ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3210/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 15 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT
ngày 23/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế công nhận
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1637/TTr-VHTT ngày 13/9/2011 và Chánh Văn
phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đắk Lắk (như phụ lục đính kèm).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có
liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- VPCP (Cục KSTTHC) (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMT TQ VN tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôl
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1
|
Thủ tục công nhận danh hiệu Gia
đình văn hóa
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
1. Thủ tục công nhận danh hiệu
Gia đình văn hóa
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tháng 1 hàng năm, cá
nhân đăng ký xây dựng Gia đình văn hóa tại Ban chỉ đạo “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”.
Bước 2:
- Đầu tháng 10 hàng năm, Khu dân cư
tổ chức họp bình xét Gia đình văn hóa.
- Đầu tháng 11, Khu dân cư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ đề nghị công nhận gia đình văn hóa hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ban vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” tại khu vực sinh sống.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy tiếp nhận.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
- Thời gian nộp hồ sơ: Vào các ngày
trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30
Bước 3: Căn cứ vào biên bản họp
bình xét ở khu dân cư, Ban Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ra
quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm.
Bước 4: Vào dịp ngày 18
tháng 11 hàng năm (ngày hội Đại đoàn kết các dân tộc), Khu dân cư tổ chức
công bố và trao Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” và ghi “Sổ vàng Gia đình văn
hóa” ở khu dân cư.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ 01
bộ bao gồm:
a. Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”;
b. Biên bản họp bình xét ở khu dân cư
kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận danh hiệu “Gia
đình văn hóa” (có từ 50% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề
nghị)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn công nhận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” cấp
xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định hành chính, giấy chứng nhận
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
Tiêu chuẩn danh hiệu “Gia
đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Thi đua, khen
thưởng, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua
của địa phương:
a. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân,
không vi phạm pháp luật Nhà nước và quy ước, hương ước cộng đồng;
b. Giữ gìn an ninh, chính trị, trật
tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng;
c. Không sử dụng văn hóa phẩm thuộc
loại cấm lưu hành; không mắc các tệ nạn xã hội; không vi phạm các quy định về thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
d. Tham gia thực hiện đầy đủ các phong
trào thi đua, các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng và bảo vệ di tích lịch sử -
văn hóa, cảnh quan của địa phương.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến
bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a. Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp
đỡ nhau, có trách nhiệm nuôi dạy con cái; con cháu hiếu thảo với bố mẹ, ông bà;
b. Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được
đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học trở lên;
c. Mỗi cặp vợ chồng có một hoặc hai
con, không sinh con thứ ba;
d. Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh, ăn ở
sạch sẽ, có nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh và sử dụng nước sạch. Các thành viên trong
gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
đ. Đoàn kết xóm giềng, tham gia các
hoạt động: hòa giải, tương trợ giúp đỡ nhau trong lao động, sản xuất, khi khó khăn,
xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa, nhân đạo từ thiện ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh
doanh, công tác học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả:
a. Kinh tế gia đình ổn định, tiêu dùng
hợp lý, tiết kiệm, có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho các thành viên;
b. Các thành viên trong gia đình đều
hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày
23/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế công nhận danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, ngày
07/6/2011 về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Quyết định số 1668/QĐ-UBND, ngày 09/7/2008
của UBND tỉnh Đắk Lắk quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.