|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
27/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
18/2011/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 27 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1739/TTr-STC ngày 04 tháng 7 năm
2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc
xây dựng mới các loại áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Trường
hợp áp dụng
Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng
mới ban hành kèm theo Quyết định này được dùng để áp dụng trong các trường hợp
sau:
1. Bồi thường giải phóng mặt bằng khi
Nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc để phục vụ cho lợi ích an ninh, quốc
phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế;
2. Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà
nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà;
3. Tính giá nhà trong các hoạt động tố
tụng dân sự và thi hành án dân sự;
4. Tính lệ phí trước bạ nhà và quản
lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng phối hợp cùng Sở
Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh
Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới khi giá vật liệu xây dựng có biến động
(tăng hoặc giảm) từ 20% trở lên.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng và Sở Tài chính để
tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
(mười) ngày kể từ ngày ký ban hành, thay thế cho Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 5 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá nhà, vật kiến
trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
BẢNG
GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bến Tre)
ĐVT: 1.000 đồng
Số TT
|
Loại nhà và kết cấu
chính
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
A
|
ĐƠN GIÁ NHÀ THÔNG DỤNG
|
|
|
I
|
NHÀ MỘT TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊTÔNG
CỐT THÉP, TƯỜNG BAO CHE, NGĂN PHÒNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC
VÁN ÉP
|
m2 XD
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái bêtông
|
’’
|
3.160
|
2
|
” mái ngói
|
’’
|
2.330
|
3
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.070
|
4
|
” mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.030
|
5
|
” mái fbrôximăng
|
’’
|
1.960
|
6
|
” mái lá
|
’’
|
1.730
|
7
|
Nền lát gạch bông,
mái bêtông
|
’’
|
3.110
|
8
|
” mái ngói
|
’’
|
2.280
|
9
|
” mái tol giả
ngói
|
’’
|
2.020
|
10
|
” mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.980
|
11
|
” mái fbrôximăng
|
’’
|
1.910
|
12
|
” mái lá
|
’’
|
1.680
|
13
|
Nền láng xi
măng, mái bêtông
|
’’
|
3.060
|
14
|
” mái ngói
|
’’
|
2.230
|
15
|
” mái tol giả
ngói
|
’’
|
1.970
|
16
|
” mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.930
|
17
|
” mái fbrôximăng
|
’’
|
1.860
|
18
|
” mái lá
|
’’
|
1.630
|
19
|
Nền lát gạch tàu,
mái bêtông
|
’’
|
3.020
|
20
|
” mái ngói
|
’’
|
2.190
|
21
|
” mái tol giả
ngói
|
’’
|
1.930
|
22
|
” mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.890
|
23
|
” mái fbrôximăng
|
’’
|
1.820
|
24
|
” mái lá
|
’’
|
1.590
|
25
|
Nền đất,
mái bêtông
|
’’
|
2.970
|
26
|
” mái ngói
|
’’
|
2.140
|
27
|
” mái tol giả
ngói
|
’’
|
1.880
|
28
|
” mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.840
|
29
|
” mái fbrôximăng
|
’’
|
1.770
|
30
|
” mái lá
|
’’
|
1.540
|
31
|
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường
bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu
nhà cùng loại.
|
’’
|
|
II
|
NHÀ MỘT TẦNG: MÓNG, CỘT GẠCH, TƯỜNG
NGĂN, TƯỜNG BAO CHE XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC VÁN ÉP
|
m2 XD
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic , mái ngói
|
’’
|
1.630
|
2
|
” mái tol giả
ngói
|
’’
|
1.380
|
3
|
” mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.340
|
4
|
” mái fbrôximăng
|
’’
|
1.290
|
5
|
” mái lá
|
’’
|
1.050
|
6
|
Nền lát gạch bông,
mái ngói
|
’’
|
1.580
|
7
|
” mái tol giả
ngói
|
’’
|
1.330
|
8
|
” mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.290
|
9
|
” mái fbrôximăng
|
’’
|
1.240
|
10
|
” mái lá
|
’’
|
1.000
|
11
|
Nền láng xi măng,
mái ngói
|
’’
|
1.530
|
12
|
” mái tol giả
ngói
|
’’
|
1.280
|
13
|
” mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.240
|
14
|
” mái fbrôximăng
|
’’
|
1.190
|
15
|
” mái lá
|
’’
|
950
|
16
|
Nền lát gạch tàu,
mái ngói
|
’’
|
1.490
|
17
|
” mái tol giả
ngói
|
’’
|
1.240
|
18
|
” mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.200
|
19
|
” mái fbrôximăng
|
’’
|
1.150
|
20
|
” mái lá
|
’’
|
910
|
21
|
Nền đất,
mái ngói
|
’’
|
1.440
|
22
|
” mái tol giả
ngói
|
’’
|
1.190
|
23
|
” mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.150
|
24
|
” mái fbrôximăng
|
’’
|
1.100
|
25
|
” mái lá
|
’’
|
860
|
26
|
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường
bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu
nhà cùng loại.
