|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND giá xây dựng mới nhà vật kiến trúc để xác định giá trị bồi thường Hà Nội
Số hiệu:
|
02/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Khanh
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2016/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, NHÀ TẠM, VẬT LIỆU
KIẾN TRÚC LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
25/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Xây dựng - Sở
Tài chính - Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng thành phố - Cục Thuế thành phố Hà Nội
tại tờ trình số 13871/TTrLN:SXD-STC-BCĐGPMB-CT ngày 21 tháng 12 năm 2015; Báo
cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 14/STP-VBPQ ngày 05 tháng 01 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm
cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
thành phố Hà Nội (chi tiết trong phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo Quyết định
này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2016 và thay thế
Quyết định số 95/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong
việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành không
áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này. thì
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định
này.
3. Việc áp dụng đơn giá có thuế giá trị gia tăng
và không có thuế giá trị gia tăng tại quyết định này được tổ chức thực hiện như
sau:
- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường,
hỗ trợ cho các cá nhân, hộ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
(theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính).
- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường,
hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp (căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của Chi
cục Thuế cấp huyện):
+ Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế
giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế
giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện xây dựng
phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các quận, huyện, thị xã
Sơn Tây gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế cấp huyện quản lý các tổ chức, doanh
nghiệp và hộ kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ
thuế giá trị gia tăng của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc
hình thành tài sản của các đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định
giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành
Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Khanh
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ
Ở
(Kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của URND Thành phố
Hà Nội)
STT
|
LOẠI NHÀ
|
Đơn giá xây dựng
(đồng/m2 sàn xây dựng)
|
Chưa bao gồm VAT
|
Đã bao gồm VAT
|
|
Nhà 1 tầng, tường
110 bổ trụ, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi),
mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic.
|
|
|
|
Nhà có khu
phụ
|
2.222.000
|
2.444.000
|
|
Nhà không có khu
phụ
|
2.007.000
|
2.208.000
|
|
Nhà 1 tầng, tường
220, tường bao quanh cao >3m (không
tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát
gạch ceramic.
|
|
|
|
Nhà có khu
phụ
|
2.547.000
|
2.802.000
|
|
Nhà không có khu
phụ
|
2.226.000
|
2.449.000
|
|
Nhà 1 tầng, mái bằng
bê tông cốt thép
|
|
|
|
Nhà có khu
phụ
|
3.781.000
|
4.159.000
|
|
Nhà không có khu
phụ
|
3.057.000
|
3.363.000
|
|
Nhà cao từ 2 đến 3 tầng,
tường xây gạch, mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn hoặc mái ngói.
|
5.225.000
|
5.747.000
|
|
Nhà cao từ 4 đến 5 tầng
mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc
BTCT.
|
5.305.000
|
5.835.000
|
|
Nhà cao từ 4 đến 5 tầng
mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT.
|
6.085.000
|
6.694.000
|
|
Dạng nhà ở chung cư
cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không
gia cố bằng cọc BTCT.
|
5.664.000
|
6.231.000
|
|
Dạng nhà ở chung cư
cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố
bằng cọc BTCT.
|
6.292.000
|
6.921.000
|
|
Nhà ở riêng lẻ cao từ
6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn, móng gia cố bằng
cọc BTCT.
|
5.438.000
|
5.981.500
|
|
Nhà cao từ 2 đến 3 tầng,
tường xây gạch, mái bằng BTCT.
|
6.559.000
|
7.215.000
|
|
Nhà cao từ 4 đến 5 tầng,
tường xây gạch, mái bằng BTCT.
|
6.683.000
|
7.351.000
|
Ghi
chú:
- Nhà
1 tầng loại có khu phụ trong đơn giá đã bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà
1 tầng loại không có khu phụ trong đơn giá chưa bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà
1 tầng loại 1 và loại 2 trong đơn giá chưa bao gồm trần phụ. Trường hợp có trần thì được tính thêm theo
nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của cấp,
loại nhà tương ứng tại bảng giá trên cộng với giá trần của công trình cần xác định
giá (việc xác định đơn giá trần được vận dụng tương tự nội dung xác định đơn
giá nhà, công trình quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND
Thành phố Hà Nội).
- Nhà
ở riêng lẻ xây dạng “biệt thự” là loại nhà cao từ 2 đến 3 tầng và nhà cao từ 4
đến 5 tầng, có ít nhất từ 3 mặt thoáng
trông ra sân, vườn. Trong đơn giá chưa bao gồm chi phí xây dựng sân, vườn, tường
rào; trường hợp nhà có sân, vườn, tường rào thì được tính thêm các chi phí trên
vào đơn giá (việc xác định đơn giá sân, vườn, tường rào được vận dụng tương tự
như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản
3, Điều 11, Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Thành phố Hà Nội).
