|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Nguyên
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2011/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 28 tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày
01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010
của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày
01/3/2010 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An; Quyết định số
17/2011/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND;
Theo nội dung công văn số 684/STP-XDKTVB ngày
20/7/2011 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1268/TTr-SXD ngày 22/7/2011 về việc
ban hành đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này đơn giá xây dựng mới loại
nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An để áp dụng trong việc bồi
thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ, tính giá bán
nhà thuộc sở hữu Nhà nước và cho các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này
trên địa bàn tỉnh địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007
của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công trình; Quyết
định số 2183/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 về việc ban hành hệ số trượt giá đối với bảng
đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công trình ban hành kèm theo Quyết định số
56/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007; Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 về
việc ban hành hệ số trượt giá đối với bảng đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công
trình ban hành kèm theo Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND
tỉnh và Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh Long An.
Các phương án giá nhà ở, công trình xây dựng đã được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định
này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp – Cục Kiểm tra văn bản;
- TT,TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Phòng NC-KT;
- Lưu: VT, STC, SXD, Th.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nguyên
|
ĐƠN GIÁ
XÂY
DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND tỉnh
Long An)
A. NHÀ Ở:
I. NHÀ KIÊN CỐ:
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Nhà ở 1 tầng
|
|
|
a
|
Nhà liên kế:
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột
xây gạch, tường bao che xây gạch (hoặc vách bao che bằng tole thiếc, tấm
Fibro ximăng), nền lát gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, gác lên tường thu hồi,
có đóng trần bằng ván ép.
|
|
|
* Mái ngói
|
đ/m2 XD
|
1.920.000
|
* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc)
|
đ/m2 XD
|
1.770.000
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà bê tông cốt thép, tường
xây gạch, nền lát gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê
tông cốt thép)
|
|
|
* Mái ngói
|
đ/m2 XD
|
2.260.000
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc)
|
đ/m2 XD
|
2.109.000
|
* Mái bê tông cốt thép
|
đ/m2 XD
|
2.590.000
|
b
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng đà bê tông), cột
gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép gác lên tường thu hồi, có đóng trần bằng
ván ép
|
|
|
* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc)
|
đ/m2 XD
|
1.950.000
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà bê tông cốt thép, tường gạch,
nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép).
|
|
|
* Mái ngói
|
đ/m2 XD
|
2.986.000
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc)
|
đ/m2 XD
|
2.796.000
|
* Mái bê tông cốt thép
|
đ/m2 XD
|
3.312.000
|
2
|
Nhà ở 2 tầng
|
|
|
a
|
Nhà liên kế:
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép tường
gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt
thép).
|
|
|
* Mái ngói
|
đ/m2 XD
|
2.690.000
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc)
|
đ/m2 XD
|
2.500.000
|
* Mái bê tông cốt thép
|
đ/m2 XD
|
3.062.000
|
b
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường
gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt
thép).
|
|
|
* Mái ngói
|
đ/m2 XD
|
3.269.000
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc)
|
đ/m2 XD
|
3.069.000
|
* Mái bê tông cốt thép
|
đ/m2 XD
|
3.304.000
|
3
|
Nhà ở 3 tầng
|
|
|
a
|
Nhà liên kế:
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép,
tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông
cốt thép).
|
|
|
* Mái ngói
|
đ/m2 XD
|
2.870.000
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc)
|
đ/m2 XD
|
2.680.000
|
* Mái bê tông cốt thép
|
đ/m2 XD
|
3.102.000
|
b
|
Nhà riêng lẻ:
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường
gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt
thép).
|
|
|
* Mái ngói
|
đ/m2 XD
|
3.278.000
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc)
|
đ/m2 XD
|
3.088.000
|
* Mái bê tông cốt thép
|
đ/m2 XD
|
3.370.000
|
4
|
Nhà ở 4 tầng:
|
|
|
a
|
Nhà liên kế:
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép,
tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông
cốt thép).
|
|
|
* Mái ngói
|
đ/m2 XD
|
3.310.000
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc)
|
đ/m2 XD
|
3.140.000
|
* Mái bê tông cốt thép
|
đ/m2 XD
|
3.422.000
|
B
|
Nhà riêng lẻ:
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường
gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt
thép).
|
|
|
* Mái ngói
|
đ/m2 XD
|
3.900.000
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc)
|
đ/m2 XD
|
3.609.000
|
* Mái bê tông cốt thép
|
đ/m2 XD
|
4.028.000
|
* Áp dụng cụ thể quy định tại mục I: Trường hợp
bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thì:
1. Đơn giá xây dựng nhà kiên cố nêu trên là đơn giá
có một nhà vệ sinh trong nhà đối với nhà ở 1 tầng hoặc mỗi tầng nhà đối với nhà
ở từ 2 tầng đến 4 tầng, nếu có nhiều hơn mức nêu trên thì được xác định cụ thể
để tính toán thêm.
