BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 6 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN VAY JICA CHO HỢP PHẦN PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HỢP PHẦN DỰ ÁN NGHIÊN CỨU THUỘC DỰ ÁN NÂNG CẤP TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CẦN THƠ
Căn cứ Luật quản
lý nợ công số 29/2009/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP
ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Hiệp định vay vốn số VN14-P6 ký ngày
04 tháng 7 năm 2015 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) cho Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần
Thơ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và
Tài chính đối ngoại;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
cơ chế quản lý tài chính đối với nguồn vốn vay JICA cho hợp phần phát triển nguồn
nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu thuộc Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần
Thơ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về định mức chi, thủ tục rút
vốn, công tác kiểm toán, theo dõi, báo cáo, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
và cá nhân liên quan đối với việc sử dụng nguồn vốn vay JICA, thuộc Hiệp định vay
vốn số VN14-P6 ký ngày 04 tháng 7 năm 2015 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và JICA cho hợp phần phát triển nhân lực, và hợp phần dự án
nghiên cứu thuộc Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn vốn vay JICA cho Dự án Nâng cấp
Trường Đại học Cần Thơ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong Thông tư này
được hiểu như sau:
1. Dự án: là Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ
được phê duyệt theo Quyết định số 938/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2. JICA: là Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản.
3. Hiệp định vay: là Hiệp định vay vốn số VN14-P6
ký ngày 04 tháng 7 năm 2015 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và JICA cho Dự án.
4. Vốn vay JICA: là nguồn vốn Chính phủ vay JICA
cho Dự án theo Hiệp định vay.
5. Cơ quan chủ quản Dự án: là Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Chủ Dự án: là Trường Đại học Cần Thơ.
7. Ban quản lý dự án: là Ban Quản lý dự án Nâng cấp
Trường Đại học Cần Thơ do Trường Đại học Cần Thơ thành lập theo Quyết định số
1179/QĐ-ĐHCT ngày 24 tháng 4 năm 2015 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có) (sau đây gọi tắt là Ban QLDA).
8. Các trường đại học đối tác của Nhật Bản: là các
trường đại học được quy định tại báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Nâng cấp trường
Đại học Cần Thơ” được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo Quyết định số
938/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 3 năm 2015; trong trường hợp có thay đổi trường đại
học đối tác thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
9. Học viên: là các viên chức của Trường Đại học Cần
Thơ được Trường Đại học Cần Thơ lựa chọn, ký hợp đồng tuyển dụng viên chức và cử
đi học tại Nhật Bản theo các Quyết định của Trường Đại học Cần Thơ.
10. Hợp phần phát triển nguồn nhân lực bao gồm: các
khóa đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ và đào tạo, nghiên cứu ngắn hạn tại Nhật Bản.
11. Hợp phần dự án nghiên cứu: là hợp phần hợp tác
nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, môi trường và các lĩnh vực
liên quan theo Thỏa thuận giữa Trường Đại học Cần Thơ và các trường đại học đối
tác của Nhật Bản.
12. Ngân hàng phục vụ dự án: là Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam.
13. Cơ quan cho vay lại: là cơ quan quản lý Khoản
cho vay lại từ Bộ Tài chính tới Chủ dự án đối với nguồn vốn vay JICA cho hợp phần
phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu.
14. Cơ quan kiểm soát chi: là Kho bạc Nhà nước.
Điều 4. Cơ chế tài chính
Nguồn vốn vay của Chính phủ theo Hiệp định vay để sử
dụng cho hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu được Bộ
Tài chính cho vay lại đối với Chủ dự án để chi trả cho người thụ hưởng.
Chương II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CÁC KHOẢN CHI
Điều 5. Các Khoản chi được sử dụng
vốn vay JICA
1. Chi phí của hợp phần phát triển nguồn nhân lực
bao gồm các Khoản chi sau:
a) Học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí;
b) Sinh hoạt phí;
c) Tiền vé máy bay cho học viên;
d) Bảo hiểm y tế;
đ) Chi phí đi đường;
e) Chi phí làm hộ chiếu, cấp visa cho học viên.
