|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP
Số hiệu:
|
31/2011/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Hòa
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2011/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 11 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2008/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM
2008 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2011/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA
CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2008/NĐ-CP NGÀY 25
THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và
quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008
của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc
tại Việt Nam (sau đây được viết tắt là Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung) như sau:
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và
đối tượng áp dụng
Phạm vi và đối tượng áp dụng của Thông tư này
là phạm vi và đối tượng áp dụng quy định tại Điều 1 của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, chủ đầu tư và nhà thầu nước ngoài. Đối
tượng áp dụng theo quy định tại các điểm a và l khoản 2 Điều 1 Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bao gồm:
a) Công ty nhà nước hoạt động theo Luật doanh
nghiệp nhà nước năm 2003 hiện nay tiếp tục hoạt động theo quy định tại Điều 166
của Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh đã thành lập theo quy định của
Luật Doanh nghiệp năm 1999 hiện nay tiếp tục hoạt động theo quy định tại khoản
1 Điều 170 của Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã
được cấp Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:
- Doanh nghiệp liên doanh;
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;
- Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài
được thành lập theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15/4/2003 của Chính phủ về
việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động
theo hình thức công ty cổ phần;
- Dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp
tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
2. Hội, hiệp hội doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật Việt Nam theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 1 của
Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, bao gồm:
a) Hội doanh nghiệp được thành lập và hoạt động
theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
b) Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài được thành
lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 8/1998/NĐ-CP ngày 22/01/1998
của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại
Việt Nam.
Chương 2.
TUYỂN
DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
Điều 2. Tuyển dụng
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động
1. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người
nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung thực hiện theo mẫu số 1 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ
thuật cao của người nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 của Nghị
định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung là văn bản chứng nhận về trình
độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài, bao gồm: bằng hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học phù hợp với vị trí công việc mà người
nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận.
Đối với một số nghề, công việc thì việc chứng
nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài thực hiện theo
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung.
3. Người sử dụng lao động thông báo nhu cầu
tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài
theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Trước khi tuyển người nước ngoài ít nhất
30 (ba mươi) ngày, người sử dụng lao động phải thông báo nhu cầu tuyển lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài trên ít nhất
01 (một) số báo Trung ương và ít nhất 01 (một) số báo địa phương bằng một trong
các hình thức là báo viết, báo nói, báo hình hoặc báo điện tử về các nội dung:
số lượng người cần tuyển, vị trí công việc, trình độ chuyên môn, mức lương và
các khoản thu nhập khác, điều kiện làm việc và một số nội dung khác nếu người
sử dụng lao động yêu cầu.
Trường hợp người sử dụng lao động đã thông
báo ít nhất 02 (hai) số báo Trung ương và 02 (hai) số báo địa phương về việc
tuyển lao động Việt Nam theo quy định mà không tuyển được thì trong thời hạn 36
(ba mươi sáu) tháng kể từ lần thông báo cuối cùng, người sử dụng lao động được
tuyển người nước ngoài và không phải thông báo nhu cầu tuyển lao động trên báo
Trung ương và báo địa phương.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối
với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động theo quy
định tại Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung và đối
với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung thì phải
kèm theo văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu
tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước
ngoài theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c và
d khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng
dẫn thực hiện như sau:
Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d
khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung mà bằng
tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực.
Việc hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ của nước ngoài được thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
5. Giao kết hợp đồng lao động theo quy định
tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép
lao động, người sử dụng lao động và người nước ngoài phải giao kết hợp đồng lao
động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 (năm) ngày tính theo ngày
làm việc kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có trách
nhiệm gửi bản sao hợp đồng lao động đã giao kết và bản chụp giấy phép lao động
đã được cấp tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đó. Nội
dung trong hợp đồng lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép
lao động đã được cấp.
Điều 3. Người nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài
đã trúng thầu tại Việt Nam
1. Phương án sử dụng lao động trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 6a của Nghị
định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, thực hiện theo mẫu số 2 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Nhà thầu nước ngoài báo cáo và đề nghị
bằng văn bản với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
theo quy định tại khoản 3 Điều 6a của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước khi
nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu hoặc dự án đã trúng thầu thì nhà thầu
nước ngoài có trách nhiệm báo cáo và đề nghị bằng văn bản với Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi nhà thầu nước ngoài thực
hiện gói thầu hoặc dự án đã trúng thầu về việc tuyển lao động Việt Nam có xác
nhận của chủ đầu tư về phương án sử dụng lao động đã được kê khai trong hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất thực hiện theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài có nhu cầu
điều chỉnh, bổ sung số lao động đã xác định trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
thì phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương, nơi nhà thầu
nước ngoài thực hiện gói thầu hoặc dự án đã trúng thầu về phương án điều chỉnh,
bổ sung nhu cầu sử dụng lao động và có xác nhận của chủ đầu tư theo mẫu số 4
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giới thiệu, cung ứng lao động Việt Nam
theo đề nghị của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 6a của Nghị
định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Trong thời hạn tối đa 60 (sáu mươi) ngày kể
từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận
được văn bản đề nghị tuyển từ 500 (năm trăm) lao động Việt Nam trở lên và 30
(ba mươi) ngày đối với đề nghị tuyển dưới 500 (năm trăm) lao động Việt Nam mà
không giới thiệu hoặc cung ứng lao động Việt Nam được cho nhà thầu nước ngoài
theo đề nghị nêu trên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xem xét, quyết định việc cho phép nhà thầu nước ngoài được tuyển
người nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được lao động Việt Nam
bao gồm: vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, thời hạn
thực hiện công việc.
4. Đối với các nhà thầu nước ngoài đang thực
hiện các dự án hoặc gói thầu đã trúng thầu trước thời điểm Nghị định số 46/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ có hiệu lực (01/8/2011) thì trong thời hạn 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, nhà thầu nước ngoài phải báo
cáo thực trạng về lao động Việt Nam và người nước ngoài đang làm việc tại các
gói thầu hoặc dự án trúng thầu bao gồm: số lượng, quốc tịch, trình độ, vị trí
công việc, số người đã được cấp giấy phép lao động, số người không thuộc đối tượng
cấp giấy phép lao động và số người chưa thực hiện cấp giấy phép lao động, nêu
rõ lý do và biện pháp khắc phục; báo cáo kế hoạch sử dụng người nước ngoài và
lao động Việt Nam đến khi kết thúc dự án hoặc gói thầu với Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện gói thầu hoặc dự án đã
trúng thầu, trong đó nêu rõ nhu cầu đề nghị tuyển lao động Việt Nam để thay thế
người nước ngoài đang làm việc và vị trí dự kiến tuyển người nước ngoài. Trường
hợp không giới thiệu hoặc cung ứng lao động Việt Nam được cho nhà thầu nước
ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem
xét, quyết định việc cho phép nhà thầu nước ngoài được sử dụng người nước ngoài
vào các vị trí công việc không tuyển được lao động Việt Nam.
Điều 4. Người nước
ngoài vào Việt Nam làm việc để chào bán dịch vụ
Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để chào bán dịch vụ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Trước ít nhất 07 (bảy) ngày tính theo ngày làm
việc khi người nước ngoài đến chào bán dịch vụ phải thông báo bằng văn bản
thông qua các hình thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện, fax với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi người nước ngoài dự kiến đến
chào bán dịch vụ với nội dung: họ tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày bắt
đầu và ngày kết thúc làm việc, công việc cụ thể của người nước ngoài theo mẫu
số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam không phải có giấy phép lao động
1. Thời hạn dưới 03 (ba) tháng theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Thời hạn dưới 03 (ba) tháng được xác định là
thời gian liên tục kể từ ngày người nước ngoài bắt đầu nhập cảnh vào Việt Nam
để làm việc cho người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của
tổ chức phi chính phủ nước ngoài đến ngày đó của tháng thứ ba trừ đi một ngày.
Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với
thời hạn dưới 03 (ba) tháng phải thực hiện theo đúng quy định tại các điểm a và
b khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Người nước ngoài làm Trưởng Văn phòng đại
diện, Trưởng Văn phòng dự án hoặc người nước ngoài được tổ chức phi chính phủ
nước ngoài ủy nhiệm đại diện cho các hoạt động tại Việt Nam theo quy định tại
điểm h khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung
là người nước ngoài được xác định trong Giấy phép lập Văn phòng đại diện, Giấy
phép lập Văn phòng dự án, Giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước
ngoài được phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Người nước ngoài theo quy định tại các
điểm b, c và d khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung thì không phải cấp giấy phép lao động khi làm việc tại doanh nghiệp, tổ
chức đó. Trường hợp những người nước ngoài nêu trên làm việc tại doanh nghiệp,
tổ chức khác tại Việt Nam từ đủ ba tháng trở lên thì phải thực hiện cấp giấy
phép lao động.
