bồi thường riêng
|
|
A
|
|
460.000
|
|
|
|
B1
|
|
280.000
|
|
|
|
B2
|
|
170.000
|
|
|
|
C
|
|
30.000
|
|
|
|
D
|
|
120.000
|
|
|
30
|
Thanh long ruột trắng (không kể
trụ)
|
đồng/trụ
|
|
|
Chỉ bồi thường các dây (cây)
trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng
|
|
A
|
|
460.000
|
|
|
|
B1
|
|
280.000
|
|
|
|
B2
|
|
170.000
|
|
|
|
C
|
|
30.000
|
Thanh
long: 1120
|
|
|
D
|
|
120.000
|
|
|
31
|
Thanh long ruột đỏ (không kể
trụ )
|
đồng/trụ
|
|
|
Chỉ bồi thường các dây (cây)
trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng
|
|
A
|
|
690.000
|
|
|
|
B1
|
|
420.000
|
|
|
|
B2
|
|
260.000
|
|
|
|
C
|
|
50.000
|
T.
long: 1120
|
|
|
D
|
|
180.000
|
|
|
32
|
Táo, bơ
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
300.000
|
|
|
|
B1
|
|
220.000
|
|
|
|
B2
|
|
130.000
|
|
|
|
C
|
|
20.000
|
Táo:
1200
|
|
|
D
|
|
40.000
|
|
|
33
|
Ca cao
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
400.000
|
|
|
|
B1
|
|
290.000
|
|
|
|
B2
|
|
180.000
|
|
|
|
C
|
|
30.000
|
Ca
cao: 1200
|
|
|
D
|
|
60.000
|
|
|
34
|
Sakê, ômôi, đào lộn hột,
quách, lêkima, cà ri.
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
220.000
|
|
|
|
B1
|
|
160.000
|
|
|
|
B2
|
|
90.000
|
|
|
|
C
|
|
30.000
|
|
|
|
D
|
|
60.000
|
|
|
35
|
Nhào, đào tiên, dâu tầm ăn,
gòn
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
110.000
|
|
|
|
B1
|
|
90.000
|
|
|
|
B2
|
|
40.000
|
|
|
|
C
|
|
6.000
|
|
|
|
D
|
|
40.000
|
|
|
36
|
Chùm ruột, trầu
|
đồng/cây,
đồng/trụ
|
|
|
|
|
A
|
|
150.000
|
|
|
|
B1
|
|
120.000
|
|
|
|
B2
|
|
50.000
|
|
|
|
C
|
|
10.000
|
|
|
|
D
|
|
50.000
|
|
|
37
|
Chuối
|
đồng/bụi
|
|
|
|
|
A
|
|
160.000
|
|
Có buồng, từ 3 cây trở lên
|
|
B
|
|
80.000
|
|
Dưới 3 cây
|
|
C
|
|
10.000
|
3.000
|
Mới trồng
|
38
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
120.000
|
|
Có trái
|
|
B
|
|
90.000
|
|
Chưa có trái
|
|
C
|
|
5.000
|
2.000
|
Mới trồng
|
39
|
Dừa nước:
|
đồng/m2
|
10.000
|
|
|
40
|
Cây tràm
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng (tái
|
|
450
|
|
Áp dụng cho vùng
|
|
sinh) có đường kính gốc dưới 2
cm:
|
|
|
|
trồng tập trung: Mức bồi thường
không quá 13.500.000đ/ha
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 2
cm đến dưới 5cm:
|
|
1.200
|
|
Áp dụng cho vùng trồng tập
trung: Mức bồi thường không quá 27.000.000đ/ha
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 10 cm:
|
|
3.000
|
|
Áp dụng cho vùng trồng tập
trung: Mức bồi thường không quá 40.000.000đ/ha
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
10cm đến dưới 20 cm:
|
|
15.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
20cm đến dưới 30cm:
|
|
60.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
30cm trở lên:
|
|
80.000
|
|
|
41
|
Bạch đàn
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng (tái sinh) có
đường kính gốc dưới 2 cm:
|
|
2.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 2
cm đến dưới 5cm:
|
|
3.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 10 cm:
|
|
10.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
10cm đến dưới 20 cm:
|
|
20.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
20cm đến dưới 30cm:
|
|
70.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
30cm trở lên:
|
|
120.000
|
|
|
42
|
Các loại cây lấy gỗ khác
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 2
cm đến dưới 5cm:
|
|
5.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 10 cm
|
|
10.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
10cm đến dưới 20cm:
|
|
30.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
20cm đến dưới 30cm:
|
|
60.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
30cm trở lên:
|
|
120.000
|
|
|
43
|