2. Chi phí của hợp phần dự án nghiên cứu bao gồm
các Khoản chi sau:
a) Chi phí mua vật tư tiêu hao (thuốc thử, đồ thủy
tinh, máy lấy mẫu);
b) Phí đăng ký hội thảo quốc tế;
c) Chi phí công bố kết quả nghiên cứu;
d) Chi phí văn phòng phẩm, in ấn phục vụ hoạt động
nghiên cứu;
đ) Chi phí trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ trực tiếp
cho hoạt động nghiên cứu.
Điều 6. Các Khoản chi của hợp
phần phát triển nguồn nhân lực
1. Học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí
Học phí và các Khoản lệ phí bắt buộc (nếu có) phải
trả cho các trường đại học đối tác của Nhật Bản, được các trường thông báo bằng
văn bản cho Chủ dự án, được chi trả bằng đồng Yên Nhật Bản.
2. Sinh hoạt phí
a) Sinh hoạt phí của học viên là chi phí nhằm đảm bảo
nhu cầu sinh hoạt của học viên đi học tại Nhật Bản. Sinh hoạt phí bao gồm: tiền
ăn, tiền ở, chi phí đi lại hàng ngày, tiền tài liệu và đồ dùng học tập.
b) Sinh hoạt phí của học viên được cấp từ ngày nhập
học đến ngày kết thúc học tập thực tế nhưng không vượt quá thời gian ghi trong quyết
định cử học viên đi học nước ngoài của Chủ dự án. Mức sinh hoạt phí được chi trả
bằng đồng Yên Nhật Bản và tương đương 1.200 USD/học viên/tháng.
c) Sinh hoạt phí cấp theo tháng hoặc tối đa 02
tháng/lần vào đầu mỗi kỳ thanh toán.
3. Bảo hiểm y tế cho học viên
a) Mức bảo hiểm y tế đối với học viên được cấp bằng
đồng Yên Nhật Bản theo thực chi nhưng không vượt quá mức 410 USD/học viên/năm.
b) Trường hợp học viên mua bảo hiểm y tế ở mức cao
hơn mức quy định tại Thông tư này thì học viên phải tự bù phần chênh lệch.
4. Tiền vé máy bay đi và về cho học viên
Học viên được chi trả một lượt vé từ Việt Nam đến
nơi học tập và một lượt vé từ nơi học tập về Việt Nam hạng phổ thông (theo thực
chi) theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán
bộ, công chức Nhà nước đi công tác ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí.
5. Chi phí đi đường (để bù đắp các Khoản lệ phí sân
bay Việt Nam và thuê phương tiện từ sân bay về nơi ở) được cấp một lần với mức
khoán là 100 USD cho suốt quá trình học tập theo quyết định cử học viên đi học
nước ngoài.
6. Chi phí làm hộ chiếu, cấp visa cho học viên được
thanh toán một lần theo phương thức hoàn trả chi phí do học viên đã chi để làm
hộ chiếu, xin visa căn cứ vào hóa đơn thực chi của cơ quan cấp hộ chiếu, visa.
Điều 7. Các Khoản chi của hợp
phần dự án nghiên cứu
1. Các chi phí liên quan đến hợp phần dự án nghiên
cứu được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này được thanh
toán trên cơ sở dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng cung cấp
hàng hóa dịch vụ, và hồ sơ chứng từ có liên quan.
2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án nghiên cứu
chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí của dự án
nghiên cứu theo đúng chế độ, định mức quy định hiện hành. Trường hợp các nội
dung chi không có định mức, thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án nghiên cứu
được quyết định các nội dung chi cần thiết, và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình trước pháp luật.
3. Đối với các nội dung chi mà pháp luật về đấu thầu
và các văn bản quy định có liên quan quy định phải tổ chức đấu thầu, Ban QLDA
phải tuân thủ theo quy định pháp luật về đấu thầu.
Mục 2. THỦ TỤC RÚT VỐN VÀ QUẢN
LÝ VỐN
Điều 8. Quy trình Thủ tục rút vốn
tài Khoản đặc biệt
1. Rút vốn lần đầu về tài Khoản đặc biệt
a) Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối
ngoại) đề nghị Ngân hàng phục vụ mở tài Khoản đặc biệt cho dự án tại Ngân hàng
Tokyo-Mitsubishi đối với Hợp phần phát triển nguồn nhân lực trong Hiệp định
(tài Khoản đặc biệt A).
b) Ban QLDA đề nghị Ngân hàng phục vụ mở tài Khoản
đặc biệt cho dự án tại Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi đối với hợp phần dự án nghiên
cứu (tài Khoản đặc biệt B).
c) Việc rút vốn lần đầu về các tài Khoản đặc biệt
được thực hiện căn cứ trên hạn mức (hoặc mức trần) của tài Khoản đặc biệt quy định
trong Hiệp định vay, kế hoạch chi tối đa 3 tháng tiếp theo của hợp phần liên
quan.
