Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Thông tư 210/2016/TT-BTC phí thẩm định thiết kế kỹ thuật phí thẩm định dự toán xây dựng
Số hiệu:
210/2016/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
10/11/2016
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ Tài chính ban hành ngày 10/11/2016.
- Theo đó, Thông tư số 210/2016 thay thế Thông tư 75/2014/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng khi thực hiện thẩm định thiết kế, dự toán các công trình xây dựng.
- Theo Thông tư 210/TT-BTC, tổ chức thu phí là cơ quan chuyên môn về xây dựng có thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng quy định tại Điều 24, 25 và 26 Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
- Mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 210/2016.
- Số phí phải nộp được xác định theo công thức: Số phí thẩm định phải nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu, đối với trường hợp công trình có chi phí xây dựng nằm trong khoảng giữa các chi phí xây dựng thì được xác định theo công thức tại Thông tư số 210/BTC.
- Thông tư 210 quy định tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại kho bạc nhà nước chậm nhất ngày 05 hàng tháng và thực hiện kê khai thu, nộp phí, lệ phí theo Thông tư 156/2013/TT-BTC và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
- Tổ chức thu phí sẽ nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, riêng đối với tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động được để lại 90% tổng số tiền phí thẩm định thực thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và nộp 10% số tiền phí còn lại vào ngân sách nhà nước.
Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng có hiệu lực ngày 01/01/2017.
BỘ TÀI
CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 210 /2016/TT-BTC
Hà Nội,
ngày 10 tháng 11 năm 2016
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT,
PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
Căn cứ Luật ph í và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật n gân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/20 1 6/NĐ-CP ngày
23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và h ướ ng dẫn thi
hành một s ố điều của Luật phí và
lệ phí;
Căn cứ N g h ị định s ố 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây
d ự ng;
Căn cứ N ghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ch í nh sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quả n lý và sử dụng
phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dự ng .
Điều 1. Phạm v i điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
T h ông tư này
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí th ẩ m định thi ế t k ế kỹ thuật,
phí th ẩ m định dự
toán xây dựng, bao g ồ m: Th ẩ m định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản v ẽ thi công, dự
toán xây d ựng (trường hợp
thiết kế hai bước) khi thực hiện thẩm định thiết kế, dự toán các công trình xây
dựng theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 th áng 6 năm
2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là phí th ẩ m định).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụ ng đối với chủ
đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng; cơ quan chuyên môn về xâ y dựng có thẩm quyền
thẩm định thiết kế, thẩm định dự toán xâ y dựng và các
tổ chức, cá nhân liên quan khác có liên quan đến thu, nộp phí th ẩ m định thiết
kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
Điều 2. Người nộp phí
Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
công trình tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng khi được cơ quan
chuyên môn về xây dựng có thẩm quyền thẩm định thiết kế, thẩm định dự toán xây
dựng phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu
phí
Cơ quan chuyên môn về xây dựng có thẩm
quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng quy định tại Điều 24,
Điều 25 và Điều 26 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ
thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 và
2 Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Số phí thẩm định phải nộp được xác
định theo công thức sau:
Số phí thẩm định phải nộp = Chi phí
xây dựng x Mức thu.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: Là chi phí xây dựng
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu
được duyệt.
- Mức thu: Được quy định tại Phụ lục 1
và 2 Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp công trình có chi phí
xây dựng nằm trong khoảng giữa các chi phí xây dựng ghi trên Bi ể u mức thu phí
ban hành kèm theo Thông tư này thì số phí thẩm định phải nộp được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
- Nt : Mức thu theo chi phí
xây dựng cần tính (đơn vị t ín h: Tỷ lệ %);
- Gt : Chi phí xây dựng cần
tính định mức (đơn vị tính: Giá trị công trình);
- Ga : Chi phí xây dựng cận
trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Gb : Chi phí xây dựng cận
dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Na : Mức thu tương ứng với
Ga (đơn vị tính: Tỷ lệ %);
- Nb : Mức thu tương ứng với
Gb (đơn vị tính: Tỷ lệ %).
4. Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng chủ trì thẩm định mời tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có chuyên môn kinh
nghiệm phù hợp tham gia thẩm định để phục vụ công tác thẩm định của mình thì cơ
quan chuyên môn về xây dựng thu phí thẩm định theo quy định tại Phụ lục số 2 Biểu
mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Chi phí cho tổ chức tư vấn, cá nhân
thực hiện thẩm tra do chủ đầu tư chi trả trực tiếp cho tổ chức tư vấn, cá nhân
theo mức chi phí quy định của Bộ Xây dựng.