2. Diện tích công trình được tính từ bề ngoài lớp
trát (phủ bì).
3. Đối với nhóm nhà kiên cố nếu không có nhà vệ
sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ % trên đơn giá nhà kiên cố, cụ thể như
sau:
STT
|
Diện tích xây dựng
nhà
|
Tỷ lệ giảm trừ
|
Nhà ở 1 tầng
|
Nhà ở từ 2 tầng đến
4 tầng
|
Tầng 1
|
Từ tầng 2 đến tầng
4
|
1
|
Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng ≤ 100m2
|
7%
|
7%
|
5%
|
2
|
Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng >
100 m2
|
4%
|
4%
|
3%
|
II. NHÀ BÁN KIÊN CỐ:
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Cột gỗ xẻ (kê tán), đỡ mái gỗ hoặc thép, vách ván
hoặc tole thiếc, mái Fibro xi măng hoặc tole thiếc, nền gạch tàu hoặc láng xi
măng
|
|
|
|
* Gỗ nhóm 3:
|
đ/m2 XD
|
1.225.000
|
* Gỗ nhóm 4:
|
đ/m2 XD
|
1.015.000
|
2
|
Cột gỗ xẻ nhóm 4 (kê tán), đỡ mái gỗ nhóm 4 hoặc thép,
vách ván hoặc tole thiếc, tường lững, mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc, nền gạch
tàu hoặc láng xi măng
|
đ/m2 XD
|
930.000
|
3
|
Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc thép, đỡ mái gỗ
nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ, vách trước đóng ván, nền đất
|
đ/m2 XD
|
400.000
|
III. NHÀ TẠM:
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những loại
tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất (Cột
đường kính ≥ 150 mm)
|
đ/m2 XD
|
310.000
|
2
|
Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những loại
tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất (Cột
đường kính < 150 mm).
|
đ/m2 XD
|
250.000
|
3
|
Đối với các công trình phụ (nhà bếp, chuồng trại…)
có cùng kết cấu như 1 và 2:
- Chiều cao cột biên của công trình ≤ 2 mét được
áp dụng 50% đơn giá quy định tại điểm 1 và 2 nêu trên.
- Chiều cao cột biên của công trình > 2 mét được
áp dụng 100% đơn giá quy định tại điểm 1 và 2 nêu trên
|
|
|
* Áp dụng cụ thể quy định tại phần A:
1. Nhà liên kế là nhà có đà, tường, móng … chung
2. Nhà riêng lẻ là nhà có đà, tường, móng … độc lập.
3. Trường hợp nhà có kết cấu không giống với kết cấu
của đơn giá nhà nêu trên được sử dụng phương pháp giảm trừ và bổ sung để xác định
lại đơn giá nhà. Đối với mái và nền tính toán loại trừ và bổ sung theo đơn giá
tại phần B của bảng đơn giá này; các kết cấu còn lại tính toán loại trừ và bổ
sung theo tỷ trọng kết cấu chính của nhà.
4. Đơn giá nêu tại phần A – bảng đơn giá này chưa
bao gồm phần san lấp.
5. Thông số về tỷ trọng kết cấu chính của nhà như
sau:
STT
|
Loại nhà
|
Móng
|
Khung cột
|
Tường
|
Nền sàn
|
Kết cấu đỡ mái
|
Mái
|
Tổng cộng
|
1
|
Nhà kiên cố
|
|
|
|
|
|
|
|
a.
|
Nhà ở 1 tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà móng xây gạch (hoặc móng đà bêtông) cột gạch
|
10
|
|
15
|
10
|
10
|
15
|
60
|
- Nhà móng cột đà bê tông cốt thép
|
10
|
15
|
8
|
19
|
|
13
|
65
|
b.
|
Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng
|
8
|
15
|
20
|
17
|
|
18
|
78
|
c.