Để rút vốn lần đầu về tài Khoản đặc biệt, Ban QLDA
gửi Bộ Tài chính bộ hồ sơ gồm: công văn đề nghị rút vốn, kế hoạch chi tiêu chi
Tiết cho 3 tháng tiếp theo. Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) xem xét và ký
đơn rút vốn gửi JICA.
2. Trình tự và thủ tục thanh toán từ tài Khoản đặc
biệt A
a) Học viên mở tài Khoản tại Ngân hàng hoặc chi
nhánh Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi và thông báo số tài Khoản cho Ban QLDA. Trường
hợp học viên đề nghị chuyển tiền vào tài Khoản không thuộc hệ thống Ngân hàng
Tokyo-Mitsubishi, học viên phải chịu chi phí chuyển tiền phát sinh (nếu có).
b) Các Khoản chi từ tài Khoản đặc biệt A thực hiện
cơ chế kiểm soát chi trước.
c) Để thực hiện thanh toán từ tài Khoản đặc biệt A,
Ban QLDA gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) và cơ quan kiểm
soát chi hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định tại Điều 9 và Điều
10 Thông tư này.
d) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ thanh toán hợp lệ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) ký
công văn đề nghị chuyển tiền gửi Ngân hàng phục vụ.
3. Trình tự và thủ tục thanh toán từ tài Khoản đặc
biệt B
a) Các Khoản chi từ tài Khoản đặc biệt B thực hiện
cơ chế kiểm soát chi trước.
b) Để thực hiện thanh toán từ tài Khoản đặc biệt B,
Ban QLDA gửi Ngân hàng phục vụ và cơ quan kiểm soát chi hồ sơ đề nghị thanh
toán theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 Thông tư này.
c) Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ thanh toán hợp lệ, Ngân hàng phục vụ chuyển tiền thanh toán cho nhà thầu/nhà
cung cấp/người thụ hưởng theo đề nghị của Ban QLDA.
4. Trình tự và thủ tục rút vốn bổ sung tài Khoản đặc
biệt: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ
theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, Bộ Tài chính (Cục Quản
lý nợ và Tài chính đối ngoại) ký đơn rút vốn gửi JICA đề nghị rút vốn bổ sung
cho dự án.
Điều 9. Hồ sơ pháp lý gửi một lần
1. Ban QLDA gửi cho Bộ Tài chính, đồng gửi cơ quan
kiểm soát chi để làm căn cứ pháp lý quản lý việc thanh toán cho Dự án các tài
liệu sau:
a) Bản sao Hiệp định vay (bản dịch tiếng Việt có chữ
ký và dấu của chủ dự án). Tài liệu này chỉ gửi cơ quan kiểm soát chi;
b) Bản sao Quyết định đầu tư dự án và các dự án
thành phần (nếu có); Quyết định phê duyệt tổng dự toán và dự toán các dự án
thành phần (nếu có) (có xác thực của Chủ dự án);
c) Bản sao Hợp đồng tuyển dụng viên chức và Quyết định
cử đi học nước ngoài có xác thực của Chủ dự án hoặc Ban QLDA (đối với hợp phần
phát triển nguồn nhân lực);
d) Bản sao Hợp đồng ký giữa Ban QLDA và các trường
đại học đối tác của Nhật Bản về việc đào tạo (kèm bản dịch tiếng Việt có chữ ký
và dấu của Ban QLDA);
đ) Bản sao Hợp đồng ký giữa Ban QLDA và nhà thầu,
nhà cung cấp dịch vụ có xác thực của Chủ dự án. Đối với Hợp đồng chỉ ký bằng tiếng
nước ngoài thì gửi kèm bản dịch sang tiếng Việt có chữ ký và dấu của Ban QLDA;
e) Bản chính Kế hoạch vốn hàng năm của Dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
g) Dự toán các chi phí của hợp phần dự án nghiên cứu
được Chủ dự án phê duyệt.