|
’’
|
|
III
|
NHÀ HAI TẦNG: MÓNG, KHUNG, SÀN
BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC VÁN ÉP
|
m2 sàn
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic,
mái
bêtông.
|
’’
|
3.840
|
2
|
”
mái ngói
|
’’
|
3.080
|
3
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.670
|
4
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.630
|
5
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
2.580
|
6
|
Nền lát gạch bông,
mái bêtông
|
’’
|
3.790
|
7
|
”
mái ngói
|
’’
|
3.030
|
8
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.620
|
9
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.580
|
10
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
2.530
|
11
|
Nền láng xi măng,
mái bêtông
|
’’
|
3.740
|
12
|
”
mái ngói
|
’’
|
2.980
|
13
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.570
|
14
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.530
|
15
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
2.480
|
16
|
Nền lát gạch tàu,
mái bêtông
|
’’
|
3.700
|
17
|
”
mái ngói
|
’’
|
2.940
|
18
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.530
|
19
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.490
|
20
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
2.440
|
21
|
Nhà có ban công bêtông cốt thép, sàn
giả bêtông cốt thép bằng 70%; sàn gỗ bằng 55% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại.
|
’’
|
|
IV
|
NHÀ BA TẦNG: MÓNG, KHUNG, SÀN
BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC VÁN ÉP
|
m2 sàn
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic,
mái
bêtông.
|
’’
|
3.770
|
2
|
”
mái ngói
|
’’
|
3.040
|
3
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.640
|
4
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.600
|
5
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
2.540
|
6
|
Nền lát gạch bông,
mái bêtông
|
’’
|
3.720
|
7
|
”
mái ngói
|
’’
|
2.990
|
8
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.590
|
9
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.550
|
10
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
2.490
|
11
|
Nền láng xi măng,
mái bêtông
|
’’
|
3.670
|
12
|
”
mái ngói
|
’’
|
2.940
|
13
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.540
|
14
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.500
|
15
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
2.440
|
16
|
Nền lót gạch
tàu,
mái bêtông
|
’’
|
3.630
|
17
|
”
mái ngói
|
’’
|
2.900
|
18
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.500
|
19
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.460
|
20
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
2.400
|
21
|
Nhà bốn tầng được tính bằng 0,95 lần
đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại.
|
’’
|
|
22
|
Nhà năm tầng trở lên được tính bằng
0,9 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại.