5. Trường hợp cơ quan
chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định mà thuê
tổ chức hoặc cá nhân có năng lực phù hợp thẩm tra phục vụ công tác thẩm định
thì cơ quan chuyên môn về xây dựng không thu phí thẩm định theo qu y định tại
Thông tư này. Chi phí thẩm tra được chủ đầu tư chi trả trực tiếp cho tổ chức tư
vấn, cá nhân thực hiện thẩm tra, mức chi phí thực hiện theo quy định
của Bộ Xây dựng.
Điều 5. Kê khai, nộp
phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực
hiện kê khai phí theo tháng, quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và nộp phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại
khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế
và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử
dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định
và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán
chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% tổng số tiền phí thẩm
định thực thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo quy
định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí.
S ố tiền phí còn lại (10%)
tổ chức thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
2. Các nội dung khác liên quan đ ế n việc thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng
dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc
ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ươ n g Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Ủy ban nhân dân, Sờ Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà
nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 5).
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
BIỂU
MỨC THU PHÍ
( Ban hành kèm
theo Thông tư s ố 210/2016/TT-BTC ngày
10/ 11 /2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Phụ lục số 1: Phí thẩm định thiết k ế kỹ thuật,
phí thẩm định dự toán xây dựng (Th ẩ m định thiết kế kỹ
thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế
bản vẽ thi công, thẩm định dự toán công trình đối với t rường hợp thiết kế
hai bước)
1. Phí th ẩm định thiết
kế kỹ thuật
Đơn vị t í nh: Tỷ lệ%
S ố T T
Loại công
trình
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được
duyệt (tỷ đồng)
≤ 15
50
100
200
500
1.000
2.000
5.000
8.000
1
Công trình dân dụng
0,165
0,110
0,085
0,065
0,050
0,041
0,029
0,022
0,019
2
Công trình công nghiệp
0,190
0,126
0,097
0,075
0,058
0,044
0,035
0,026
0,022
3
Công trình giao t hông
0,109
0,072
0,055
0,043
0,033
0,025
0,021
0,016
0,014
4
Công trình nông ng hiệp và
phát triển nông thôn
0,121
0,080
0,061
0,048
0,037
0,028
0,023
0,017
0,014
5
Công trình hạ tầng kỹ thuật
0,126
0,085
0,065
0,050
0,039
0,030
0,026
0,019
0,017
2. Ph í thẩm định dự
toán xây dựng
Đơn vị t í nh: Tỷ lệ %
Số TT
Loại công
trình
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu
được duyệt (tỷ đồng)
≤ 15
50
100
200
500
1.000
2.000
5.000
8.000
1
Công t rì nh dân dụng
0,160
0,106
0,083
0,062
0,046
0,038
0,028
0,021
0,018
2
Công trình công n g hi ệ p
0,185
0,121
0,094
0,072
0,055
0,041
0,033
0,023
0,020
3
Công trình gia o thông
0,106
0,068
0,054
0,041
0,031
0,024
0,020
0,014
0,012
4
Công trình nô ng nghiệp v à ph á t t riển nông
thôn
0,117
0,076
0,060
0,046
0,035
0,026
0,022
0,016
0,014
5
Công t rì nh hạ tầng
kỹ thuật
0,122
0,082
0,062
0,047
0,037
0,029
0,024
0,017
0,014
Phụ lục số 2: Phí t h ẩm định thiết
kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng khi cơ quan chuyên môn về xây dựng
m ờ i tổ chức tư
vấn, cá nhân cùng th ẩ m định (Thẩm địn h thiết kế kỹ
thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường hợp thi ế t k ế ba bước; thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán công trình đối với trường h ợp thiết kế ha i bước)
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính:
Tỷ lệ %
S ố TT
Loại công
trình
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự
toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
≤ 15
50
100
200
500
1. 000
2. 000
5. 000
8. 000
1
Công trình dân dụng
0,0495
0,0330
0,0255
0,0195
0,0150
0,0123
0,0087
0,0066
0,0057
2
Công trình công nghiệp
0,0570
0,0378
0,0291
0,0225
0,0174
0,0132
0,0105
0,0078
0,0066
3
Công trình giao thông
0,0327
0,0216
0,0165
0,0129
0,0099
0 , 0075
0,0063
0,0048
0,0042
4
Công trình nô ng nghiệp
và phát triển n ông thôn
0,0 3 63
0,0240
0,0183
0,0144
0,0111
0,0084
0,0069
0,0051
0,0042
5
Công trình h ạ tầng k ỹ thuật
0,0378
0,0255
0,0195
0,015
0,0117
0,0090
0,0780
0,0057
0,0051
2. Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính:
Tỷ lệ %
S ố TT
Loại công trình
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu
được duyệt (tỷ đồng)
≤ 15
50
100
200
500
1. 000
2.000
5.000
8.000
1
Công trình dân dụng
0,0480
0,0318
0,0249
0,0186
0,0138
0,0114
0,0084
0,0063
0,0054
2
Công trình công nghiệp
0 , 0555
0,0363
0,0282
0,0216
0,0165
0,0123
0,0099
0,0069
0,006
3
Công trình giao thông
0,0318
0,0204
0,0162
0,0123
0,0093
0,0072
0,006
0,0042
0,0036
4
Công tr ì nh nông
nghiệp và ph á t triển
nông thôn
0,0351
0,0228
0,0180
0,0138
0,0105
0,0078
0,0066
0,0048
0,0042
5
Côn g trình hạ t ầ ng kỹ thu ậ t
0,0366
0,0246
0,0186
0,0141
0,0111
0,0087
0,0072
0,0051
0,0042
Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY
OF FINANCE
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
No.210/2016/TT-BTC
Hanoi,
November 10, 2016
CIRCULAR
FEES
FOR ASSESSMENT OF TECHNICAL DESIGNS AND CONSTRUCTION COST ESTIMATE COLLECTION,
TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF
Pursuant to the Law on Fees
and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State
Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on
Construction dated June 18, 2014;
Pursuant to Decree
No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on elaboration and
enforcement of a number of articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to Decree
No.59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 of the Government on management of
construction investment projects;
Pursuant to Decree
No.215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 of the Government on functions,
duties, rights and organizational structure of the Ministry of Finance;
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
The Minister of Finance
promulgates a Circular providing for fees for assessment of technical designs
and construction cost estimate collection, transfer, management and use thereof.