2. Ban QLDA gửi hồ sơ pháp lý gửi một lần cho JICA
để làm căn cứ quản lý việc thanh toán cho dự án và rút vốn bổ sung vào tài Khoản
đặc biệt. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Bản sao Hợp đồng tuyển dụng viên chức và Quyết định
cử đi học nước ngoài có xác thực của Chủ dự án hoặc Ban QLDA (đối với hợp phần
phát triển nguồn nhân lực);
b) Bản sao Hợp đồng ký giữa Ban QLDA và nhà thầu,
nhà cung cấp dịch vụ có xác thực của Chủ dự án hoặc Ban QLDA.
c) Bản sao Hợp đồng ký giữa Ban QLDA và các trường
đại học đối tác của Nhật Bản về việc đào tạo có xác thực của Chủ dự án hoặc Ban
QLDA.
3. Chủ dự án, Ban QLDA chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính xác thực của các bản sao cung cấp cho các cơ quan liên quan.
Điều 10. Hồ sơ thanh toán từ
tài Khoản đặc biệt A
1. Đối với mỗi Khoản/đợt thanh toán, Ban QLDA lập
và gửi cơ quan kiểm soát chi hồ sơ được quy định cụ thể phù hợp với từng nội
dung Khoản chi như sau:
a) Thanh toán học phí và các Khoản chi liên quan đến
học phí, bảo hiểm y tế cho học viên, vé máy bay, chi phí làm hộ chiếu, visa:
Đề nghị thanh toán của các trường đại học đối tác của
Nhật Bản đối với trường hợp thanh toán học phí và các Khoản chi liên quan đến học
phí (bản sao có xác thực của Chủ dự án); đề nghị thanh toán của đại lý vé máy
bay theo mẫu quy định của nhà tài trợ (bản sao có xác thực của Chủ dự án);
Hóa đơn đề nghị thanh toán của nhà cung cấp đối với
trường hợp thanh toán bảo hiểm y tế, vé máy bay, chi phí làm hộ chiếu, visa (bản
sao có xác thực của Chủ dự án);
Báo giá của ít nhất 02 hãng hàng không (đối với đề
nghị thanh toán vé máy bay);
b) Thanh toán sinh hoạt phí, chi phí đi đường:
Công văn đề nghị thanh toán của Ban QLDA đính kèm bảng
kê chi Tiết theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm
theo Thông tư này;
2. Để rút vốn từ tài Khoản đặc biệt A, đối với mỗi
Khoản/đợt thanh toán, Ban QLDA lập và gửi Bộ Tài chính hồ sơ thanh toán được
quy định cụ thể phù hợp với từng nội dung Khoản chi như sau:
a) Thanh toán học phí và các Khoản chi liên quan đến
học phí, bảo hiểm y tế cho học viên, vé máy bay, chi phí làm hộ chiếu, visa:
Công văn đề nghị thanh toán của Ban QLDA đính kèm bảng
kê chi Tiết các Khoản thanh toán theo mẫu tại Phụ lục
01, 02, 03 ban
hành kèm theo Thông tư này;
Đề nghị thanh toán của các trường đại học đối tác của
Nhật Bản đối với trường hợp thanh toán học phí và các Khoản chi liên quan đến học
phí (bản sao có xác thực của Chủ dự án); đề nghị thanh toán của đại lý vé máy
bay theo mẫu quy định của nhà tài trợ (bản sao có xác thực của Chủ dự án);
Hóa đơn đề nghị thanh toán của nhà cung cấp đối với
trường hợp thanh toán bảo hiểm y tế, vé máy bay, chi phí làm hộ chiếu, visa (bản
sao có xác thực của Chủ dự án);
Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của Cơ quan kiểm
soát chi (bản chính).
b) Thanh toán sinh hoạt phí, chi phí đi đường:
Công văn đề nghị thanh toán của Ban QLDA đính kèm bảng
kê chi Tiết theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm
theo Thông tư này;
Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của Cơ quan kiểm
soát chi (bản chính).