|
,,
|
|
B
|
ĐƠN GIÁ NHÀ BIỆT THỰ
|
|
|
I
|
NHÀ MỘT TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊTÔNG
CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN THẠCH CAO
|
m2 XD
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic,
mái bêtông
|
’’
|
4.750
|
2
|
”
mái ngói
|
’’
|
3.900
|
3
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
3.380
|
4
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
3.330
|
II
|
NHÀ HAI TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊ
TÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN THẠCH CAO
|
m2 sàn
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic,
mái bêtông
|
’’
|
5.450
|
2
|
”
mái ngói
|
’’
|
4.550
|
3
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
3.980
|
4
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
3.930
|
III
|
NHÀ BA TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊTÔNG
CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN THẠCH CAO
|
m2 sàn
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic,
mái bêtông
|
’’
|
5.350
|
2
|
”
mái ngói
|
’’
|
4.450
|
3
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
3.410
|
4
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
3.360
|
C
|
ĐƠN GIÁ NHÀ GỖ
|
|
|
I
|
NHÀ MỘT TẦNG: KHUNG, CỘT; VÁCH GỖ,
VÁCH XÂY GẠCH, TOL, LÁ, VÁN ÉP (GỖ TẠP CÁC LOẠI) KHÔNG TRẦN
|
m2 XD
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic,
mái lợp
ngói
|
’’
|
830
|
2
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
640
|
3
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
590
|
4
|
”
mái tol fbrôximăng
|
’’
|
530
|
5
|
”
mái lá
|
’’
|
460
|
6
|
Nền lát gạch bông,
mái lợp
ngói
|
’’
|
780
|
7
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
590
|
8
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
540
|
9
|
”
mái tol fbrôximăng
|
’’
|
480
|
10
|
”
mái lá
|
’’
|
410
|
11
|
Nền láng xi măng,
mái lợp ngói
|
’’
|
730
|
12
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
540
|
13
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
490
|
14
|
”
mái tol fbrôximăng
|
’’
|
430
|
15
|
”
mái lá
|
’’
|
360
|
16
|
Nền lót gạch tàu,
mái lợp ngói
|
’’
|
690
|
17
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
500
|
18
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
450
|
19
|
”
mái tol fbrôximăng
|
’’
|
390
|
20
|
”
mái lá
|
’’
|
320
|
21
|
Nền đất,
mái lợp
ngói
|
’’
|
640
|
22
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
450
|
23
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
400
|
24
|
”
mái tol fbrôximăng
|
’’
|
340
|
25
|
”
mái lá
|
’’
|
270
|
II
|
NHÀ MỘT TẦNG: CỘT GỖ HOẶC BÊTÔNG
ĐÚC SẴN, VÁCH GỖ HOẶC XÂY TƯỜNG (GỖ THAO LAO, CHÒ CHỈ, DẦU, SAO…), KHÔNG TRẦN
|
m2 XD
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic,
mái lợp
ngói
|
’’
|
1.670
|
2
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
1.270
|
3
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.170
|
4
|
”
mái tol fbrôximăng
|
’’
|
1.070
|
5
|
”
mái lá
|
’’
|
910
|
6
|
Nền lát gạch
bông,
mái lợp ngói
|
’’
|
1.620
|
7
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
1.220
|
8
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.120
|
9
|
”
mái tol fbrôximăng
|
’’
|
1.020
|
10
|
”
mái lá
|
’’
|
860
|
11
|
Nền láng xi măng,
mái lợp ngói
|
’’
|
1.570
|
12
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
1.170
|
13
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.070
|
14
|
”
mái tol fbrôximăng
|
’’
|
970
|
15
|
”
mái lá
|
’’
|
810
|
16
|
Nền lót gạch tàu,
mái lợp ngói
|
’’
|
1.530
|
17
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
1.130
|
18
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
1.030
|
19
|
”
mái tol fbrôximăng
|
’’
|
930
|
20
|
”
mái lá
|
’’
|
770
|
21
|
Nền đất,
mái lợp ngói
|
’’
|
1.480
|
22
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
1.080
|
23
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
980
|
24
|
”
mái tol fbrôximăng
|
’’
|
880
|
25
|
”
mái lá
|
’’
|
720
|
III
|
NHÀ HAI TẦNG: KHUNG CỘT, VÁCH
SÀN GỖ (GỖ CĂM XE, THAO LAO, CHÒ CHỈ, DẦU, SAO) CÓ TRẦN
|
m2 sàn
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic,
mái ngói
|
’’
|
3.400
|
2
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
3.000
|
3
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.950
|
4
|
Nền lát gạch bông,
mái ngói
|
’’
|
3.350
|
5
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.950
|
6
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.900
|
7
|
Nền láng xi măng,
mái ngói
|
’’
|
3.300
|
8
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.900
|
9
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.850
|
10
|
Nền lát gạch tàu,
mái lợp ngói
|
’’
|
3.260
|
11
|
”
mái tol giả ngói
|
’’
|
2.860
|
12
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.810
|
13
|
Trường hợp khung cột, vách, sàn gỗ (gỗ tạp loại), bằng
60% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại trên.