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC
LOẠI NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày
21/01/2016 của UBND Thành phố Hà Nội)
Cấp, loại công
trình
|
LOẠI NHÀ
|
Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng)
|
Cấp
|
Loại
|
Chưa bao gồm VAT
|
Đã bao gồm VAT
|
Nhà kho, nhà xưởng
|
1
|
Nhà xưởng kết cấu
móng bê tông, cột thép, tường vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc tấm
phibro, không có cầu trục.
|
2.245.000
|
2.469.000
|
2
|
Nhà xưởng kết cấu móng, cột bê tông cốt thép tường
vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc tấm phibro, không có cầu trục.
|
2.368.000
|
2.605.000
|
Ghi
chú: Đơn giá loại nhà kho, nhà xưởng
chưa bao gồm chi phí thiết bị.
PHỤ LỤC 3
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ
TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND Thành phố Hà
Nội)
STT
|
NHÀ TẠM VẬT KIẾN TRÚC
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng)
|
Chưa bao gồm VAT
|
Đã bao gồm VAT
|
I
|
Nhà tạm
|
|
|
|
1
|
Tường xây gạch 220,
cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ
hoặc láng xi măng có đánh màu.
|
m2
|
1.867.000
|
2.054.000
|
2
|
Tường xây gạch 110, cao
3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch
chỉ hoặc láng xi măng có đánh màu.
|
|
|
|
a
|
Nhà có khu phụ, mái
ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng.
|
m2
|
1.485.000
|
1.633.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ,
mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng.
|
m2
|
1.227.000
|
1.350.000
|
c
|
Nhà không có khu phụ,
mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng
|
m2
|
1.182.000
|
1.300.000
|
d
|
Nhà không có khu phụ,
mái giấy dầu, nền láng xi măng
|
m2
|
932.000
|
1.025.000
|
3
|
Nhà tạm vách cót,
mái giấy dầu hoặc mái lá
|
m2
|
404.000
|
444.000
|
II
|
Nhà bán mái
|
|
|
|
1
|
Nhà bán mái tường
xây gạch 220 cao < 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói,
phibrôximăng hoặc tôn
|
m2
|
1.198.000
|
1.318.000
|
2
|
Nhà bán mái tường
xây gạch 110 cao < 3m (không tính chiều cao tường thu hồi)
|
|
|
|
a
|
Mái ngói,
phibrôximăng hoặc tôn
|
m2
|
1.080.000
|
1.188.000
|
b
|
Mái giấy dầu
|
m2
|
943.000
|
1.037.000
|
III
|
Nhà sàn
|
|
|
|
1
|
Gỗ tứ thiết đường
kính cột > 30 cm
|
m2
|
1.510.000
|
1.661.000
|
2
|
Gỗ tứ thiết đường
kính cột < 30 cm
|
m2
|
1.287.000
|
1.416.000
|
3
|
Gỗ hồng sắc (Hoặc cột
bê tông) đường kính cột > 30 cm
|
m2
|
1.183.000
|
1.301.000
|
4
|
Gỗ hồng sắc (Hoặc cột
bê tông) đường kính cột < 30 cm
|
m2
|
1.077.000
|
1.185.000
|
5
|
Nhà sàn khung gỗ bạch
đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ
|
m2
|
649.000
|
714.000
|
IV
|
Quán
|
|
|
|
1
|
Cột tre, mái lá, nền đất
|
m2
|
130.000
|
143.000
|
2
|
Cột tre, mái lá, nền
láng xi măng
|
m2
|
193.000
|
212.000
|
V
|
Sân, đường
|
|
|
|
1
|
Lát gạch đất nung đỏ 30x30
|
m2
|
243.000
|
267.000
|
2
|
Lát gạch chỉ
|
m2
|
166.000
|
183.000
|
3
|
Lát gạch bê tông xi
măng
|
m2
|
195.000
|
215.000
|
4
|
Lát gạch lá dừa, gạch
đất 20x20
|
m2
|
184.000
|
202.000
|
5
|
Lát gạch xi măng hoa
|
m2
|
263.000
|
289.000
|
6
|
Bê tông
|
m2
|
251.000
|
276.000
|
7
|
Đường rải cấp phối đá
ong hoặc rải đá
|
m2
|
65.000
|
72.000
|
8
|
Láng xi măng (hoặc đổ
vữa tam hợp)
|
m2
|
119.000
|
131.000
|
9
|
Nền Granitô
|
m2
|
304.000
|
334.000
|
VI
|
Tường rào
|
|
|
|
1
|
Tường gạch chỉ 110,
xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.