|
Nhà ở 4 tầng
|
8
|
16
|
20
|
16
|
|
16
|
76
|
2
|
Nhà bán kiên cố
|
|
30
|
16
|
5
|
10
|
15
|
76
|
3
|
Nhà tạm
|
|
20
|
16
|
5
|
10
|
15
|
66
|
B. VẬT KIẾN TRÚC:
STT
|
Loại vật kiến trúc
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Nền:
|
|
|
|
- Xi măng có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
68.000
|
- Gạch tàu có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
108.000
|
- Gạch bông có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
162.000
|
- Gạch men có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
191.000
|
- Gạch nước có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
134.000
|
- Dal xi măng và láng xi măng không có bê tông đá
4x6
|
đ/m2
|
54.000
|
- Gạch tàu không có xi măng đá 4x6
|
đ/m2
|
58.000
|
2
|
Hàng rào:
|
|
|
a
|
Trụ cổng:
|
|
|
|
- Trụ gạch
|
đ/m3
|
980.000
|
- Trụ bê tông cốt thép + gạch, dưới lót bê tông
đá 4x6
|
đ/m3
|
1.281.000
|
- Trụ gạch móng gạch có lót bê tông đá 4x6
|
đ/m3
|
1.114.000
|
- Trụ bê tông cốt thép, móng bê tông cốt thép có
xây gạch, lót bê tông đá 4x6
|
đ/m3
|
1.373.000
|
b
|
Hàng rào:
|
|
|
|
- Móng, cột gạch, xây tường gạch có để lỗ thoáng,
(móng không gia cố cừ tràm)
|
đ/m2
|
420.000
|
- Móng, cột bê tông cốt thép, xây tường gạch, có
khung thép (móng có gia cố cừ tràm)
|
đ/m2
|
600.000
|
- Kẻm gai cột bê tông đúc sẵn
|
đ/m2
|
78.000
|
- Lưới B40 trụ bê tông đúc sẵn
|
đ/m2
|
101.000
|
- Kẻm gai, cột cây tạp
|
đ/m2
|
56.000
|
- Lưới B40, cột cây tạp
|
đ/m2
|
78.000
|
- Gỗ tạp
|
đ/m2
|
30.000
|
c.
|
Cửa cổng:
|
|
|
|
- Bằng thép hình + thép tấm
|
đ/m2
|
520.000
|
- Bằng thép hình + lưới B40
|
đ/m2
|
250.000
|
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn + lưới B40
|
đ/m2
|
150.000
|
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn
|
đ/m2
|
140.000
|
3
|
Hồ nước:
|
|
|
|
- Xây gạch, không đóng cừ tràm
|
|
|
|
+ Có nắp bê tông cốt thép
+ Không nắp bê tông cốt thép
|
đ/m3
đ/m3
|
689.000
574.000
|
|
- Bê tông cốt thép, có đóng cừ tràm
|
|
|
|
+ Có nắp bê tông cốt thép
+ Không nắp bê tông cốt thép
|
đ/m3
đ/m3
|
912.000
726.000
|
|
- Hồ tròn di chuyển được
|
đ/m3
|
653.000
|
4.
|
Giếng nước:
|
|
|
|
- Giếng đóng (khoan thủ công, ống nhựa PVC phi 60
sâu từ 28 đến 30 mét)
|
đ/cái
|
2.610.000
|
- Giếng khoang phi 49 sâu trên 250m (có giấy phép
khoan giếng)
|
đ/md
|
270.000
|
- Giếng khoan phi 60 sâu trên 250m (có giấy phép
khoan giếng)
|
đ/md
|
300.000
|
5
|
Một số loại đơn giá khác:
|
|
|
a.
|
Mái:
|
|
|
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái gỗ hoặc thép
|
đ/m2
|
120.000
|
- Ngói 22 viên/1m2 đỡ mái gỗ hoặc thép
|
đ/m2
|
190.000
|
- Bằng tole thiếc đỡ mái gỗ hoặc thép
|
đ/m2
|
106.000
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái cây trĩ hoặc những loại
tương đương
|
đ/m2
|
92.000
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái tầm vông hoặc những loại
tương đương
|
đ/m2
|
86.000
|
- Bằng tole thiếc đỡ mái cây trĩ hoặc những loại
tương đương
|
đ/m2
|
89.000
|
- Bằng tole thiếc đỡ mái tầm vông hoặc những loại
tương đương
|
đ/m2
|
82.000
|
- Bằng lá đỡ mái gỗ hoặc thép
|
đ/m2
|
58.000
|
- Bằng lá đỡ mái bằng cây trĩ hoặc những loại
tương đương
|
đ/m2
|
38.000
|
- Bằng lá đỡ mái bằng cây tầm vông hoặc những loại
tương đương
|
đ/m2
|
30.000
|
- Nilon + gỗ tạp + thép
|
đ/m2
|
22.000
|
- Nilon + gỗ tạp
|
đ/m2
|
12.000
|
b.
|
Trầm:
|
|
|
|
- Bằng ván ép
|
đ/m2
|
130.000
|
- Bằng tấm nhựa (la phông nhựa)
|
đ/m2
|
87.000
|
- Bằng thạch cao khung sắt sơn tĩnh điện
|
đ/m2
|
131.000
|
- Bằng tấm Prima khung sắt sơn tĩnh điện hoặc
khung nhôm dày 3,5 ly
|
đ/m2
|
130.000
|
- Bằng tấm Prima khung sắt sơn tĩnh điện hoặc
khung nhôm dày 4,5 ly
|
|
145.000
|
- Bằng mốt xốp
|
đ/m2
|
26.000
|
c.
