ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2016/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 15 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2015/QĐ-UBND CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
NGÀY 10/8/2015 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày
28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa
phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày
22/4/2013 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển
địa phương;
Căn cứ Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày
10/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức lãi suất cho
vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 1 điều 1:
b) Các dự án đầu tư được
vay:
- Đầu tư xây dựng phát triển
nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá
sinh viên,…).
- Đầu tư xây dựng, cải tạo
nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, thủy sản,
bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
- Đầu tư hệ thống cấp nước sạch,
thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử
dụng chất thải.
- Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ
chứa nước, công trình thủy lợi.
- Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh
viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học.
- Phát triển cơ sở hạ tầng
làng nghề thủ công mỹ nghệ, làng nghề nông thôn.
- Di chuyển sắp xếp lại cụm
làng nghề.
- Đầu tư các dự án bảo quản
nông sản sau thu hoạch.
2. Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 2 điều 1:
b) Các dự án đầu tư được
vay:
- Đầu tư kết cấu hạ tầng
giao thông.
- Đầu tư, phát triển hệ thống
phương tiện vận tải công cộng.
- Đầu tư các dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng của Khu công nghiệp, tuyến công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Đầu tư các dự án phụ trợ
bên ngoài hàng rào khu công nghiệp.
- Di chuyển sắp xếp lại các
cơ sở sản xuất, đổi mới dây chuyền công nghệ.
- Đầu tư sản xuất các sản phẩm
thân thiện với môi trường, sản xuất sản phẩm mới.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng
khu dân cư, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên.
- Đầu tư xây dựng khu nghỉ
dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa
phương.
- Đầu tư xây dựng các dự án
phục vụ chế biến lương thực, thực phẩm
- Di chuyển, sắp xếp, hiện đại
hóa các khu nghĩa trang.
3. Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 3 điều 1:
b) Các dự án đầu tư được
vay:
- Kết cấu hạ tầng khu đô thị.
- Đầu tư xây dựng, cải tạo
khu du lịch, khu vui chơi giải trí.
- Đầu tư xây dựng siêu thị,
chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị.
- Đầu tư ứng dụng công nghệ
cao.
Điều 2. Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển Vĩnh Long, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển
Vĩnh Long, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017, các nội dung khác tại Quyết định
số 16/2015/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long được giữ
nguyên không thay đổi./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 2;
- CVP, PVP QT;
- Lưu. VT. 5.13.05
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|