Điều 6. Mẫu giấy phép
lao động
1. Mẫu giấy phép lao động theo quy định tại
khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng
dẫn thực hiện như sau:
a) Thể thức của giấy phép lao động:
Giấy phép lao động có kích thước khổ A4 (21
cm x 29,7 cm), gồm 4 trang; trang 1 và trang 4 có màu xanh hòa bình, tráng
nhựa; trang 2 và trang 3 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh nhạt, ở giữa có
hình ngôi sao.
b) Nội dung của giấy phép lao động, theo mẫu
số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy phép lao động do Cục Việc làm thuộc
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức in ấn và phát hành thống nhất.
Điều 7. Cấp giấy phép
lao động
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của
người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi
chính phủ nước ngoài trong hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 của
Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung thực hiện theo mẫu số 7 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Phiếu lý lịch tư pháp và giấy chứng nhận
sức khỏe theo quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều 4 của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung được cơ quan có thẩm quyền cấp trong
thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động.
3. Nơi người nước ngoài thường xuyên làm việc
theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung được xác định là nơi người nước ngoài có toàn bộ thời gian làm
việc cho người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam, đại diện của tổ
chức phi chính phủ nước ngoài tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao
động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9
của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung có nhu cầu làm việc cho
doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động, trong
thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô
hiệu thì phải có giấy tờ theo quy định tại các điểm c và d khoản 2 Điều 4 Nghị
định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung và giấy phép lao động đã được
cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
Điều 8. Gia hạn giấy
phép lao động
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động
của người sử dụng lao động theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp đồng học nghề được ký giữa
doanh nghiệp với lao động Việt Nam để đào tạo lao động Việt Nam thay thế công việc
mà người nước ngoài đang đảm nhiệm hoặc văn bản để chứng minh đã thực hiện
chương trình, kế hoạch đào tạo lao động Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều
132 của Bộ luật Lao động để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm
nhiệm. Nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo gồm: số lượng người cần đào tạo
vào từng vị trí công việc, thời gian và hình thức đào tạo, nơi đào tạo và việc
tổ chức thực hiện đào tạo, kết quả đào tạo;
c) Bản sao hợp đồng lao động;
d) Giấy phép lao động đã được cấp;
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp, gồm:
a) Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đại
diện doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ
Việt Nam theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản để chứng minh người nước ngoài di
chuyển nội bộ doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại Việt Nam;
c) Giấy phép lao động đã được cấp.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
đối với người nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 của Nghị định
số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, bao gồm:
a) Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đối
tác phía Việt Nam theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía
Việt Nam và phía nước ngoài;
c) Giấy phép lao động đã được cấp.
Điều 9. Cấp lại giấy
phép lao động
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động
của người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, thực hiện theo mẫu số 9 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 10. Sử dụng giấy
phép lao động
1. Sử dụng giấy phép lao động theo quy định
tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung,
hướng dẫn thực hiện như sau:
Người nước ngoài có trách nhiệm giữ giấy phép
lao động đã được cấp khi giấy phép đang còn hiệu lực. Chậm nhất sau 02 (hai)
ngày khi giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô hiệu thì người nước ngoài phải
nộp giấy phép lao động đó cho người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam, đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
2. Thông báo bằng văn bản về người nước ngoài
đến làm việc theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Khi người nước ngoài đến làm việc tại các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không phải tỉnh, thành phố mà người nước
ngoài thường xuyên làm việc) từ 10 (mười) ngày liên tục trở lên hoặc 30 (ba
mươi) ngày cộng dồn trong 01 (một) năm thì người sử dụng lao động hoặc đối tác phía
Việt Nam, đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài phải thông báo bằng văn
bản về người nước ngoài đến làm việc, với nội dung: họ tên, tuổi, quốc tịch, số
hộ chiếu, số giấy phép lao động đã được cấp, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm
việc, công việc đảm nhận và nơi làm việc của người nước ngoài theo mẫu số 10
ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo bản chụp giấy phép lao động đã được
cấp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài đến làm việc.
Điều 11. Người nước
ngoài là phu nhân, phu quân của thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự nước
ngoài, đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ; học sinh, sinh viên đến
thực tập tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam
1. Đối với người nước ngoài là phu nhân, phu
quân của những người được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự làm
việc cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều
20 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện
như sau:
a) Trong trường hợp thỏa thuận giữa Việt Nam
và nước liên quan không quy định miễn cấp giấy phép lao động cho đối tượng là
phu quân, phu nhân của thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự, đại diện của tổ
chức quốc tế liên chính phủ tham gia làm việc tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký dự
tuyển lao động của người này bao gồm các giấy tờ quy định tại các điểm c, d và
đ khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung và kèm
theo bản chụp văn bản của Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) trả lời cơ quan
ngoại giao, lãnh sự nước ngoài, đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ về
việc người nước ngoài được phép làm việc tại Việt Nam theo thỏa thuận quốc tế
liên quan, đồng thời xuất trình bản gốc để đối chiếu.
b) Thời hạn của giấy phép lao động được cấp
không vượt quá thời hạn lưu trú của phu nhân, phu quân và tối đa không quá 36
(ba mươi sáu) tháng;
c) Trình tự cấp giấy phép lao động được thực
hiện theo quy định tại khoản 5 điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung;
d) Trường hợp người nước ngoài được cấp giấy
phép lao động không còn thuộc đối tượng được phép làm việc theo thỏa thuận giữa
Việt Nam và nước liên quan, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) có văn bản
thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó
để thu hồi giấy phép lao động của người này.
2. Đối với người nước ngoài là học sinh, sinh
viên học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài đến Việt Nam thực tập
theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung hướng dẫn thực hiện như sau:
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức ở Việt Nam có
người nước ngoài là học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào
tạo ở nước ngoài đến thực tập thì trước 7 (bảy) ngày (tính theo ngày làm việc)
kể từ ngày học sinh, sinh viên đến thực tập thì doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm báo cáo danh sách trích ngang theo mẫu số 11 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Chương 3.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng ở địa phương
tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiểm tra, thanh tra; xử lý vi phạm
các quy định về việc tuyển và quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn.
2. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan để giới thiệu, cung ứng
người lao động Việt Nam cho nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều
6a của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
3. Xem xét, quyết định việc cho phép nhà thầu
nước ngoài được tuyển người nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển
được người lao động Việt Nam theo quy định tại khoản 4 Điều 6a của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 13. Trách nhiệm
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tổ chức tuyên truyền và phổ biến các quy
định của pháp luật lao động Việt Nam cho các doanh nghiệp, tổ chức, chủ đầu tư,
nhà thầu và người lao động trên địa bàn.
2. Tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép lao động,
gia hạn giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
theo quy định của pháp luật. Khi nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, hồ
sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
phải vào sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho người sử dụng lao động hoặc
đối tác phía Việt Nam, đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài. Trong
giấy biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, những văn bản có trong
hồ sơ và thời hạn trả lời. Lưu hồ sơ cấp giấy phép lao động, hồ sơ gia hạn giấy
phép lao động, hồ sơ cấp lại giấy phép lao động.
3. Tổ chức thực hiện việc giới thiệu, cung
ứng lao động cho các nhà thầu nước ngoài theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, dự án, gói thầu do
nhà thầu nước ngoài trúng thầu trên địa bàn; các trường hợp giấy phép lao động
hết hiệu lực hoặc vô hiệu.
5. Định kỳ trước ngày 05 (năm) hàng tháng, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội gửi danh sách người nước ngoài đã được cấp,
gia hạn và cấp lại giấy phép lao động cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh ở địa
phương theo mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Trách nhiệm
của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam và tổ chức phi chính phủ nước
ngoài
1. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật
lao động Việt Nam và các quy định pháp luật khác có liên quan của Việt Nam.
2. Việc tuyển người nước ngoài thông qua tổ
chức giới thiệu việc làm được thực hiện với Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương theo hợp đồng tuyển lao động mẫu
số 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Làm các thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao
động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Thực hiện đầy đủ hợp đồng lao động đã giao
kết với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo đúng quy định của pháp
luật; gửi bản sao hợp đồng lao động đã giao kết tới cơ quan đã cấp giấy phép
lao động cho người nước ngoài đó.
5. Quản lý hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động
của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, đồng thời phải thường xuyên bổ sung
các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài trong quá trình làm việc tại Việt Nam.
6. Quản lý người nước ngoài làm việc tại
doanh nghiệp, tổ chức.
7. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày đối với
các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô hiệu theo quy định tại
Điều 12 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung thì người sử
dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam, đại diện của tổ chức phi chính phủ
nước ngoài phải gửi báo cáo bằng văn bản đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội đã cấp giấy phép lao động về các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
hoặc vô hiệu và gửi kèm theo giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô hiệu,
trường hợp không gửi kèm theo giấy phép lao động phải nêu rõ lý do.