|
Gác gỗ:
|
|
|
|
- Bằng gỗ nhóm 3
|
đ/m2
|
284.000
|
- Bằng gỗ nhóm 4
|
đ/m2
|
209.000
|
- Bằng gỗ tạp
|
đ/m2
|
94.000
|
d.
|
Tường:
|
|
|
|
* Xây gạch
|
|
|
|
- Dày 100 không trát
|
đ/m2
|
58.000
|
- Dày 200 không trát
|
đ/m2
|
115.000
|
- Dày 100 trát 1 mặt
|
đ/m2
|
75.000
|
- Dày 200 trát 1 mặt
|
đ/m2
|
137.000
|
- Dày 100 trát 2 mặt
|
đ/m2
|
97.000
|
- Dày 200 trát 2 mặt
|
đ/m2
|
162.000
|
|
* Trát
|
đ/m2
|
24.000
|
e.
|
Bê tông và bê tông cốt thép:
|
|
|
|
- Bê tông đá 1x2
|
đ/m3
|
1.159.000
|
|
- Bê tông đá 4x6
|
đ/m3
|
574.000
|
|
- Bê tông cốt thép
|
đ/m3
|
2.627.000
|
f.
|
Trụ BTCT đúc sẵn:
|
|
|
|
- Qui cách 0,1 x 0,1
|
đ/m
|
28.000
|
- Qui cách 0,12 x 0,12
|
đ/m
|
33.000
|
- Qui cách 0,15 x 0,15
|
đ/m
|
54.000
|
- Qui cách 0,2 x 0,2
|
đ/m
|
69.000
|
- Qui cách 0,3 x 0,3
|
đ/m
|
90.000
|
g.
|
Trụ điện (không phải loại trụ điện BTCT của
ngành điện lực)
|
|
|
|
- Qui cách 0,12 x 0,12
|
đ/m
|
60.000
|
|
- Qui cách 0,15 x 0,15
|
đ/m
|
78.000
|
|
- Qui cách 0,20 x 0,20
|
đ/m
|
96.000
|
h.
|
Đường ống cấp, thoát nước
|
|
|
|
* Cống bê tông thoát nước đổ tại chỗ
|
|
|
|
- Đường kính 10 cm
|
đ/m
|
16.000
|
|
- Đường kính 20 cm
|
đ/m
|
38.000
|
|
- Đường kính 30 cm
|
đ/m
|
61.000
|
|
- Đường kính 40 cm
|
đ/m
|
82.000
|
|
- Đường kính 50 cm
|
đ/m
|
103.000
|
|
- Đường kính 60 cm
|
đ/m
|
122.000
|
|
- Đường kính 70 cm
|
đ/m
|
221.000
|
|
- Đường kính 80 cm
|
đ/m
|
254.000
|
|
- Đường kính 90 cm
|
đ/m
|
285.000
|
|
- Đường kính 100 cm
|
đ/m
|
317.000
|
i.
|
* Ống thoát nước bằng nhựa PVC
|
|
|
|
- Đường kính 60 mm
|
đ/m
|
27.200
|
|
- Đường kính 90 mm
|
đ/m
|
46.300
|
|
- Đường kính 114 mm
|
đ/m
|
72.600
|
|
- Đường kính 140 mm
|
đ/m
|
76.500
|
|
- Đường kính 168 mm
|
đ/m
|
103.600
|
|
- Đường kính 200 mm
|
đ/m
|
126.000
|
j.
|
* Ống cấp nước bằng nhựa PVC
|
|
|
|
- Đường kính 60 mm
|
đ/m
|
34.320
|
|
- Đường kính 90 mm
|
đ/m
|
53.680
|
|
- Đường kính 114 mm
|
đ/m
|
89.100
|
|
- Đường kính 168 mm
|
đ/m
|
149.380
|
|
- Đường kính 220 mm
|
đ/m
|
231.220
|
k
|
Túi nhựa Bioga: bằng nhựa PE khổ 1,6m
|
đ/m
|
30.000
|
* Áp dụng cụ thể quy định tại phần B:
Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố giá vật liệu xây
dựng hàng tháng trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Những
loại vật kiến trúc chưa quy định tại quyết định này thì được áp dụng theo giá vật
liệu xây dựng tại thời điểm tương ứng do Sở Xây dựng công bố.
* Chú thích về đơn vị tính:
Đơn vị tính = ĐVT; đồng/mét = đ/m; đồng/mét vuông =
đ/m2; đồng/mét khối = đ/m3; đồng/mét dài = đ/md; đồng/mét
vuông xây dựng = đ/m2 XD.
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND ngày 28/07/2011 về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
5.885
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|