Tre lấy măng
|
đồng/bụi
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
460.000
|
|
Loại đã cho thu hoạch
|
|
Loại 2
|
|
160.000
|
|
Loại chưa thu hoạch
|
|
Loại 3
|
|
30.000
|
|
Mới trồng
|
44
|
Tre, tầm vông
|
đồng/bụi
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
380.000
|
|
Bụi từ 20 cây trở lên
|
|
Loại 2
|
|
300.000
|
|
Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20
cây
|
|
Loại 3
|
|
220.000
|
|
Bụi dưới 10 cây đến 3 cây
|
|
Loại 4
|
|
30.000
|
|
Dưới 3 cây
|
45
|
Trúc, trãi
|
đồng/bụi
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
220.000
|
|
Bụi từ 20 cây trở lên
|
|
Loại 2
|
|
160.000
|
|
Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20 cây
|
|
Loại 3
|
|
90.000
|
|
Bụi dưới 10 cây đến 3 cây
|
|
Loại 4
|
|
20.000
|
|
Dưới 3 cây
|
46
|
Cau
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
140.000
|
|
Đã có trái
|
|
Loại 2
|
|
90.000
|
|
Sắp có trái
|
|
Loại 3
|
|
40.000
|
|
Còn nhỏ
|
47
|
Mía
|
đồng/m2
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
8.000
|
|
Sắp thu hoạch
|
|
Loại 2
|
|
4.000
|
|
Còn nhỏ
|
48
|
Lúa
|
đồng/m2
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
5.000
|
|
Đang làm đòng đến sắp
|
|
|
|
|
|
thu hoạch
|
|
Loại 2
|
|
4.000
|
|
Sạ cấy 1 - 2 tháng
|
|
Loại 3
|
|
3.000
|
|
Mới sạ cấy dưới 1 tháng
|
49
|
Khóm, thơm, dứa
|
đồng/m2
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
12.000
|
|
Đang có trái
|
|
Loại 2
|
|
8.000
|
|
Sắp có trái
|
|
Loại 3
|
|
5.000
|
|
Mới trồng
|
50
|
Rau ăn lá
|
đồng/m2
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
6.000
|
|
Sắp thu hoạch
|
|
Loại 2
|
|
4.000
|
|
Mới gieo trồng
|
51
|
Rau ăn củ, ăn quả
|
đồng/m2
|
|
|
|
|
Loại 1:
|
|
15.000
|
|
Sắp thu hoạch
|
|
Loại 2:
|
|
8.000
|
|
Mới gieo trồng
|
52
|
Bàng, lát, udu
|
đồng/m2
|
|
|
|
|
Loại 1:
|
|
5.000
|
|
Đã thu hoạch
|
|
Loại 2:
|
|
3.000
|
|
Đã trồng trên 3 tháng
|
|
Loại 3:
|
|
1.000
|
|
Dưới 3 tháng
|
53
|
Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa
thiên lý, lý, gấc
|
đồng/d
ây
|
|
|
|
|
Loại 1:
|
|
23.000
|
|
Đang cho trái
|
|
Loại 2:
|
|
12.000
|
|
Chưa cho trái
|
54
|
Bông huệ
|
đồng/m2
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
34.000
|
|
Đang có bông
|
|
Loại 2
|
|
23.000
|
|
Sắp có bông
|
|
Loại 3
|
|
14.000
|
|
Mới trồng
|
55
|
Cỏ kiểng
|
đồng/m2
|
4.000
|
|
|
56
|
Cỏ chăn nuôi
|
đồng/m2
|
5.000
|
|
|
57
|
Hỗ trợ di dời cây, hoa kiểng
|
|
|
|
|
|
- Chậu kiểng <30cm
|
đồng/chậu
|
11.000
|
|
Đường kính của chậu
|
|
- Chậu kiểng từ 30cm đến dưới
60cm
|
|
30.000
|
|
Đường kính của chậu
|
|
- Chậu kiểng >=60cm
|
|
60.000
|
|
Đường kính của chậu
|
|
- Kiểng trồng dưới đất từ 2cm
đến dưới 5cm
|
|
18.000
|
|
Đường kính gốc của cây
|
|
- Kiểng trồng dưới đất từ từ
5cm đến dưới 10cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Đường kính gốc của cây
|
|
- Kiểng trồng dưới đất từ 10cm
đến dưới 20cm
|
|
100.000
|
|
Đường kính gốc của cây
|
|
- Kiểng trồng dưới đất
>=20cm
|
|
200.000
|
|
Đường kính gốc của cây
|
|
- Kiểng cổ thụ > 30cm
|
|
500.000
|
|
Đường kính gốc của cây
|
58
|
Cây Đước
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 2
cm đến dưới 5cm:
|
|
5.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 10cm:
|
|
25.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
10cm đến dưới 20cm:
|
|
60.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
20cm đến dưới 30cm:
|
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
30cm trở lên:
|
|
150.000
|
|
|
59
|
Hàng rào cây xanh: bùm sụm,
kim quýt, duối, dâm bụt,…
|
đồng/mét
|
40.000
|
|
|
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
5.301
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|