8. Báo cáo danh sách trích ngang đối với
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải cấp giấy phép lao động theo
quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi kèm theo các giấy tờ
của người nước ngoài theo quy định tại khoản 6 Điều 9 của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi đóng trụ sở chính hoặc nơi người nước ngoài thường xuyên làm việc.
9. Nộp lệ phí cấp giấy phép lao động, gia hạn
giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về
phí và lệ phí.
10. Định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 12,
người sử dụng lao động phải đăng ký nhu cầu tuyển và sử dụng người nước ngoài
của năm sau theo quy định tại khoản 7 Điều 19 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã
được sửa đổi, bổ sung về số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương,
thời gian làm việc (bắt đầu và kết thúc) theo từng vị trí công việc với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại theo mẫu số 14 ban hành kèm theo
Thông tư này. Trường hợp thay đổi nhu cầu sử dụng người nước ngoài thì người sử
dụng lao động phải đăng ký bổ sung nhu cầu tuyển và sử dụng người nước ngoài trước
ít nhất 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày người sử dụng lao động thông báo nhu cầu
tuyển người nước ngoài với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương theo
mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm
của người nước ngoài
1. Nghiên cứu đầy đủ các quy định của pháp
luật Việt Nam do người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam, đại diện
của tổ chức phi chính phủ nước ngoài cung cấp, đồng thời phải chuẩn bị các giấy
tờ cần thiết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về tuyển dụng và
quản lý người nước ngoài; thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động, chuẩn
bị các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép lao động và hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
theo quy định. Sau khi được cấp giấy phép lao động, người nước ngoài và người
sử dụng lao động phải tiến hành giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo
quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
Điều 16. Báo cáo định
kỳ
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ trước ngày 05 của tháng đầu tiên hàng quý về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội về tình hình tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc cho các nhà thầu nước ngoài của quý liền trước đó theo quy định tại khoản
6 Điều 6a của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung được thực
hiện theo mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 01 hàng năm về
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) về đăng ký nhu cầu tuyển và
sử dụng người nước ngoài của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam, tổ
chức phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn theo mẫu số 17 ban hành kèm theo
Thông tư này. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ sáu tháng, trước ngày 15 tháng 7
và hàng năm, trước ngày 15 tháng 01 về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm) về tình hình người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức
và người nước ngoài làm việc cho các nhà thầu nước ngoài trên địa bàn quản lý
theo mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Người sử dụng lao động, đối tác phía Việt
Nam và tổ chức phi chính phủ nước ngoài có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ sáu tháng, trước ngày 05 tháng 7 và hằng năm, trước ngày 05 tháng 01 về
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng
trụ sở chính hoặc thường xuyên hoạt động về tình hình sử dụng người nước ngoài
theo mẫu số 19 ban hành kèm theo Thông tư này. Đồng thời thực hiện các báo cáo
đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động về tình hình sử
dụng người nước ngoài.
Điều 17. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 12 năm 2011.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn, bổ sung
kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ; Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, Cục VL (30 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
|
MẪU SỐ 1: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
----------------
……, ngày … tháng …
năm …….
……, date … month … year ……..
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION FORM
Kính gửi: (To)……………………………………………….
1. Tên tôi là (viết chữ in hoa):....................................................................................................
Full name (In capital)
2. Ngày tháng năm sinh: …………………………..Nam/Nữ...........................................................
Date of birth (DD-MM-YYYY) Male/female
3. Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Nationality
4. Số hộ chiếu:………………………………………Ngày cấp.........................................................
Passport number: Date of
issue
5. Nơi cấp ………………………………..có giá trị đến
ngày..........................................................
Place of issue Date of expiry
6. Trình độ học vấn: ................................................................................................................
Education level:
7. Trình độ chuyên môn tay nghề:.............................................................................................
Professional qualification:
8. Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo): .............................................................................
Foreign language (Proficiency)
9. Quá trình làm việc của bản thân (nêu cụ
thể thời gian, vị trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ chức đã làm việc, khen
thưởng, kỷ luật), cụ thể:
Employment Record (the detailed time, employment position, name of
enterprises, organizations worked, rewarda and discipline), including:
- Làm việc ở nước ngoài: ........................................................................................................
Employment outside Vietnam
- Làm việc ở Việt Nam: ............................................................................................................
Employment in Vietnam
Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển
lao động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng
ký dự tuyển vào vị trí: ………………với thời hạn làm việc:.................................................
Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider
to be qualified for the position of …………………..for the working period of………..
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao
động Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear
all resposibility for any violation.
|
Người đăng ký dự
tuyển lao động
Applicant
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
MẪU SỐ 2: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU
TƯ
(TÊN DỰ ÁN/GÓI THẦU)
|
PHƯƠNG
ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu)
………., ngày… tháng… năm……..
|
Số TT
|
Vị trí công việc
|
Số lượng (người)
|
Trình độ chuyên môn
|
Mức lương trung
bình
|
Thời gian làm việc
|
Từ đại học trở lên
|
Nghệ nhân những
ngành nghề truyền thống
|
Kinh nghiệm làm
việc (>=5 năm)
|
Khác
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Người nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
II
|
Lao động Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 3: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU
TƯ
(TÊN DỰ ÁN/GÓI THẦU)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v tuyển lao động Việt Nam.
|
………, ngày … tháng …
năm …
|
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố……………
Căn cứ hợp đồng đã ký giữa …………… và nhà
thầu……… để thực hiện gói thầu…………. thuộc dự án……………….. thực hiện tại …………….. với
giá ký hợp đồng là ……………., Nhà thầu nước ngoài ………….. báo cáo một số thông tin
về nhà thầu và đề nghị tuyển lao động Việt Nam để thực hiện gói thầu ………………..,
cụ thể như sau:
1. Tên hợp đồng:…………………………………..
2. Tên nhà thầu trúng thầu:…………………………..
3. Địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ
nơi nhà thầu mang quốc tịch:
……………………………………………………..
Số điện thoại:……………….. Fax:……………………
E-mail: …………………………….Website (nếu
có):………………………..
4. Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
văn phòng điều hành tại Việt Nam (nếu có): …………………………………………….
Số điện thoại:……………….. Fax:……………………
5. Giấy phép thầu số: ……………do Bộ Xây dựng/Sở
Xây dựng cấp ngày………..
6. Thời gian thực hiện gói thầu: từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….
Đề nghị tuyển lao động Việt Nam để thực hiện hợp đồng nêu trên, bao gồm: từng vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm làm việc, thời gian thực hiện công việc.
Nhu cầu tuyển lao động nêu trên đã được xác
định trong phương án sử dụng lao động trong hồ sơ trúng thầu kèm theo văn bản
này.
Đề nghị quý Ủy ban chỉ đạo các cơ quan, tổ
chức có liên quan để giới thiệu, cung ứng lao động Việt Nam cho chúng tôi theo nội dung nêu trên.
Xin cảm ơn!
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
NƯỚC NGOÀI
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Xác nhận việc tuyển lao động Việt Nam để thực hiện hợp đồng nêu trên của
nhà thầu……. là đúng theo phương án sử dụng lao động đã được kê khai trong hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất số … ngày… tháng… năm ...)
(Ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
MẪU SỐ 4: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU
TƯ
(TÊN DỰ ÁN/GÓI THẦU)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………, ngày … tháng …
năm …
|
PHƯƠNG
ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NHU CẦU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ……………
Căn cứ hợp đồng đã ký giữa…………. và nhà thầu
………………. để thực hiện gói thầu……….. thuộc dự án………….. thực hiện tại ………. với giá
ký hợp đồng là …………., Nhà thầu nước ngoài…………….. báo cáo phương án điều chỉnh,
bổ sung nhu cầu sử dụng lao động làm việc tại nhà thầu…………, cụ thể như sau:
Số TT
|
Vị trí công việc
|
Số lượng (người)
|
Trình độ chuyên môn
|
Mức lương trung
bình
|
Thời gian làm việc
|
Từ Đại học trở lên
|
Nghệ nhân những
ngành nghề truyền thống
|
Kinh nghiệm làm
việc (>=5 năm)
|
Khác
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Người nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vị trí lao động tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vị trí lao động giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng = (1) – (2)
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
II
|
Lao động Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vị trí lao động tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vị trí lao động giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng = (1) – (2)
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng lao động nêu trên
của nhà thầu là thực hiện theo đúng quy định của pháp luật)
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ngày tháng
năm
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 5: Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
----------------
……, ngày … tháng …
năm …….
……, date … month … year ……..
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội …………….
To: Department of Labour, War Invalids and Social Affairs……….
Thực hiện quy định tại Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung, tôi xin thông báo về việc đến chào bán dịch vụ tại……….. (nêu địa
điểm cụ thể) với một số nội dung như sau:
In implementation of Circular No 31/2011/TT-BLĐTBXH of Ministry of Labour,
Invalids and Social Affairs dated November 3rd 2011 providing
guidelines for the implementation of Decree No 34/2008/ND-CP of the Government
date March 25th 2008 amended and supplemented some articles on
recruitment and management of foreigners working in Vietnam, I would like to
inform the service sales in ………….. (detail places) as follows:
Tên tôi là:................................................................................................................................