Điều 11. Hồ sơ thanh toán từ
tài Khoản đặc biệt B
1. Đối với mỗi Khoản/đợt thanh toán, Ban QLDA lập
và gửi cơ quan kiểm soát chi hồ sơ gồm các tài liệu sau:
a) Bảng kê chi Tiết các Khoản chi phí đề nghị thanh
toán từ tài Khoản đặc biệt B theo mẫu tại Phụ lục 04
ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Hóa đơn, chứng từ các Khoản chi phí (bản sao có
xác nhận của Ban QLDA), đối với các Khoản chi không thể có hóa đơn, chứng từ, cần
có giải trình thỏa đáng và xác nhận của Ban QLDA, ý kiến đồng ý thanh toán của
Chủ dự án để làm cơ sở kiểm soát chi, thanh toán.
Cơ quan kiểm soát chi căn cứ vào Điều Khoản thanh
toán được quy định trong Hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời
Điểm thanh toán và các Điều kiện thanh toán).
Chủ dự án, Ban QLDA chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của khối lượng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại
công việc; Cơ quan kiểm soát chi không chịu trách nhiệm về các vấn đề này.
2. Để rút vốn từ tài Khoản đặc biệt B, đối với mỗi
Khoản/đợt thanh toán, Ban QLDA lập và gửi Ngân hàng phục vụ: Ủy nhiệm chi, Giấy
đề nghị thanh toán có xác nhận (bản chính) của Cơ quan kiểm soát chi đến Ngân
hàng phục vụ để thanh toán cho đối tượng thụ hưởng (nhà thầu, người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ).
Điều 12. Hồ sơ rút vốn bổ sung
Tài Khoản đặc biệt
1. Rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt A:
Để rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt A, Ban QLDA gửi
các tài liệu sau cho Bộ Tài chính:
a) Công văn đề nghị rút vốn bổ sung tài Khoản đặc
biệt;
b) Kế hoạch chi tiêu từ tài Khoản đặc biệt cho giai
đoạn 3 tháng tiếp theo;
c) Bảng kê do Ban QLDA lập và xác nhận, thể hiện rõ
từng Khoản chi từ tài Khoản đặc biệt, số và ngày công văn duyệt chi của Bộ Tài
chính;
d) Chứng từ chuyển tiền của ngân hàng (bản chính);
đ) Hóa đơn, chứng từ tương ứng với quy định thanh
toán từ tài Khoản đặc biệt đối với các Khoản chi theo quy định tại Điều 10 Thông tư này (bản sao). Tài liệu này để gửi cho JICA;
2. Rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt B:
Để rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt B, Ban QLDA gửi
các tài liệu sau cho Bộ Tài chính:
a) Công văn đề nghị rút vốn bổ sung tài Khoản đặc
biệt B;
b) Kế hoạch chi tiêu từ tài Khoản đặc biệt cho giai
đoạn 3 tháng tiếp theo;
c) Bảng sao kê các Khoản chi từ tài Khoản đặc biệt
(theo mẫu của JICA) tại Phụ lục 04 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 13. Quyết toán và bồi
hoàn kinh phí đào tạo
1. Quyết toán: Việc quyết toán kinh phí hàng năm và
khi chương trình hoàn thành thực hiện theo quy định tại Thông tư 218/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ
Tài chính quy định về quản lý tài chính đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi nước ngoài của các nhà tài
trợ.
2. Bồi hoàn kinh phí đào tạo:
a) Các học viên được Chủ dự án cử đi học tại Nhật Bản
sau khi kết thúc khóa học mà không về nước, hoặc về nước không đúng thời hạn mà
không có lý do chính đáng, hoặc không hoàn thành khóa học theo quyết định của dự
án thì phải bồi hoàn kinh phí đào tạo.
b) Việc bồi hoàn kinh phí đào tạo thực hiện theo
quy định tại Nghị định 143/2013/NĐ-CP ngày 24
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo;
Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01
năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc
và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức; và Thông tư số 89/2006/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp
thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo.
c) Các trường đại học đối tác của Nhật Bản phải bồi
hoàn toàn bộ kinh phí đã được thanh toán nhưng không được sử dụng do lỗi của
các trường đại học đối tác của Nhật Bản cho dự án theo quy định hợp đồng đã ký
với dự án.
d) Chủ dự án có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc học
tập của học viên và thu hồi kịp thời kinh phí đào tạo phải bồi hoàn theo Điểm
a, b, c Khoản này và hoàn trả Ngân sách Nhà nước.