|
’’
|
|
D
|
ĐƠN GIÁ NHÀ SÀN, NHÀ TẮM, NHÀVỆ SINH
|
|
|
I
|
NHÀ SÀN: MÓNG, TRỤ, CỘT, SÀN
BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, CÓ TRẦN
|
m2 XD
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic,
mái ngói
|
’’
|
3.300
|
2
|
”
mái tol giả
ngói
|
’’
|
2.900
|
3
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.850
|
4
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
2.800
|
5
|
”
mái lá
|
’’
|
2.600
|
6
|
Nền lát gạch
bông,
mái lợp ngói
|
’’
|
3.250
|
7
|
”
mái tol giả
ngói
|
’’
|
2.850
|
8
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.800
|
9
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
2.750
|
10
|
”
mái lá
|
’’
|
2.550
|
11
|
Nền láng xi
măng,
mái lợp ngói
|
’’
|
3.200
|
12
|
”
mái tol giả
ngói
|
’’
|
2.800
|
13
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
2.750
|
14
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
2.700
|
15
|
”
mái lá
|
’’
|
2.500
|
16
|
Sàn gỗ bằng 80%; khung, trụ, cột,
vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại.
|
’’
|
|
II
|
NHÀ TẮM, NHÀ VỆ SINH: KHUNG, CỘT BÊTÔNG
|
m2 XD
|
|
1
|
Nền láng xi măng, tường xây gạch
|
’’
|
1.280
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch
|
’’
|
1.400
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch
|
’’
|
1.690
|
4
|
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá…) nền láng xi măng
|
cái
|
900
|
5
|
Hầm tự hoại thành xây gạch (chiều cao trung bình ≤
1,5m)
|
m3
|
1.000
|
6
|
Khung, cột gạch bằng 70% đơn giá của
kết cấu cùng loại.
|
m3
|
|
7
|
Trường hợp nhà vệ sinh nằm trong nhà
thì chỉ tính hầm tự hoại (chiều cao hầm ≤ 1,5m).
|
|
|
Đ
|
ĐƠN GIÁ NHÀ TIỀN CHẾ
|
|
|
I
|
MÓNG BÊ TÔNG CỐT THÉP, KHUNG CỘT
THÉP, VÁCH TƯỜNG XÂY GẠCH, KHÔNG TRẦN
|
m2 XD
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic,
mái tol giả
ngói
|
’’
|
960
|
2
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
920
|
3
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
880
|
4
|
”
mái lợp lá
|
’’
|
730
|
5
|
Nền lát gạch bông,
mái tol giả
ngói
|
’’
|
910
|
6
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
870
|
7
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
830
|
8
|
”
mái lợp lá
|
’’
|
680
|
9
|
Nền láng xi măng,
mái tol giả ngói
|
’’
|
860
|
10
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
820
|
11
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
780
|
12
|
”
mái lợp lá
|
’’
|
630
|
13
|
Nền lát gạch tàu,
mái tol giả ngói
|
’’
|
820
|
14
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
780
|
15
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
740
|
16
|
”
mái lợp lá
|
’’
|
590
|
17
|
Nền đất,
mái tol giả
ngói
|
’’
|
770
|
18
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
730
|
19
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
690
|
20
|
”
mái lợp lá
|
’’
|
540
|
II
|
MÓNG BÊ TÔNG CỐT THÉP, KHUNG CỘT
THÉP, VÁCH TOL, GỖ, KHÔNG TRẦN
|
m2 XD
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic,
mái tol giả
ngói
|
’’
|
690
|
2
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
650
|
3
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
610
|
4
|
”
mái lợp lá
|
’’
|
460
|
5
|
Nền lát gạch bông,
mái tol giả
ngói
|
’’
|
640
|
6
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
600
|
7
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
560
|
8
|
”
mái lợp lá
|
’’
|
410
|
9
|
Nền láng xi măng,
mái tol giả ngói
|
’’
|
590
|
10
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
550
|
11
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
510
|
12
|
”
mái lợp lá
|
’’
|
360
|
13
|
Nền lát gạch tàu,
mái tol giả ngói
|
’’
|
550
|
14
|
”
mái tol
tráng kẽm
|
’’
|
510
|
15
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
470
|
16
|
”
mái lợp lá
|
’’
|
320
|
17
|
Nền đất,
mái tol giả
ngói
|
’’
|
500
|
18
|
”
mái tol tráng kẽm
|
’’
|
460
|
19
|
”
mái fbrôximăng
|
’’
|
420
|
20
|
”
mái lợp lá
|
’’
|
270
|
21
|
Nhà tiền chế không vách được tính bằng
70% đơn giá nhà tiền chế cùng loại.