Full name
Ngày tháng năm sinh: ………………………………..Nam/Nữ........................................................
Date of birth (DD-MM-YYYY) Male/female
Quốc tịch:...............................................................................................................................
Nationality
Số hộ chiếu: ……………………………………..Ngày cấp:............................................................
Passport number: Date of issue
Nơi cấp:
.................................................. có giá trị đến ngày..................................................
Place of issue Date of expiry
Thời gian làm việc từ ngày: ……/……../……….đến
ngày: …../……/……..
Period of work from …………….To……………
Lý do làm việc tại Việt Nam:.....................................................................................................
The reasons for working in Vietnam...........................................................................................
|
Kính thư
Best Regards,
(ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
MẪU SỐ 6: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU
Ý
1- Xuất trình giấy phép này khi cơ quan nhà
nước yêu cầu.
2- Không được tẩy xóa, sửa chữa, tự ghi vào
giấy phép này.
3- Không được cho người khác mượn.
4- Khi thất lạc phải báo ngay cho Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
5- Giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô
hiệu phải nộp giấy phép lao động theo quy định.
NOTICE
1- Present this work permit to authorities when
requested.
2- Any modification, addtion or amendment
to the work permit is prohibited.
3- The utilization of this permit is
restricted to the bearer.
4- Any case of loss should be immediately
reported to provincial Department of Labour, Invalids and Social Affairs.
5- After work permit validity expires or
becomes invalid shall submit that work permit according to regulations.
Trang 4
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
----------------
GIẤY
PHÉP LAO ĐỘNG
WORK
PERMIT
Số:
No:
Trang 1
|
Ảnh màu
3cm x 4cm
Colour photo
|
GIẤY PHÉP LAO
ĐỘNG
WORK PERMIT
Số:
No:
|
1. Họ và tên:…………………………………………………………..
Full name
2. Nam (M) Nữ (F)
3. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………
Date of birth (DD-MM-YYYY)
4. Quốc tịch hiện nay:………….Số hộ
chiếu:…………………………..
Current nationality Passport number
5. Trình độ chuyên môn (tay
nghề):…………………………………….
Professional qualification (skill)
6. Làm việc tại doanh nghiệp, tổ
chức:…………………………………
7. Working at enterprise, organization
8. Nơi làm việc:…………………………………………………………
Working place
9. Vị trí công việc:…………………………………………………….
Job assignment
10. Thời hạn làm việc từ
ngày…tháng…năm…..đến ngày … tháng … năm…….
Period of work from ……………to ………………….
Ngày
……tháng……năm………
GIÁM
ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……….
DIRECTOR OF DEPARTMENT OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Ký
tên, đóng dấu
(Signature and stamp)
Trang 2
|
|
GIA HẠN GIẤY PHÉP
LAO ĐỘNG LẦN 1
First
Extension
Gia hạn từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm...
Extended from … to …
…ngày…tháng…năm...
GIÁM ĐỐC SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……
DIRECTOR OF DEPARTMENT OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
GIA HẠN GIẤY PHÉP
LAO ĐỘNG LẦN 2
Second
Extension
Gia hạn từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm...
Extended from … to …
…ngày…tháng…năm...
GIÁM ĐỐC SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……
DIRECTOR OF DEPARTMENT OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
GIA HẠN GIẤY PHÉP
LAO ĐỘNG LẦN 3
Third
Extension
Gia hạn từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm...
Extended from … to …
…ngày…tháng…năm...
GIÁM ĐỐC SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……
DIRECTOR OF DEPARTMENT OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
GIA HẠN GIẤY PHÉP
LAO ĐỘNG LẦN 4
Fourth
Extension
Gia hạn từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm...
Extended from … to …
…ngày…tháng…năm...
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……
DIRECTOR OF DEPARTMENT OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
GIA HẠN GIẤY PHÉP
LAO ĐỘNG LẦN 5
Fifth
Extension
Gia hạn từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm...
Extended from … to …
…ngày…tháng…năm...
GIÁM ĐỐC SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……
DIRECTOR OF DEPARTMENT OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
GIA HẠN GIẤY PHÉP
LAO ĐỘNG LẦN 6
Sixth
Extension
Gia hạn từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm...
Extended from … to …
…ngày…tháng…năm...
GIÁM ĐỐC SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……
DIRECTOR OF DEPARTMENT OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Trang 3
|
MẪU SỐ 7: Ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung.
Kính gửi:
…………………………………………..
To:....................................................................
1. Doanh nghiệp, tổ chức:........................................................................................................
Enterprise organization:
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại: ..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: .................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:...............................................
Place of issue
Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ……………………………………………cấp giấy phép lao
động.......................................
Suggestion: issuance
of work permit
cho: .......................................................................................................................................
for:
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch: .......................................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Ngày tháng năm sinh: .............................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên môn: ..............................................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:
Working place
Vị trí công việc: ......................................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: …../…./……đến
ngày: …../……./……
Period of work from………………..To…………………
Lý do ông (bà) ………………………………. làm việc tại
Việt Nam:..............................................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại diện người sử
dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Ghi chú: Đối với các tổ chức phi chính phủ mà
chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài.
MẪU SỐ 8: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
Kính gửi:
…………………………………………..
To:........................................................................
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức:..................................................................................................
Enterprise, organization:
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại: ..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: .................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:...............................................
Place of issue Date
of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho:..................................................................................
Suggestion for issuance of work permit for
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch: .......................................................
Mr. (Ms.)
Nationality:
Vị trí công việc: ......................................................................................................................
Job assignment:
Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong
thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):..
...............................................................................................................................................
The forms to be disciplined in the period of time at enterprise,
organizations (if any)
Giấy phép lao động số:…………………… Cấp ngày:.................................................................
Work permit No dated
Cơ quan cấp:..........................................................................................................................
Issued by
Thời hạn gia hạn từ ngày / / đến
ngày / /
Extension period of work from ………………. To………………….
Doanh nghiệp, tổ chức:...........................................................................................................
Enterprise, organization
đã đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế:.....................................................................
trained Vietnamese employee for subsitution
- Họ và tên: ……………………………………Giới tính:.................................................................
Full name Sex
- Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
- Lĩnh vực đào tạo:..................................................................................................................
Training field
- Thời gian đào tạo:.................................................................................................................
Training period
- Kinh phí đào tạo:...................................................................................................................
Training expenditure
Lý do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để thay thế:...............................................
Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại diện người sử
dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
MẪU SỐ 9: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
……, ngày … tháng …
năm …….
……, date … month … year ……..
ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Application for re-issuance of work permit
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội………………………...
To: The provincial Department of Labour - War Invalid and Social Affairs
1. Họ và tên: ………………………………………….2. Nam; Nữ:....................................................
Full name Male/Female
3. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
4. Nơi sinh:..............................................................................................................................
Place of birth
5. Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Nationality
6. Hộ chiếu số:………………………………………7. Ngày cấp:....................................................
Passport number Date of
issue
8. Cơ quan cấp: ……………………………………..Thời hạn hộ
chiếu:...........................................
Issued by Date
of expiry
9. Trình độ chuyên môn tay nghề: ............................................................................................
Professional qualification
10. Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với: .............................................................................
I signed a labour contract with:
với thời hạn từ …………………………………..đến ngày..............................................................
For the period from to
11. Tôi đã được cấp giấy phép lao động số:
………………………ngày.......................................
I was issued a work permit numbered:
dated
với thời hạn từ……………….đến ngày……………………Cơ quan
cấp.........................................
For the period from to Issued
by:
12. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
(bao gồm cả lý do mất, hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc)
Reason for re-application (including reason for losing, damaging, changing
passport number and working place)
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là
đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I certify that these statements are true to be best of my knowledge and will
be responsible for any incorrectness.
Xác nhận của người
sử dụng lao động
To
be confirmed by employer
(ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Người làm đơn
Applicant
(Ký
tên)
(Signature)
|
MẪU SỐ 10: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội………………………………..
Thực hiện quy định tại Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung, doanh nghiệp (tổ chức) …………… thông báo về người nước ngoài làm việc,
cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên người nước
ngoài
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Số hộ chiếu
|
Số giấy phép lao
động đã được cấp
|
Ngày bắt đầu làm
việc
|
Ngày kết thúc làm
việc
|
Vị trí công việc
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Ngày
tháng năm
Đại diện người sử dụng lao động
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 11: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP,
TỔ CHỨC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………, ngày … tháng …
năm …
|
BÁO
CÁO DANH SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KHÔNG PHẢI CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội……………….
1. Doanh nghiệp, tổ chức:.............................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................
3. Điện thoại:................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:........................................
5. Cơ quan cấp:............................................................................ Ngày
cấp:............................
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):...........................................................................................