Điều 14. Quyết toán kinh phí
thực hiện Hợp phần dự án nghiên cứu
1. Việc Quyết toán kinh phí thực hiện hợp phần dự
án nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư liên
tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài
chính, Bộ Khoa học công nghệ quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng Ngân sách Nhà nước.
2. Việc xử lý dự án nghiên cứu không hoàn thành thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Khoa học công nghệ quy định
khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng Ngân sách Nhà nước.
Mục 3. CÔNG TÁC KIỂM TOÁN, THEO
DÕI, BÁO CÁO
Điều 15. Trách nhiệm báo cáo
1. Trách nhiệm báo cáo của Cơ quan chủ quản, Chủ dự
án, Ban QLDA thực hiện theo quy định tại Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài, các văn bản hướng dẫn và quy định tại Hiệp định
vay.
2. Trách nhiệm báo cáo của Ngân hàng phục vụ: hàng
tháng Ngân hàng phục vụ có trách nhiệm báo cáo cho chủ tài Khoản, Bộ Tài chính
về số dư đầu kỳ, tình hình giao dịch trong kỳ, số dư cuối kỳ và báo cáo đột xuất
khi có yêu cầu của chủ tài Khoản, Bộ Tài chính.
Điều 16. Công tác kiểm toán
1. Kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm đối với hợp
phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu thuộc dự án thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 218/2013/TT-BTC
của Bộ Tài chính ngày 31 tháng 12 năm 2013 quy định về quản lý tài chính đối với
các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
vay ưu đãi nước ngoài của các nhà tài trợ.
2. Riêng đối với các chi phí thuộc hợp phần dự án
nghiên cứu phải được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hàng năm và kiểm toán kết
thúc dự án theo quy định tại Hiệp định vay.
a) Chủ dự án chịu trách nhiệm lựa chọn công ty kiểm
toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán, có kinh nghiệm kiểm toán đối với
các dự án sử dụng nguồn vốn ODA và phải được JICA chấp thuận. Chủ dự án chịu
trách nhiệm ký kết Hợp đồng với đơn vị kiểm toán độc lập. Việc lựa chọn công ty
kiểm toán theo đúng quy định tại Hiệp định vay và Pháp luật về đấu thầu. Kinh
phí chi trả cho dịch vụ kiểm toán độc lập đối với các chi phí thuộc hợp phần dự
án nghiên cứu được bố trí từ nguồn vốn vay theo quy định của Hiệp định vay.
b) Báo cáo kiểm toán hàng năm phải được hoàn thành
muộn nhất vào ngày 01 tháng 6 của năm sau đó. Báo cáo kiểm toán kết thúc dự án
phải được hoàn thành muộn nhất không quá 06 tháng sau khi dự án hoàn thành.
c) Báo cáo Kiểm toán năm trước là một trong những
căn cứ để giải ngân đối với các chi phí dự án nghiên cứu của năm tiếp theo.
3. Chủ dự án có trách nhiệm gửi báo cáo kiểm toán
cho Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kiểm toán Nhà nước và JICA để theo
dõi, phối hợp.
Mục 4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
theo quy định tại Nghị định số 16/2016/NĐ-CP
ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, các văn bản hướng
dẫn và quy định tại Hiệp định vay.
2. Thực hiện các thủ tục rút vốn với JICA theo quy
định tại Hiệp định vay và tại Thông tư này.
3. Ủy quyền cho cơ quan cho vay lại theo dõi và thu
hồi vốn cho vay lại hoàn trả ngân sách đối với kinh phí phát triển nguồn nhân lực
và kinh phí thực hiện dự án nghiên cứu từ Chủ dự án.
Điều 18. Trách nhiệm của Cơ
quan chủ quản
1. Thực hiện chức năng Cơ quan chủ quản dự án theo
quy định tại Nghị định số 16/2016/NĐ-CP
ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
2. Chịu trách nhiệm toàn diện về hiệu quả sử dụng vốn
vay JICA cho dự án.
Điều 19. Trách nhiệm của Chủ dự
án
1. Thực hiện chức năng của Chủ dự án quy định tại Nghị
định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm
2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
2. Quản lý theo dõi sử dụng vốn vay JICA đúng Mục
đích, hiệu quả, phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Chịu trách nhiệm của Chủ dự án đối với dự án, quản
lý sử dụng vốn vay, vốn đối ứng đúng Mục đích, đúng tiến độ, đúng quy định, đảm
bảo hiệu quả.