|
m2 XD
|
|
E
|
TƯỜNG RÀO, CỔNG RÀO
|
|
|
I
|
TƯỜNG RÀO
|
|
|
1
|
Tường rào khung, cột, đà bêtông cốt
thép, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình.
|
m2 XD
|
450
|
2
|
Tường rào khung cột bêtông cốt thép,
tường xây gạch dày 100, quét vôi.
|
’’
|
280
|
3
|
Tường rào khung cột, đà bêtông cốt
thép, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40
|
’’
|
250
|
4
|
Tường rào khung cột, đà bê tông cốt
thép, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai
|
’’
|
150
|
5
|
Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo
lưới B40
|
’’
|
100
|
6
|
Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo
dây chì gai
|
’’
|
70
|
II
|
CỔNG RÀO: MÓNG TRỤ BÊ TÔNG CỐT THÉP
|
m2 XD
|
|
1
|
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tol + song sắt
|
’’
|
830
|
2
|
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tol + song sắt
|
’’
|
780
|
3
|
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ
|
’’
|
350
|
4
|
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ
|
’’
|
300
|
5
|
Trường hợp móng trụ xây gạch bằng 85%; trụ chưa tô bằng
80% đơn giá của kết cấu cùng loại.
|
’’
|
|
G
|
HỒ NƯỚC, GIẾNG NƯỚC, SÂN ĐƯỜNG
|
|
|
I
|
HỒ NƯỚC: MÓNG, KHUNG, TRỤ, BÊ TÔNG CỐT THÉP
|
|
|
1
|
Hồ nước thành, nắp, bêtông cốt
thép.
|
m3
|
1.200
|
2
|
Hồ nước thành xây gạch dày 200, nắp
bêtông cốt thép
|
m3
|
820
|
3
|
Hồ nước thành xây gạch dày 100, nắp
bêtông cốt thép
|
m3
|
600
|
4
|
Ống bê tông cốt thép D400
|
md
|
300
|
5
|
Ống bêtông cốt thép D500
|
md
|
400
|
6
|
Ống bêtông cốt thép D600
|
md
|
450
|
7
|
Ống bêtông cốt thép D700
|
md
|
500
|
8
|
Ống bêtông cốt thép D800
|
md
|
700
|
9
|
Ống bêtông cốt thép D1000
|
md
|
1.000
|
II
|
GIẾNG NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
|
|
|
1
|
Giếng nước tầng nông (kể cả trụ
bơm)
|
cái
|
2.500
|
2
|
Giếng nước tầng sâu (ống D60)
|
m khoan
|
170
|
III
|
SÂN ĐƯỜNG
|
|
|
1
|
Sân đường hoặc đan bêtông cốt thép
|
m2 XD
|
160
|
2
|
Sân đường bêtông không cốt thép
|
’’
|
100
|
3
|
Sân đường lát đá chẻ
|
’’
|
90
|
4
|
Sân đường lát gạch ceramic
|
’’
|
150
|
5
|
Sân đường lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn
|
’’
|
110
|
6
|
Sân đường lát gạch tàu hoặc láng xi măng
|
’’
|
70
|
7
|
Sân, đường bêtông nhựa (nền hạ đá
dăm)
|
m2 XD
|
280
|
8
|
Sân, đường đá 4x6, đá 0x4 (dày 2
cm)
|
’’
|
57
|
9
|
Sân, đường sỏi đỏ (dày 20cm)
|
’’
|
50
|
10
|
Nền đất, đất pha cát (dày 20cm)
|
’’
|
16
|
H
|
BỜ KÈ, CẦU GIAO THÔNG
|
|
|
I
|
BỜ KÈ
|
|
|
1
|
Bờ kè bằng bêtông cốt thép (móng, cọc bêtông cốt thép,
đan chắn dày 10cm)
|
m2 XD
|
1.400
|
2
|
Bờ kè bằng bêtông cốt thép, móng gia cố cừ tràm (đan
chắn dày 10cm)
|
’’
|
500
|
3
|
Bờ kè bằng bêtông cốt thép, móng gia cố cừ tràm (xây bằng
đá hộc 30cm)
|
’’
|
750
|
4
|
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm…
|
’’
|
90
|
II
|
CẦU GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Cầu mặt bêtông cốt thép (mố, trụ, dầm, mặt cầu bêtông
cốt thép)
|
m2/mặt cầu
|
3.000
|
2
|
Cầu mặt ván gỗ (mố, trụ bê tông cốt thép dầm thép hoặc