Article 1. Scope and
regulated entities
1. Scope
This Circular provides for fees
for assessment of technical designs and construction cost estimate collection,
transfer, management and use thereof, including assessment of technical designs
and construction cost estimate (in case of three-stage design), assessment of construction
drawing design and construction cost estimate (in case of two-stage design) and
assessment of construction work estimate as prescribed in Decree
No.59/2015/ND-CP (hereinafter referred to as "assessment fees”).
2. Regulated entities
This Circular applies for
investors in construction projects specified in Appendix I issued together with
Decree No.59/2015/ND-CP (hereinafter referred to as “investors”), construction authorities
that are competent to assess technical designs and construction cost estimate
and other organizations and individuals involved in collection and transfer of assessment
fees.
Article 2. Fee payers
Investors must pay assessment
fees under regulations herein after their designs and construction cost
estimates are assessed by the construction authorities.
Article 3. Fee collectors
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
Article 4. Fee rates
1. Fee rates are specified
in Appendix 1 and 2 issued thereto.
2. Assessment fee amount
shall be determined by applying the following formula:
Assessment fee amount =
construction cost x fee rate
Where:
- Construction cost is the VAT-exclusive
building cost specified in the approved construction cost estimate or construction
cost contract estimate.
- Fee rates are stipulated
in Appendix 1 and 2 issued thereto.
3. In case the construction
cost is between the two values stated in the fee rate schedule enclosed
herewith, assessment fee amount shall be determined by applying the following
formula:
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
- Nt: Fee rate according
to construction cost (unit: %)
- Gt : Construction
cost (unit: value of construction work);
- Ga : Supremum
construction cost (unit: value);
- Gb : Infimum construction
cost (unit: value);
- Na : Fee rate corresponding
to Ga (unit: %);
- Nb : Fee rate corresponding
to Gb (unit: %)
4. In case the construction authority
which takes charge of the assessment invites a consultancy or relevant expert
to participate in the assessment, assessment fees shall be collected as
prescribed in Appendix 2 issued thereto. Verification costs shall be paid
directly to such consultancy or expert by the investor according to the cost
amount specified by the Ministry of Construction.
5. This Circular does not
apply in case the construction authority hires an eligible organization or
individual to conduct the assessment. Verification costs shall be paid directly
to the verifying entity according to the cost amount stipulated by the Ministry
of Construction.
Article 5. Stating and
transferring assessment fees
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
2. The fee collector shall make
monthly and annual statements of assessment fees collected under regulations in
Clause 3 Article 19 and transfer the fees collected to state budget as
prescribed in Clause 2 Article 26 of Circular No.156/2013/TT-BTC dated November
06, 2013 of the Minister of Finance on enforcement of a number of articles of
the Law on Tax Management, the Law on amendments to the former law and Decree
No.83/2013/ND-CP dated July 23, 2013 of the Government.
Article 6. Management and
use of assessment fees
1. The fee collector shall transfer
all fee collected to state budget. The cost of assessment and fee collection
shall be covered by state budget according to the collector’s cost estimate as
per law provisions.
2. In case the collector is
provided with a fixed funding for fee collection under Government’s regulations
or Prime Minister’s regulations on autonomy and liability for use of personnel
and funding for administrative management applied to regulatory agencies, such collector
may retain 90% of the fee collected to cover the assessment cost and collect
cost as per regulations in Clause 2 Article 5 of Decree No.120/2016/ND-CP.
