BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
225/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN SINH HỌC BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM
THỰC PHẨM, THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Căn cứ Luật Phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 và Nghị định
số 108/2011/NĐ-CP ngày 30/11/2011 của Chính
phủ về an toàn sinh học với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm
của sinh vật biến đổi gen;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức
thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện
sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn
sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
Điều 2. Người
nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy
chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức
ăn chăn nuôi phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là tổ chức
thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện
sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an
toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn
nuôi là 120.000.000 đồng/01 lần thẩm định.
Điều 5. Kê khai, thu, nộp
phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí nộp 100% tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định cấp giấy chứng nhận
an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức
ăn chăn nuôi do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức
thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 106/2014/TT-BTC ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề
cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ
thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|