gỗ)
|
’’
|
1.600
|
3
|
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 10m2
|
’’
|
1.000
|
4
|
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2
- < = 10m2
|
’’
|
600
|
5
|
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu < = 5m2
|
’’
|
350
|
I
|
MÁI CHE, CHUỒNG TRẠI
|
|
|
I
|
MÁI CHE
|
m2 XD
|
|
1
|
Mái che nền đất, mái tol
|
’’
|
140
|
2
|
Mái che nền xi măng, đan, mái tol
|
’’
|
220
|
3
|
Mái che nền đất, mái lá
|
’’
|
60
|
II
|
CHUỒNG TRẠI
|
m2 XD
|
|
1
|
Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá
|
’’
|
80
|
2
|
Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá
|
’’
|
140
|
3
|
Cột gỗ, tường lửng (0,8-1m) nền xi măng, mái lá
|
’’
|
290
|
4
|
Cột gỗ, tường lửng (0,8-1m) nền xi măng, mái tol
|
’’
|
360
|
5
|
Nếu trụ bêtông cốt thép cùng cấp loại trên được cộng
thêm
|
’’
|
60
|
K
|
CẤU KIỆN KHÁC
|
|
|
1
|
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bêtông thành phẩm
|
m3
|
2.860
|
2
|
Tường bao che xây gạch dày 200
|
m2 XD
|
300
|
3
|
Tường xây gạch dày 100 chưa tô trát
|
’’
|
80
|
4
|
Gạch men ốp tường, trụ, cột
|
m2 ốp
|
120
|
5
|
Gác gỗ đối với nhà xây tường
|
m2 XD
|
400
|
6
|
Gác gỗ đối với nhà gỗ
|
’’
|
300
|
7
|
Gác lửng bêtông cốt thép, nền lát gạch ceramic
|
’’
|
580
|
8
|
Gác lửng bêtông cốt thép, nền lát gạch bông
|
’’
|
520
|
9
|
Gác lửng bêtông cốt thép, nền láng xi măng
|
’’
|
460
|
10
|
Trần nhựa hoặc ván ép
|
m2 XD
|
90
|
11
|
Trần thạch cao
|
’’
|
150
|
12
|
Tường sử dụng chung dày 100
|
’’
|
80
|
13
|
Ốp đá hoa cương, granit
|
m2 ốp
|
1.000
|
L
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
|
|
|
1
|
Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc
khoan nhồi thì được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cầu cùng loại (có hồ sơ
thiết kế, thi công hoặc chứng minh thực tế tại công trình)
|
2
|
Nhà tạm nhưng có xây dựng móng, đà kiềng
(dự kiến để xây nhà kiên cố) thì tính thêm phần móng, đà kiềng bằng 20% đơn
giá của nhà cùng cấp.
|
3
|
Trường hợp nhà quét vôi thì tính bằng
95% đơn giá của nhà sơn nước cùng cấp
|
4
|
Nhà chưa tô tường, được tính bằng 80%
đơn giá của nhà cùng cấp nhà hoàn thiện.
|
5
|
Nhà một tầng có chiều cao >6m được
tính thêm 8% đơn giá của nhà cùng cấp.
|
6
|
Đơn giá nhà nêu trên bao gồm: Bậc cấp,
gạch ốp chân tường, chỉ trần, sênô, nhà vệ sinh và bếp.
|
7
|
Đối với công trình, vật kiến trúc
không có trong bảng giá này thì được Hội đồng định giá các cấp; Hội đồng bồi
thường giải phóng mặt bằng huyện, thành phố tính theo kết cấu thực tế và áp dụng
đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành tại thời điểm bồi hoàn.
|
8
|
Trường hợp, đối với phương án bồi
thường giải phóng mặt bằng có nhà, vật kiến trúc đã thông qua Hội đồng bồi
thường của các huyện, thành phố thì thực hiện theo phương án đang trình./.
|
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 27/07/2011 về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
4.407
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|