4. Thành lập Hội đồng tuyển chọn học viên công khai
đúng đối tượng đào tạo, phù hợp với Mục đích đào tạo của dự án.
5. Thành lập Hội đồng nghiên cứu, lựa chọn và phê
duyệt dự án nghiên cứu công khai phù hợp với Mục đích của dự án.
6. Báo cáo tài chính theo quy định; thực hiện lập báo
cáo quyết toán năm và quyết toán hoàn thành dự án theo đúng quy định trình Cơ
quan chủ quản phê duyệt.
7. Thực hiện các thủ tục rút vốn phù hợp theo quy định
tại Thông tư này.
8. Duy trì sổ sách, hồ sơ, chứng từ chi tiêu, hồ sơ
kiểm toán chứng minh tính hợp lệ các Khoản chi tiêu của dự án; duy trì, quản lý
các tài Khoản dự án.
9. Thu hồi vốn đã thanh toán, tạm ứng không đúng
quy định hoặc không được sử dụng cho dự án theo quy định pháp luật và quy định
tại Thông tư này, hoàn trả Ngân sách Nhà nước.
10. Thực hiện các thủ tục nhận nợ với cơ quan cho
vay lại đối với kinh phí phát triển nguồn nhân lực và kinh phí thực hiện dự án
nghiên cứu theo quy định tại Nghị định 78/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 14 ngày 7 năm 2010 về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của
Chính phủ và quy định của Hợp đồng cho vay lại.
11. Bố trí vốn đối ứng đầy đủ và kịp thời cho dự
án. Thực hiện trả nợ đầy đủ, đúng hạn đối với kinh phí vay lại theo Hợp đồng
vay lại.
Điều 20. Trách nhiệm của Kho bạc
Nhà nước
Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi toàn
bộ các hợp phần sử dụng vốn vay JICA cho dự án theo quy định tại Thông tư số 218/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án
sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi nước ngoài của
các nhà tài trợ, riêng đối với hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự
án nghiên cứu, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi theo quy định tại Thông
tư số 218/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2013 của Bộ Tài chính nêu trên, và quy định tại Thông tư này.
Điều 21. Trách nhiệm của Cơ
quan cho vay lại
Cơ quan cho vay lại có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ theo ủy quyền của Bộ Tài chính đối với nguồn vốn vay JICA cho hợp
phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu tại Hợp đồng ủy quyền
cho vay lại và theo quy định về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính
phủ.
Điều 22. Trách nhiệm của học
viên
1. Chấp hành nghiêm chỉnh Quyết định cử đi học của
Chủ dự án.
2. Chịu sự quản lý của nhà trường, của cơ quan đại
diện Việt Nam nơi học viên đang theo học.
3. Báo cáo kết quả học tập có xác nhận của nhà trường
cho Chủ dự án định kỳ 6 tháng một lần.
4. Bồi hoàn kinh phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Mục 2 Chương II của Thông tư này trong trường hợp
học viên sau khi kết thúc khóa học mà không về nước, hoặc về nước không đúng thời
hạn mà không có lý do chính đáng, hoặc không hoàn thành khóa học theo quyết định
của dự án.
5. Mở tài Khoản tại Ngân hàng hoặc chi nhánh Ngân
hàng Tokyo-Mitsubishi và thông báo số tài Khoản cho Ban QLDA. Trường hợp học
viên đề nghị chuyển tiền vào tài Khoản không thuộc hệ thống Ngân hàng
Tokyo-Mitsubishi thì phải tự chịu phí chuyển tiền phát sinh (nếu có).
Điều 23. Trách nhiệm của Ngân
hàng phục vụ
Ngân hàng phục vụ có trách nhiệm thực hiện các thủ
tục thanh toán đối ngoại (rút vốn về tài Khoản đặc biệt) và thanh toán từ tài
Khoản đặc biệt trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính (đối với tài Khoản đặc biệt
A) và Ban QLDA (đối với tài Khoản đặc biệt B) và trách nhiệm báo cáo quy định tại
Điều 15 Thông tư này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 08 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để Bộ Tài chính
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- VP TW Đảng, VP Quốc hội;
- VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- VP Tổng Bí thư; TAND tối cao;
- VKSND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ GDĐT;
- KBNN TW;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ;
- VDB, BIDV;
- Vụ PC, NSNN, HCSN (BTC);
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, QLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 100/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/6/2016)
BẢNG KÊ DANH SÁCH HỌC VIÊN NHẬN KINH PHÍ, MUA BẢO
HIỂM/LÀM HỘ CHIẾU/VISA
(Đính kèm Công
văn số.....................................................
ngày................................)
Nội dung:
STT
|
Họ và tên học
viên
|
Nội dung thanh
toán
|
Thông tin ngân
hàng
|
Quyết định cử
đi học
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Tên ngân hàng
|
Tên chi nhánh
|
Số tài Khoản
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
Bằng chữ:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 100/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/6/2016)
BẢNG KÊ THANH TOÁN CHO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
(Đính kèm Công văn
số....................................................
ngày..............................)
Nội dung:
STT
|
Tên trường
|
Nội dung thanh
toán
|
Số học viên
|
Chi phí/học
viên
|
Tổng số tiền
(JPY)
|
Thông tin ngân
hàng
|
Số/ngày của đề
nghị Thanh toán của Trường
|
Tên ngân hàng
|
Tên chi nhánh
|
Số tài Khoản
|
Mã chuyển tiền
|
Tên tài Khoản
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 100/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/6/2016)
BẢNG KÊ THANH TOÁN VÉ MÁY BAY CHO HỌC VIÊN
(Đính kèm Công
văn số......................................................
ngày.................................)
Nội dung:
STT
|
Ngày
|
Họ và tên
|
Số hiệu vé máy
bay
|
Chuyến bay
|
Giá vé máy bay
|
VAT
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 04
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 100/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/6/2016)
BÁO CÁO CHI TIÊU
(Đính kèm Công
văn số......................................................
ngày..................................)
L/A No.: VN14-P6
Ngày:
Số hồ sơ:
1. Giao dịch
|
2. Bên mua
|
3. Nhà cung cấp
|
4. * Quốc tịch của Nhà cung cấp
|
5.
Miêu tả hàng hóa và/hoặc Dịch vụ
|
6.**
Hạng Mục
|
7.
Xuất xứ
|
8.
Giá trị hợp đồng, Số hợp đồng và Thư chấp thuận của JICA số. (nếu có)
|
9.
Ngày thanh toán
|
10.***
Số tiền thanh toán (chưa thuế)
|
11. ****
Phương thức giải ngân
|
12. *****
Thủ tục đấu thầu
|
13.
Số tiền chấp nhận thanh toán (trước thuế)
|
14. ******
Tỷ lệ giải ngân
|
1
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người ký dưới đây xác nhận rằng Nhà cung ứng và
hàng hóa/dịch vụ nêu ở trên đều là hợp lệ theo các Điều Khoản của Hiệp định Vay
vốn.
Tỷ giá qui đổi:
---------------
* Ghi chú cho cột 4. Quốc tịch của Nhà cung cấp: Là
nước nơi nhà cung cấp được thành lập và đăng ký
** Ghi chú cho cột 6. Tên hạng Mục được mô tả trong
Mục 1 của Schedule 2 của Hiệp định vay vốn.
*** Ghi chú cho cột 10. Số tiền thanh toán: Nếu
không phải bằng đồng Yên thì ghi số tiền bằng nguyên tệ dùng để thanh toán cho
nhà cung cấp và số tiền qui đổi ra được tính toán dựa theo Mục tài Khoản đặc biệt
quy định và hiệp định vay vốn. Ghi rõ tỷ giá qui đổi.
**** Ghi chú cho cột 11. Phương thức thanh toán: tiền
mặt, thanh toán từng lần, hay thanh toán cuối cùng,....
***** Ghi chú cho cột 12. Thủ tục đấu thầu: ICB,
ICB+PQ, LCB, SSS (lựa chọn một nhà thầu),.....
****** Ghi chú cho cột 14. Tỷ lệ thanh toán: Tỷ lệ
số tiền chấp nhận thanh toán so với tổng trị giá thanh toán theo tỷ giá tiền tệ
thanh toán cho nhà cung cấp
|
Thay mặt cho (tên của bên vay)
Chữ ký được ủy quyền
|