|
m2
|
594.000
|
653.000
|
2
|
Tường gạch chỉ 220,
xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.
|
m2
|
1.040.000
|
1.144.000
|
3
|
Xây tường, kè bằng
đá hộc
|
m3
|
967.000
|
1.064.000
|
4
|
Xây tường rào gạch
đá ong
|
m2
|
436.000
|
480.000
|
5
|
Hoa sắt
|
m2
|
471.000
|
518.000
|
6
|
Khung sắt góc lưới
B40
|
m2
|
232.000
|
255.000
|
7
|
Dây thép gai (Bao gồm
cả cọc)
|
m2
|
105.000
|
115.000
|
VII
|
Mái vẩy
|
|
|
|
1
|
Tấm nhựa hoặc
phibrôximăng (đã bao gồm hệ khung thép đỡ)
|
m2
|
248.000
|
273.000
|
2
|
Ngói hoặc tôn (đã
bao gồm hệ khung thép đỡ)
|
m2
|
387.000
|
426.000
|
VIII
|
Các công trình
khác
|
|
|
|
1
|
Gác xép bê tông
|
m2
|
795.000
|
874.000
|
2
|
Gác xép gỗ
|
m2
|
401.000
|
441.000
|
3
|
Bể nước
|
m3
|
2.443.000
|
2.687.000
|
4
|
Bể phốt
|
m3
|
2.904.000
|
3.194.000
|
5
|
Giếng khơi xây gạch,
bê tông hoặc đá
|
m sâu
|
936.000
|
1.029.000
|
6
|
Giếng khoan sâu ≤
25m
|
1 giếng
|
2.336.000
|
2.569.000
|
7
|
Giếng khoan sâu >
25m
|
1 giếng
|
2.918.000
|
3.209.000
|
8
|
Rãnh thoát nước
xây gạch có nắp BTCT
|
mđ
|
529.000
|
582.000
|
IX
|
Cây hương
|
cây
|
1.500.000
|
1.650.000
|
X
|
Di chuyển mộ
|
|
|
|
1
|
Mộ đất (Đơn giá đã
bao gồm: Công đào, khiêng chuyển, hạ, chôn đắp mộ, kích thước hố đào: Dài
2,2m x rộng 0,8m x sâu 1,5m).
|
ngôi
|
4.387.000
|
4.826.000
|
2
|
Mộ xây
|
|
|
|
2.1
|
Mộ xây bằng gạch,
trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao
0,8m).
|
ngôi
|
10.332.000
|
11.366.000
|
2.2
|
Mộ xây bằng gạch, ốp
đá xẻ; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).
|
ngôi
|
12.710.000
|
13.981.000
|
2.3
|
Mộ xây bằng gạch, ốp
đá xẻ hoặc trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 1,44 x rộng
0,96 x cao 1,6m)
|
ngôi
|
5.581.000
|
6.139.000
|
Ghi
chú
1. Giá
xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt.
2.
Đơn giá di chuyển mộ được áp dụng cụ thể
như sau:
2.1.
Đối với những mộ có kích thước trong khoảng nhỏ hơn kích thước (hoặc khối
tích) quy định tại điểm 2.3 mục X
nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.3 mục X.
2.2.
Đối với những mộ có kích thước nhỏ hơn kích thước quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục
X nhưng lớn hơn kích thước (hoặc khối tích) tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận
dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X (tùy thuộc từng vật
liệu hoàn thiện mộ).
2.3.
Các trường hợp khác như kích
thước lớn hơn hoặc những mộ có kiến trúc đặc thù thực hiện theo các khoản 2,
khoản 3, Điều 11, Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND 20/6/2014 của UBND
Thành phố Hà Nội.
3.
Đơn giá bể nước là đơn giá nhà đơn giá xây mới đối với các loại bể nước sinh hoạt
thông thường, sử dụng tại các hộ gia đình, có đáy và nắp bể được để bê tông cốt
thép, tường xây gạch dày 220 (dạng bể kín).
4.
Đơn giá xây dựng tường rào là đơn giá xây dựng mới đối với các loại tường rào
có kết cấu xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.
5. Đối
với các đơn giá không có trong bảng giá công bố kèm theo Quyết định này, UBND cấp
huyện thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND 20/6/2014 của UBND Thành phố Hà Nội.
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
31.761
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|