Báo cáo danh sách trích ngang về người nước
ngoài không phải cấp giấy phép lao động, cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên người nước
ngoài
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Số hộ chiếu
|
Ngày hết hạn của hộ
chiếu
|
Ngày bắt đầu làm
việc hoặc thực tập
|
Ngày kết thúc làm
việc hoặc thực tập
|
Vị trí công việc
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Ngày
tháng năm
Đại diện người sử dụng lao động
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 12: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH………
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/LĐTBXH-TB
|
………, ngày … tháng …
năm …
|
THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG THÁNG … NĂM…
Kính gửi: Công an
tỉnh ………… (Phòng Quản lý xuất nhập cảnh)
Số TT
|
Tên người nước
ngoài
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Số hộ chiếu
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí công việc
|
Ngày bắt đầu làm
việc
|
Ngày kết thúc làm
việc
|
Cấp giấy phép lao
động
|
Nam
|
Nữ
|
Từ Đại học trở lên
|
Nghệ nhân những
ngành nghề truyền thống
|
Kinh nghiệm làm
việc (>=5 năm)
|
Khác
|
Ngày cấp giấy phép
lao động
|
Ngày gia hạn giấy
phép lao động
|
Ngày cấp lại giấy
phép lao động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu Sở LĐTBXH.
|
Ngày tháng
năm
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 13: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI…
TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM…
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……, ngày … tháng …
năm …….
|
HỢP
ĐỒNG TUYỂN LAO ĐỘNG
Số………………..
- Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008
của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam, Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày
03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định
số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.
Căn cứ nhu cầu tuyển người nước ngoài của
……………………………
Hôm nay, ngày … tháng … năm…..
Tại Trung tâm Giới thiệu việc làm (nêu rõ tên
và địa chỉ)………………..
Chúng tôi gồm:
I/ Bên A: Trung tâm Giới thiệu việc làm…………………………….
Đại diện:.....................................................................................
Chức vụ:....................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................
Điện thoại: ………………..Fax:.....................................................
II/ Bên B: Doanh nghiệp, tổ chức...............................................
Đại diện:.....................................................................................
Chức vụ:....................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................
Điện thoại: ………………..Fax:.....................................................
Sau khi trao đổi, hai bên đi đến thống nhất
ký kết hợp đồng tuyển lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến tuyển người nước
ngoài và tuyển người nước ngoài cho doanh nghiệp, tổ chức ………….. như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A sẽ tổ chức tuyển lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến tuyển người nước ngoài và tuyển người nước ngoài theo yêu cầu của
bên B như sau:
a) Trách nhiệm của bên A:
Tuyển lao động Việt Nam vào từng vị trí công
việc dự kiến tuyển người nước ngoài về số lượng từng vị trí công việc, yêu cầu
về trình độ chuyên môn, mức lương, thu nhập khác, điều kiện làm việc và một số
nội dung khác (nếu có) của bên B từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm
……, cụ thể như sau:
+ ...............................................................................................
+ ...............................................................................................
…
Trường hợp không tuyển được lao động Việt Nam thì bên A tuyển người nước ngoài vào từng vị trí công việc nêu trên từ
ngày…..tháng……năm……đến ngày…..tháng……năm……..
Trường hợp bên A không đáp ứng đủ nhu cầu
tuyển lao động cho bên B nêu trên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Trách nhiệm của bên B:
- Cung cấp cho bên A yêu cầu về thời gian
tuyển, số lượng người cần tuyển (lao động Việt Nam và người nước ngoài) vào
từng vị trí công việc, yêu cầu về trình độ chuyên môn, mức lương, thu nhập
khác, điều kiện làm việc và một số nội dung khác (nếu có).
- Thông báo cho bên A thời gian, kết quả
phỏng vấn và tuyển dụng đối với người lao động được bên A giới thiệu.
Điều 2: Thời hạn thực hiện hợp đồng:
Từ ngày…..tháng……năm……đến
ngày…..tháng……năm……..
Điều 3: Kinh phí và hình thức thanh toán:
Kinh phí thực hiện hợp đồng: ………………. (bằng
chữ: …………đồng)
Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán cho
bên A theo hình thức ………. sau khi kết thúc và có biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 4: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản
trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh hai bên sẽ trao đổi
và bàn bạc cùng giải quyết.
Hợp đồng được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ
02 bản có giá trị pháp lý như nhau./.
Đại diện bên A
|
Đại diện bên B
|
MẪU SỐ 14: Ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP,
TỔ CHỨC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………, ngày … tháng …
năm …
|
ĐĂNG
KÝ NHU CẦU TUYỂN VÀ SỬ DỤNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội………………
1. Doanh nghiệp, tổ chức:.............................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................
3. Điện thoại:................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:........................................
5. Cơ quan cấp:............................................................................ Ngày
cấp:............................
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):...........................................................................................
Đăng ký nhu cầu tuyển và sử dụng người nước
ngoài cụ thể như sau:
Số TT
|
Vị trí công việc
|
Số lượng (người)
|
Trình độ chuyên môn
|
Mức lương trung
bình
|
Thời gian làm việc
|
Số lượng đang làm
việc (người)
|
Đăng ký tuyển mới
(người)
|
Từ đại học trở lên
|
Nghệ nhân những
ngành nghề truyền thống
|
Kinh nghiệm làm
việc (>=5 năm)
|
Khác
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Ngày
tháng năm
Đại diện người sử dụng lao động
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 15: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP,
TỔ CHỨC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………, ngày … tháng …
năm …
|
ĐĂNG
KÝ BỔ SUNG NHU CẦU TUYỂN VÀ SỬ DỤNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội………………
1. Doanh nghiệp, tổ chức:.............................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................
3. Điện thoại:................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:........................................
5. Cơ quan cấp:............................................................................ Ngày
cấp:............................
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):...........................................................................................
Đăng ký bổ sung nhu cầu tuyển và sử dụng
người nước ngoài, cụ thể như sau:
Số TT
|
Vị trí công việc
|
Số lượng (người)
|
Trình độ chuyên môn
|
Mức lương trung
bình
|
Thời gian làm việc
|
Số lượng đang làm
việc (người)
|
Đăng ký tuyển mới
(người)
|
Từ đại học trở lên
|
Nghệ nhân những ngành
nghề truyền thống
|
Kinh nghiệm làm
việc (>=5 năm)
|
Khác
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I
|
Vị trí tăng lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vị trí giảm lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng = (I) – (II)
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Ngày
tháng năm
Đại diện người sử dụng lao động
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 16: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU
TƯ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………, ngày … tháng …
năm …
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI NHÀ THẦU ………… QUÝ…NĂM………
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội……………
Căn cứ hợp đồng đã ký giữa ………………và nhà
thầu…………….. để thực hiện gói thầu…………… thuộc dự án………….. thực hiện tại ………..,
Chủ đầu tư …………báo cáo tình hình sử dụng người nước ngoài làm việc tại nhà
thầu……….., cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên người nước
ngoài
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Hộ chiếu
|
Vị trí công việc
|
Trình độ chuyên môn
|
Thời gian làm việc
|
Không thuộc diện
cấp giấy phép lao động
|
Cấp giấy phép lao
động
|
Chưa được cấp giấy
phép lao động
|
Nam
|
Nữ
|
Từ đại học trở lên
|
Nghệ nhân những
ngành nghề truyền thống
|
Kinh nghiệm làm
việc (>=5 năm)
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Ngày cấp giấy phép
lao động
|
Ngày gia hạn giấy phép
lao động
|
Ngày cấp lại giấy
phép lao động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Ngày tháng
năm
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 17: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH……..
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/LĐTBXH-BC
|
………, ngày … tháng …
năm …
|
BÁO
CÁO NHU CẦU TUYỂN VÀ SỬ DỤNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NĂM…………….
Kính gửi: Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
Số TT
|
Tên doanh nghiệp,
tổ chức
|
Số lượng người nước
ngoài
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí công việc
|
Mức lương trung
bình
|
Từ đại học trở lên
|
Nghệ nhân những
ngành nghề truyền thống
|
Kinh nghiệm làm
việc (>=5 năm)
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Trong KCN, KCX, KKT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngoài KCN, KCX, KKT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu Sở LĐTBXH.
|
Ngày
tháng năm
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 18: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH……..
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/LĐTBXH-BC
|
………, ngày … tháng …
năm …
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM…………(HOẶC NĂM……)
Kính gửi: Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
Số TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số LĐ (bao gồm
người nước ngoài và LĐ Việt Nam)
|
Tổng số người nước
ngoài
|
Hình thức làm việc
của người nước ngoài
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí công việc
|
Mức lương trung
bình
|
Cấp GPLĐ
|
Thời hạn giao kết
hợp đồng lao động
|
Gia hạn GPLĐ
|
Nam
|
Nữ
|
Số LĐ làm việc theo
HĐLĐ
|
Số LĐ làm việc theo
hợp đồng (không phải HĐLĐ)
|
Số LĐ di chuyển nội
bộ doanh nghiệp
|
Số LĐ chào bán dịch
vụ
|
Số LĐ làm việc cho
tổ chức PCP nước ngoài tại Việt Nam
|
Khác
|
Từ đại học trở lên
|
Nghệ nhân những
ngành nghề truyền thống
|
Kinh nghiệm làm
việc (>=5 năm)
|
Khác
|
TGĐ, PTCĐ GĐ, PGĐ
|
Kỹ thuật quản lý
|
Khác
|
Không thuộc diện
cấp GPLĐ
|
Đã cấp GPLĐ
|
Chưa được cấp GPLĐ
|
Dưới 1 năm
|
Từ 1-3 năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
I
|
Trong KCN, KCX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trong KCN, KCX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Nêu rõ số lượng người nước ngoài theo quốc
tịch được chia thành Châu Âu, Châu Á, Châu Mỹ, Châu Đại Dương.
- Nêu rõ số người nước ngoài làm việc tại các
gói thầu hoặc dự án do nhà thầu nước ngoài trúng thầu (tên gói thầu hoặc dự án,
số lượng, quốc tịch, trình độ, vị trí công việc), số người đã được cấp giấy
phép lao động, số người không thuộc đối tượng cấp giấy phép lao động và số
người chưa thực hiện cấp giấy phép lao động (số người nước ngoài lao động phổ
thông, số người đang làm các thủ tục cấp giấy phép lao động).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu Sở LĐTBXH.
|
Ngày
tháng năm
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 19: Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ
CHỨC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………, ngày … tháng …
năm …
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM……..(HOẶC NĂM……..)
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội………………
1. Doanh nghiệp, tổ chức:.............................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................
3. Điện thoại:................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:........................................
5. Cơ quan cấp:............................................................................ Ngày
cấp:............................
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):...........................................................................................
7. Tổng số lao động (bao gồm người nước ngoài
và lao động Việt Nam):...................................
Báo cáo tình hình sử dụng người nước ngoài 6
tháng đầu năm ………(hoặc năm……….), cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên người nước
ngoài
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Số hộ chiếu
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí công việc
|
Mức lương trung
bình
|
Thời hạn giao kết
hợp đồng lao động
|
Cấp giấy phép lao
động
|
Chưa được cấp GPLĐ
|
Số lần đã gia hạn
GPLĐ
|
Nam
|
Nữ
|
Từ đại học trở lên
|
Nghệ nhân những ngành
nghề truyền thống
|
Kinh nghiệm làm
việc (>=5 năm)
|
Khác
|
TGĐ, PTGĐ GĐ, PGĐ
|
Kỹ thuật quản lý
|
Khác
|
Dưới 1 năm
|
Từ 1-3 năm
|
Không thuộc diện
cấp GPLĐ
|
Đã cấp GPLĐ (ghi
theo số GPLĐ)
|
Đã nộp hồ sơ tại cơ
quan cấp GPLĐ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Ngày
tháng năm
Đại diện người sử dụng lao động
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
THE
MINISTRY OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.:
31/2011/TT-BLDTBXH
|
Hanoi,
March 03, 2011
|
CIRCULAR GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE
NO.34/2008/ND-CP DATED MARCH 25, 2008 OF THE GOVERNMENT AND DECREE
NO.46/2011/ND-CP DATED JUNE 17, 2011 OF THE GOVERNMENT AMENDING, SUPPLEMENTING
A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE NO.34/2008/ND-CP DATED MARCH 25, 2008 OF THE
GOVERNMENT DEFINING RECRUITMENT AND MANAGEMENT OF FOREIGNERS WORKING IN VIETNAM
Pursuant to the Decree
No.186/2007/ND-CP dated December 25, 2007 of the Government defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Labor, Invalids and Social Affairs; Pursuant to the Decree
No.34/2008/ND-CP dated March 25, 2008 of the Government defining
recruitment and management of foreigners working in
Vietnam; Pursuant to the Decree
No.46/2011/ND-CP dated June 17, 2011 of the Government amending, supplementing
a number of Articles of Decree No.34/2008/ND-CP dated March 25, 2008 of the
Government defining recruitment and
management of foreigners working in Vietnam; The
Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs guides the
implementation of a number of Articles of Decree No.34/2008/ND-CP dated March
25, 2008 of the Government and Decree No.46/2011/ND-CP dated June 17, 2011 of
the Government amending, supplementing a number of Articles of Decree
No.34/2008/ND-CP dated March 25, 2008 of the Government defining recruitment
and management of foreigners working in Vietnam (hereinafter referred to as
Decree No.34/2008/ND-CP amended, supplemented) as follows: Chapter 1. GENERAL PROVISIONS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Scope and subjects of
application of this Circular is the scope and subjects of application defined
in Article 1 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented, the foreign
investors and contractors. Subjects of application according to the provisions
at points a, and I clause 2 of Article 1 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and
supplemented, are guided the implementation as follows: 1. Enterprises operating under
the Enterprise Law, Investment Law as stipulated in point a, clause 2 of
Article 1 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented, including: a) State-owned enterprises
operating under the State Enterprise Law in 2003 and now continuing to operate
under the provisions of Article 166 of the Enterprise Law dated November 29,
2005; b) Limited liability companies,
shareholding companies, private enterprises and partnerships established under
the provisions of the Enterprise Law in 1999 and now continuing to operate as
prescribed in clause 1 of Article 170 of the Enterprises Law dated November 29,
2005; c) Enterprises with foreign
investment that have been granted investment licenses under the Law on Foreign
Investment in Vietnam, including: - Joint venture; - Enterprises with 100% foreign
capital; - Shareholding companies with
foreign investment were established under Decree No.38/2003/ND-CP dated
15/4/2003 of the Government on the conversion of a number of enterprises with
foreign investment capital to operate under the form of shareholding companies; - Investment projects in the
form of business cooperation contracts already granted investment licenses
under the provisions of the Law on Foreign Investment in Vietnam. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) The associations of
enterprises established and operating under provisions of Decree
No.45/2010/ND-CP dated 21/4/2010 of the Government defining the organization,
operation and management of associations; b) The associations of foreign
enterprises established and operating under provisions of Decree
No.8/1998/ND-CP dated 22/01/1998 of the Government promulgating the Regulation
on the establishment of foreign enterprises associations in Vietnam. Chapter 2. RECRUITMENT AND
MANAGEMENT OF FOREIGNERS WORKING IN VIETNAM Article 2.
Recruitment of foreigners working in Vietnam under the form of labor contracts
1. Registration form for labor
recruitment of foreigners under the provisions in point a, clause 2 of Article
4 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented shall comply with Form
No.1 issued together with this Circular. 2. Certifications of
qualifications and technical skills of foreigners under the provisions at point
d, clause 2 of Article 4 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented
are the written certifications of the professional and technical skills of
foreigners, including diplomas or certificates graduated from university or
higher in accordance with the positions that foreigners are expected to
undertake. For some occupations, jobs, the
certification of qualifications and technical skills of foreigners shall comply
with the provisions at point d, clause 2 of Article 4 of Decree
No.34/2008/ND-CP amended and supplemented. 3. The employer notifying the
labor recruitment demand to be Vietnamese into the positions expected to
recruit foreigners as stipulated in point a clause 4 of Article 4 of Decree
No.34/2008/ND-CP, which was amended, supplemented, is instructed to implement
as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Where the employer has notified
for at least 02 (two) numbers of central newspaper and 02 (two) numbers of local
newspaper of the recruitment of Vietnamese labor in accordance with provisions
but still can not be recruited, within 36 (three thirty six) months since the
last notice, the employer shall be entitled to recruit foreigners and not
required to notify the labor recruitment demand in the central and local
newspapers. b) Dossier request for granting
work permits to foreigners who are employed in the form of labor contracts as
prescribed in Article 4 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented and
for foreigners who were granted work permits under the provisions of point b,
clause 3 of Article 9 of Decree No.34/2008/ND-CP amended, and supplemented
shall be accompanied documents to prove that the employer has notified the
labor recruitment demand to be Vietnamese into the positions expected to
recruit foreigners as stipulated in point a clause 3 of this Article. 4. The papers prescribed at the
points b, c and d, clause 2 of Article 4 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and
supplemented, are instructed to implement as follows: The papers prescribed at points
b, c and d, clause 2 of Article 4 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and
supplemented in foreign language must be translated into Vietnamese, notarized
or certified. The consular legalization of foreign documents is done in
accordance with the laws of Vietnam. 5. The conclusion of labor
contracts as prescribed at point d, clause 4, Article 4 of Decree
No.34/2008/ND-CP amended and supplemented is instructed to implement as
follows: After the foreigner was granted
work permit, the employer and foreigner must sign the labor contract in writing
in accordance with provisions of labor legislation of Vietnam before the date
expected to work for the employer. Within 05 (five) days calculated by working
days from the date of contract labor, the employer shall send a copy of labor
contract signed and a copy of a work permit granted to the authority where
issued the work permit for foreigner there. The contents of labor contract are
not contrary to the contents of their work permit issued. Article 3.
Foreigners entering Vietnam to carry bidding packages or projects of foreign
contractors won the bidding in Vietnam 1. The plan to use labor in the
tendering documents, requiring records of the investors as stipulated in clause
1, Article 6a of the Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented, shall
comply with Form No.2 attached to this Circular. 2. Foreign contractors report
and propose in writing to the Chairmen of the People's Committees of provinces
and cities directly under the Central Government under provision in clause 3,
Article 6a of the Decree No.34/2008/ND-CP amended, supplemented, is guided to
implement as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Where foreign contractors wish
for adjusting and supplementing the number of employees determined in the
tendering dossier, proposal dossier, they must report to the local Department
of Labour - Invalids and Social Affairs, where the foreign contractors made the
bidding package or the project won the bidding on the plan of adjustment and
supplementation for the demand using labor and with certification of the
investor according to form No.4 issued together with this Circular. 3. Introduction, supply of
Vietnamese labor at the request of foreign contractors as stipulated in clause
4, Article 6a of the Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented, is
guided to implement as follows: Within a maximum period of 60
(sixty) days from the date that Presidents of Committees of provinces and
cities under central authority receive the written requests to recruit from 500
(five hundred) Vietnamese employees or more and 30 (thirty) days for the
written requests to recruit under 500 (five hundred) Vietnamese employees but
may not introduce or supply Vietnamese labor for foreign contractors according
to the above the written requests, the Presidents of the People's Committees of
provinces and cities under central authority shall consider and permit the
foreign contractors to recruit foreigners into the jobs which may not be
recruited Vietnamese employees including: job titles, number, professional
qualifications and experience, the job duration. 4. For foreign contractors that
are carrying out the projects or the successful bidding packages prior to the
Decree No.46/2011/ND-CP dated 17/6/2011 of the Government (01/8/2011) takes
affect, within 30 (thirty) days from the effective date of this Circular,
foreign contractors shall report on the current state of Vietnamese labor and
foreigners working in the bidding packages or the projects won bidding
including: the number, nationality, qualifications, job titles, number of
people granted work permits, number of people not subject to work permits and
the number of people who have not yet done the grant of work permits, stating
clearly the reasons and remedies; report the plans to use foreigners and
Vietnamese labor until the end of the project or package to the Chairman of
People's Committee of province or city under central authority where the bidding
package or successful bidding project is implemented, which clearly state the
need for Vietnamese labor recruitment to replace workers as foreigners who are
working and the positions expected to recruit foreigners. Where it is unable to
introduce or supply Vietnamese labor to the foreign contractors, the President
of the People's Committee of province, city under central authority shall
consider and decide on permitting the foreign contractors to use foreigners
into the jobs that may not be recruited Vietnamese labor. Article 4.
Foreigners entering into Vietnam to work, offer services Foreigners Foreigners entering
into Vietnam to work, offer services as stipulated in Article 7 of Decree
No.34/2008/ND-CP amended and supplemented, is guided to implement as follows: At least 07 (seven) working days
before the foreigners come to offer services, they must notify in writing
through forms of sending directly or sending via mail, fax to the local
Department of Labor - Invalids and Social Affairs where the foreigners are
expected to offer services with details: full name, age, nationality, passport
number, starting date and ending date of work, specific work of the foreigners
according to Form No.5 issued together this Circular. Article 5.
Foreigners working in Vietnam not required having work permits 1. A duration of less than 03
(three) months as stipulated in point a clause 1 of Article 9 of Decree
No.34/2008/ND-CP amended and supplemented, is guided to implement as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Foreigners entering Vietnam to
work for a duration of less than 03 (three) months must comply with the
provisions of the points a and b, clause 4, Article 4 of Decree
No.34/2008/ND-CP amended, supplemented. 2. Foreigners as Chiefs of
Representative Offices, Chiefs of Project Offices or foreigners who are
authorized by foreign non-governmental organizations to be representatives for
the operations in Vietnam as stipulated in point h, clause 1, Article 9 of
Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented are the foreigners to be
determined in the licenses of establishing representative offices, licenses of
establishing project offices, operation licenses of foreign non-governmental
organizations permitted to establish and operating in accordance with the laws
of Vietnam. 3. Foreigners as prescribed at points
b, c and d, clause 1, Article 9 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and
supplemented shall not make procedures for work permits when working in the
enterprises and organizations. In case foreigners mentioned above work in the
other enterprises and organizations in Vietnam from adequate three months or
more, must make procedures for work permits. Article 6.
Form of work permit 1. Form of work permit under the
provisions of clause 2 of Article 9 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and
supplemented, is guided to implement as follows: a) The formality of work permit:
Work permit is A4 size (21 cm x
29.7 cm), consisting of four pages; pages 1 and 4 are green of peace, coated
with plastic; page 2 and page 3 have white font, pattern is light blue
star-shaped in the center. b) Contents of work permit shall
be applied to Form No.6 attached to this Circular. 2. Work permit shall be printed
and issued uniformly by the Department of Employment under the Ministry of
Labour - Invalids and Social Affairs. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. A written request for a work
permit of the employer, Vietnam side partner or representative of foreign
non-governmental organization in the dossier as prescribed in point a clause 3
of Article 9 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented shall comply
with Form No.7 issued together with this Circular. 2. A slip of justice record and
health certificate as provided for in points b and c, clause 2 of Article 4 of
Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented granted by the competent
agency within a period of 180 (one hundred eighty) days, from the date of the
application for grant of work permit. 3. The places where foreigners
often work as stipulated in point a, clause 5 of Article 9 of Decree
No.34/2008/ND-CP amended and supplemented are defined as the places where
foreigners have full-time work for the employers or Vietnam side partner,
representatives of foreign non-governmental organizations in a province or city
under central authority. 4. Foreigner who has been
granted work permit, but it has expired or is invalid under the provisions of
point b, clause 3 of Article 9 of Decree No.34/2008/ND-CP amended, supplemented
has the need to work for other enterprise in the same position as stated in the
work permit, within 30 (thirty) days from the date the work permit expires or
is invalid, it must have papers as prescribed at points c and d, clause 2 of
Article 4 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented and work permit
issued or a copy of a work permit issued. Article 8.
Renewal of work permit 1. Dossier of application for
renewal of work permit for foreigner working in the form of labor contract as
stipulated in point a, clause 2 of Article 10 of Decree No.34/2008/ND-CP
amended, supplements, including: a) A written request for
extension of work permit of the employer by Form No.8 attached to this
Circular; b) A copy of the vocational
training contract signed between enterprise and Vietnamese workers to train
Vietnamese Labor for replacing jobs that foreigners are undertaking or
documents to prove the implementation of program and plan to train Vietnamese
workforce in accordance with clause 1 of Article 132 of the Labor Code to
replace the jobs that foreigners who are in charge of. Contents of program,
training plan include: the number of people should be trained in each position,
time and form of training, place of training and the implementation of training
and training results; c) A copy of labor contract; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Dossier of application for
renewal of work permit for foreigner to move internally within the enterprise,
includes: a) A written request for
extension of work permit of the representative of foreign enterprise
established a commercial presence in the territory of Vietnam in accordance
with Form No.8 attached to this Circular; b) Documents to prove foreigner
to move internally within the enterprise continuing to work in Vietnam; c) The work permit has been
issued. 3. Dossier of application for
renewal of work permit for foreigner under the provisions of point b, clause 2
of Article 10 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented, includes: a) A written request for
extension of work permit of the Vietnam side partner by Form No.8 attached to
this Circular; b) A copy of the contract signed
between the Vietnam side and foreign side; c) The work permit has been
issued. Article 9.
Re-issuance of work permit ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 10.
Use of work permit 1. Use of work permit as
prescribed in clause 1 of Article 13 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and
supplemented, is guided to implement as follows: Foreigner shall be responsible
for keeping work permit granted when it is still valid. Not later than 02 (two)
days after the work permit has expired or is invalid, the foreigner must submit
the work permit to the employer or Vietnam side partner, representative of
foreign NGO. 2. The notice in writing for the
case foreigners come to work as prescribed in clause 3 of Article 13 of Decree
No.34/2008/ND-CP amended and supplemented, is guided to implement as follows: When the foreigner comes to work
in the provinces and cities under central authority (not the province or city
where foreigner often works) from 10 (ten) consecutive days or more or 30
(thirty) days accumulated in 01 (one) year, the employer or Vietnam side partner,
representative of non-governmental organization shall notify in writing of
foreigner coming to work, with the contents: full name, age, nationality,
passport number, number of work permit granted, the starting and finishing date
of work, the undertaken work and the place to work of foreigner by the form
No.10 attached to this Circular and enclosing the copy of work permit granted
to the Department of Labour - Invalids and Social Affairs where foreigner comes
to work. Article 11.
Foreigners who are wives, husbands of members of diplomatic missions, foreign
consulates, representatives of intergovernmental international organizations;
pupils and students coming to practice at the enterprises, agencies and
organizations in Vietnam 1. For foreigners who are wives,
husbands of those who are enjoyed consular, diplomatic privileges and
immunities working for the enterprises, organizations in Vietnam as stipulated
in clause 1 of Article 20 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented,
is guided to implement as follows: a) In case agreement between
Vietnam and the concerned country does not define the exemption from granting
work permits for the objects as the husbands, intergovernmental wives of
members of diplomatic missions, representatives of international organizations
working in Vietnam, the application dossiers for recruitment of such persons
include the papers prescribed at points c, d and đ, clause 2 of Article 4 of
Decree No.34/2008/ND -CP amended, supplemented and attached the copies of
documents of the Ministry of Foreign Affairs (Department of State Protocol)
answering the diplomatic missions, foreign consulates, representatives of ,
intergovernmental international organizations for the foreigners permitted to
work in Vietnam under the relevant international agreements, and to present the
originals for comparison. b) The duration of work permit
issued shall not exceed the duration of stay of wife, husband and for a maximum
period of not exceeding 36 (thirty six) months; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) Where a foreigner granted a
work permit is no longer subject to permission for working under an agreement
between Vietnam and concerned country, the Ministry of Foreign Affairs
(Department of State Protocol) sends a written notice to the Department of
Labour - Invalids and Social Affairs where has issued the work permit for
withdrawing the person’s. 2. For foreigners as students,
students studying in foreign schools, training institutions coming to Vietnam
to practice as prescribed in clause 1 of Article 20 of Decree No.34/2008/ND-CP
amended and supplemented, it is instructed to implement as follows: Enterprises, agencies and
organizations in Vietnam having the foreigners as pupils and students studying
in foreign schools, training institutions coming to practice, before the 7
(seven) days (working days), from the date pupils, students come to practice,
the enterprises, agencies and organizations are responsible for reporting the
brief list under Form No.11 issued with this Circular. Chapter 3. IMPLEMENTATION
ORGANIZATION Article 12.
Responsibilities of People's Committees of provinces and cities directly under
the Central Government 1. To direct the local
functional agencies to organize the propagation, dissemination of law;
examination, inspection; and handling of violations of regulations on the
recruitment and management of foreigners working in the area. 2. To direct the local Departments
of Labour - Invalids and Social Affairs and concerned agencies and
organizations to introduce and supply the Vietnamese employees to the foreign
contractors under the provisions of clause 4 of Article 6a of the Decree
No.34/2008/ND-CP amended and supplemented. 3. To consider and decide the
permission of foreign contractors to be recruited foreigners into the jobs that
may not be recruited Vietnamese employees as stipulated in clause 4, Article 6a
of the Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. To organize the propagation
and dissemination of the provisions of Vietnam labor law to the enterprises,
organizations, investors, contractors and workers in the area. 2. To receive dossiers and grant
work permits, extend work permits, regrant work permits for foreigners in
accordance with the law provisions. Upon receipt of dossiers requesting for
issuance of work permits, dossiers requesting for the extension of work
permits, dossier requesting for re-grant of work permits, it must record into
the monitoring book and give receipts to the employers or Vietnam side
partners, representatives of foreign nongovernmental organizations. The receipt
must be stated clearly the date, month, year of receipt of dossier, the
documents attached to dossier and the reply period. To keep dossiers of
issuance of work permits, dossiers of the extension of work permits, dossiers
of re-issuance of work permits. 3. To implement the introduction
and supply of labor for foreign contractors under the direction of the
Presidents of the People's Committees of provinces and cities under central
authority. 4. To guide, supervise and
inspect the implementation of the provisions of law regarding the recruitment
and management of foreigners working in Vietnam of the enterprises, agencies,
organizations, projects and bidding packages won by the foreign contractors in
the area; the case of expiry or invalidity of work permits. 5. Periodically before the 5th
(fifth) every month, the Department of Labour - Invalids and Social Affairs
shall send a list of foreigners who have been granted, extended and regranted
work permits to the management agencies of local immigration under the Form No.12
issued together with this Circular. Article 14.
Responsibilities of the employers, Vietnam side partner and foreign
non-governmental organizations 1. Strictly comply with the
provisions of labor law of Vietnam and other related laws of Vietnam. 2. The recruitment of foreigners
through job placement organizations is made with Job Placement Centre of the
local Department of Labour - Invalids and Social Affairs under the labor
contract by form No.13 issued together with this Circular. 3. To cunduct the procedures for
grant of work permits, extension of work permits and re-granting of work
permits to foreigners working in Vietnam. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. To manage registration
dossiers for recruitment of foreigners working in Vietnam, and must often
supplement papers related to foreigners during the working process in Vietnam. 6. To manage foreigners working
at the enterprises and organizations. 7. Within 15 (fifteen) days for
the cases the work permit has expired or was invalid under the provisions of
Article 12 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented, the employer or
Vietnam side partner, representative of foreign nongovernmental organization
must submit written reports to the Department of Labour - Invalids and Social
Affairs where has issued work permit on the cases the work permit has expired
or was invalid and enclosed work permit expired or invalid, in case of not
enclosed work permit, it must state clearly the reason. 8. To report the brief list for
foreigners working in Vietnam not required for work permit as prescribed in
clause 1 of Article 9 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented by
Form No.11 issued with this Circular and enclosed the papers of foreigners in
accordance with clause 6 of Article 9 of Decree No.34/2008/ND-CP amended and
supplemented to the Department of Labor - Invalids and Social Affairs where its
headquartered is located or place where foreigners often work. 9. To pay fees for grant of work
permits, extension of work permits and regrant of work permits under the
provisions of law on charges and fees. 10. Every year on December 15,
the employer shall register demand of recruitment and use of foreigners of the
the following year as stipulated in clause 7 of Article 19 of Decree
No.34/2008/ND-CP amended and supplemented on the number, qualifications,
experience, salary, working hours (starting and ending) according each job with
the local Department of Labour - Invalids and Social Affairs in accordance with
Form No.14 issued together with this Circular. In case of changing the demand
of using foreigners, the employer must register to supplement demand of using
foreigners prior to at least 30 (thirty) days from the date the employer inform
the demand to recruit foreigners to the local Department of Labour - Invalids
and Social Affairs under Form No.15 issued together with this Circular. Article 15.
The liability of the foreigners 1. To research sufficiently
provisions of the law of Vietnam provided for by the employers or Vietnam side
partners, representatives of foreign nongovernmental organizations, and to prepare
the necessary papers and comply with the law provisions on recruitment and
management of foreigners; to fully implement the provisions of the law of
Vietnam. 2. To apply for registration for
recruitment, prepare the necessary papers in the dossiers requesting for
issuance of work permits, the extension of work permits and regrant of work
permits under the regulations. After being granted work permits, the foreigners
and the employers must sign the labor contracts in writing in accordance with
provisions of the labor law of Vietnam. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Investors are responsible for
implementing the regime of periodic report before the 5th of first
month, quarterly to the Department of Labour - Invalids and Social Affairs on
the recruitment and management of foreigners working for the foreign
contractors of the preceding quarter as specified in clause 6 of Article 6a of
the Decree No.34/2008/ND-CP amended and supplemented shall comply with Form
No.16 issued together with this Circular. 2. Department of Labour -
Invalids and Social Affairs is responsible for implementing the regime of
periodic report before January 15 every year to the Ministry of Labour -
Invalids and Social Affairs (Employment Department) on the registration of
recruitment demand and use of foreigners of employers, Vietnam side partners,
foreign non-governmental organizations in the area under Form No.17 issued
together with this Circular. To make the regime of report every six months,
before July 15 and annually, before January 15 and annually to the Ministry of
Labour - Invalids and Social Affairs (Employment Department) on the situation
of foreigners working in the enterprises, organizations and foreigners working
for the foreign contractors in the management area by Form No.18 attached to
this Circular. 3. The employers, Vietnam side
partners, foreign non-governmental organizations are responsible for
implementing the regime of report every six months, before July 5, and every
year, before January 05 to the Department of Labor - Invalids and Social
Affairs where the enterprises, organizations locate their headquarters or
operate regularly on the use of foreigners under the form No.19 attached to
this Circular. And make extraordinary reports at request of the State management
agency of labor on the use situation of foreigners. Article 17.
Effect 1. This Circular takes effect
from December 18, 2011. 2. This Circular replaces the
Circular No.08/2008/TT-BLDTBXH dated June 10, 2008 of Ministry of Labour -
Invalids and Social Affairs guiding the implementation of some Articles of
Decree No.34/2008/ND-CP dated March 25, 2008 of the Government defining the
recruitment and management of foreigners working in Vietnam. In the implementation process if
any problems arise, the concerned bodies should reflect to the Ministry of
Labour - Invalids and Social Affairs for guidance, timely supplementation./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 FOR
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Thanh Hoa
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
27.825
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|