The remaining amount (10%)
must be transferred to state budget according to the current state budget
entries.
Article 7. Implementation
1. This Circular comes into
force from January 01, 2017 and replaces Circular No.75/2014/TT-BTC dated June
12, 2014 of the Minister of Finance providing for fees for assessment of
construction work designs collection, transfer, management and use thereof.
2. Other activities related
to collection, transfer, management and use of assessment fees not specified in
this Circular shall apply the Law on Fees and Charges; Decree
No.120/2016/ND-CP; Circular No.156/2013/TT-BTC; the Law on amendments to a
number of articles of the Law on Tax Management, Decree No.83/2013/ND-CP and
Circular of the Minister of Finance which provides for print, issuance,
management and use of documents on collection of fees and charges of state
budget, and amended or replaced documents (if any).
3. Fee payers and relevant
agencies shall take responsibility to implement this Circular. Should any
question arise during implementation, entities concerned shall promptly inform
the Ministry of Finance for consideration and instruction./.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
PP.
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
FEE
RATE SCHEDULE
(Issued
together with Circular No.210/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the
Minister of Finance)
Appendix 1: Fees for
assessment of technical designs and fees for assessment of construction cost estimate
(assessment of technical designs and construction cost estimate
in case of three-stage design; assessment of construction drawing designs and
construction cost estimate in case of two-stage design)
1. Fees for assessment of
technical designs
Unit:
%
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
Type
of work
VAT-exclusive
construction cost specified in approved construction cost estimate or construction
contract cost estimate (billion VND)
≤15
50
100
200
500
1.000
2.000
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
8.000
1
Civil work
0,165
0,110
0,085
0,065
0,050
0,041
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,022
0,019
2
Industrial work
0,190
0,126
0,097
0,075
0,058
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,035
0,026
0,022
3
Traffic work
0,109
0,072
0,055
0,043
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,025
0,021
0,016
0,014
4
Work for agricultural and
rural development
0,121
0,080
0,061
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,037
0,028
0,023
0,017
0,014
5
Infrastructure work
0,126
0,085
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,050
0,039
0,030
0,026
0,019
0,017
2. Fees for assessment of
construction cost estimate
Unit:
%
No.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
VAT-exclusive
construction cost specified in approved construction cost estimate or construction
contract cost estimate (billion VND)
≤15
50
100
200
500
1.000
2.000
5.000
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
1
Civil work
0,160
0,106
0,083
0,062
0,046
0,038
0,028
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,018
2
Industrial work
0,185
0,121
0,094
0,072
0,055
0,041
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,023
0,020
3
Traffic work
0,106
0,068
0,054
0,041
0,031
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,020
0,014
0,012
4
Work for agricultural and
rural development
0,117
0,076
0,060
0,046
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,026
0,022
0,016
0,014
5
Infrastructure work
0,122
0,082
0,062
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,037
0,029
0,024
0,017
0,014
Appendix 2: Fees for
assessment of technical designs and fees for assessment of construction cost estimate
in case of participation by consultancies or experts in the assessment (assessment
of technical designs and construction cost estimate in case of three-stage
design; assessment of construction drawing designs and construction cost estimate
in case of two-stage design)
1. Fees for assessment of
technical designs
Unit:
%
No.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
VAT-exclusive
construction cost specified in approved construction cost estimate or construction
contract cost estimate (billion VND)
≤15
50
100
200
500
1.
000
2.
000
5.
000
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
1
Civil work
0,0495
0,0330
0,0255
0,0195
0,0150
0,0123
0,0087
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,0057
2
Industrial work
0,0570
0,0378
0,0291
0,0225
0,0174
0,0132
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,0078
0,0066
3
Traffic work
0,0327
0,0216
0,0165
0,0129
0,0099
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,0063
0,0048
0,0042
4
Work for agricultural and
rural development
0,0363
0,0240
0,0183
0,0144
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,0084
0,0069
0,0051
0,0042
5
Infrastructure work
0,0378
0,0255
0,0195
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,0117
0,0090
0,0780
0,0057
0,0051
2. Fees for assessment of construction
cost estimate
Unit:
%
No.
Type
of work
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
≤15
50
100
200
500
1.
000
2.000
5.000
8.000
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
Civil work
0,0480
0,0318
0,0249
0,0186
0,0138
0,0114
0,0084
0,0063
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
2
Industrial work
0,0555
0,0363
0,0282
0,0216
0,0165
0,0123
0,0099
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,006
3
Traffic work
0,0318
0,0204
0,0162
0,0123
0,0093
0,0072
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,0042
0,0036
4
Work for agricultural and
rural development
0,0351
0,0228
0,0180
0,0138
0,0105
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,0066
0,0048
0,0042
5
Infrastructure work
0,0366
0,0246
0,0186
0,0141
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
0,0087
0,0072
0,0051
0,0042
Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
259.858
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng