ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5478/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình, Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số
02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy
định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn
vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Căn cứ Quyết định số
2540/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổ công
tác xây dựng Bảng giá ca máy, thiết bị thi công và các tập đơn giá xây dựng
công trình Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương,
bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại,
hộ gia đình, cá nhân, các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
Căn cứ Nghị định số
22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung
thực hiện từ 01/05/2011;
Căn cứ Thông tư
05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây
dựng - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội - Giao thông vận tải - Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Công thương tại tờ trình số 6081/TTr-LS ngày
25/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội -
Phần khảo sát xây dựng kèm theo Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên
quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các
công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội
dung Tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần khảo sát xây dựng
công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà
Nội.
Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và
hướng dẫn áp dụng; Chi tiết tập đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định
này).
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban,
ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố (để báo cáo)
- Bộ Xây dựng; (để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND Thành phố;
- VPUB: CPVP, các phòng CV, TH;
- Lưu: VT, SXD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY
DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 5478/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hà Nội)
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Đơn giá xây dựng công trình - Phần
Khảo sát Xây dựng (sau đây gọi tắt là đơn giá Khảo sát xây dựng) là chi phí vật
liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí
nghiệm …) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu
kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá xây dựng công trình
Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày
04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ
01/05/2011;
- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày
22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ
gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
- Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày
05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày
20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
tài sản cố định;
- Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND
ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội
dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do
UBND thành phố Hà Nội quản lý;
- Văn bản số 1779/BXD-VP ngày
16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình
- Phải Khảo sát Xây dựng;
- Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND
ngày 15/12/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh
tế - xã hội và dự toán ngân sách của Thành phố Hà Nội năm 2011;
- Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày
03/6/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổ công tác xây dựng Bảng
giá ca máy, thiết bị thi công và các tập đơn giá xây dựng công trình thành phố
Hà Nội;
- Bảng giá vật liệu đến chân công
trình theo mặt bằng giá cuối quý III/2011.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Đơn giá xây dựng công trình
Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng gồm các chi phí sau:
2.1. Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu
phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác khảo sát xây dựng.
Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá
tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng
giá cuối quý III năm 2011 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá các loại
vật liệu rời sử dụng trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình
tại địa bàn các quận của Thành phố Hà Nội.
2.2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao
gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế
độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để
tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong
đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát Xây dựng được xác định như sau:
- Mức lương tối thiểu tính trong
bảng giá nhân công được tính với mức lương áp dụng trên địa bàn vùng I của Hà
Nội là 2.000.000 đồng/1 tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011
của Chính phủ.
- Mức lương tối thiểu chung được
tính với mức 830.000 đồng/1 tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày
04/4/2011 của Chính phủ.
- Hệ số bậc thợ được áp dụng theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại
bảng lương A1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II. Riêng
đối với thuyền viên và công nhân tầu vận tải sông áp dụng theo bảng lương B2 bà
B5, công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
- Phụ cấp lưu động được xác định
bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Thông tư số
05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Lương phụ xác định bằng 12% lương
tối thiểu vùng; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo
quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với các công trình khảo sát
xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày
22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu 1.780.000 đồng/tháng) thì chi phí nhân
công được điều chỉnh với hệ số: 0,890.
Đối với các công trình được hưởng
thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính
trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20%
theo quy định tại Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH thì được bổ sung thêm các khoản
này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán.
2.3. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy thi
công chính trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
- Giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng được xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
a. Đơn giá nhiên liệu, năng lượng
(chưa bao gồm VAT):
- Giá điện (bình quân): 1.242 đ/1kwh
(Theo Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
- Giá dầu điêzen (0,05S): 18.955
đ/1 lít
- Giá xăng RON 92: 19.000 đ/lít
- Giá dầu mazut 3S: 13.548 đ/lít
b. Tỷ lệ khấu hao:
- Đối với các loại máy, thiết bị
thi công xây dựng công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao
được xác định theo quy định tại Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Đối với các loại máy, thiết bị
thi công xây dựng công trình không được xác định là tài sản cố định (không
thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009), tỷ
lệ khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
3. Kết cấu tập đơn giá xây dựng
công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng
Tập đơn giá xây dựng công trình
Thành phố Hà Nội - Phẩn Khảo sát Xây dựng bao gồm 5 phần, 15 chương, phân theo
nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất theo hệ mã
2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong Định mức dự toán xây dựng
công trình - Phần Khảo sát Xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1779/BXD-VP
ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
Phần I - Quyết định của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố tập đơn giá xây dựng công trình
thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng
Phần II - Thuyết minh và
hướng dẫn áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo
sát Xây dựng.
Phần III - Chi tiết Tập đơn
giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát xây dựng gồm:
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng
thủ công.
Chương 2: Công tác khoan tay
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm
rửa bằng ống mẫu ở trên cạn.
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm
rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.
Chương 5: Công tác khoan đường kính
lớn.
Chương 6: Công tác đặt ống quan
trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan
Chương 7: Công tác khống chế mặt
bằng.
Chương 8: Công tác khống chế độ
cao.
Chương 9: Công tác đo vẽ chi tiết
bản đồ ở trên cạn.
Chương 10: Công tác đo vẽ chi tiết bản
đồ ở dưới nước
Chương 11: Công tác đo vẽ mặt cắt
địa hình
Chương 12: Công tác thí nghiệm
trong phòng.
Chương 13: Công tác thí nghiệm
ngoài trời.
Chương 14: Công tác thăm dò địa vật
lý.
Chương 15: Công tác đo vẽ lập bản
đồ địa chất công trình.
Phần IV - Bảng giá vật liệu
đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng chọn để tính đơn giá xây
dựng trong công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng.
Mỗi loại đơn giá công tác khảo sát
xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều
kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để
thực hiện công tác đó.
- Các thành phần hao phí trong đơn
giá được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Hao phí vật liệu chính được xác
định trên cơ sở định mức theo quy định Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến
chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Hao phí vật liệu phụ khác được
tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính.
+ Hao phí nhân công là hao phí lao
động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tiền lương một ngày công (bao
gồm tiền lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp bậc thợ bình
quân của công nhân trực tiếp thi công.
+ Hao phí máy và thiết bị thi công
chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng và giá ca máy và thiết bị thi công
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết bị thi công
khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.
II. HƯỚNG DẪN ÁP
DỤNG
1. Đơn giá xây dựng công
trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng là cơ sở để các tổ chức, cá
nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban
nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
2. Đối với những công tác
xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong
đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thì Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà
thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi
công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ
Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quy định một số
điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập đơn giá làm cơ sở lập dự
toán xây dựng công trình.
3. Khi lập dự toán trên cơ
sở tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng
thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
- Chi phí vật liệu được tính bổ
sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật
liệu được chọn tính trong tập đơn giá.
- Chi phí nhân công được điều chỉnh
bằng cách nhân chi phí nhân công lập theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh
chi phí nhân công (KNCĐC) được tính toán theo hướng dẫn
của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu
lực. Hệ số điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỷ lệ giữa mức lương tối
thiểu chọn để tính chi phí nhân công trong tập đơn giá với mức lương tối thiểu
vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu đang áp dụng để lập dự toán theo quy định.
- Chi phí máy thi công được điều
chỉnh các khoản chi phí sau:
Chi phí nhiên liệu được tính bổ
sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên
liệu được chọn tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công thành phố Hà Nội
do UBND Thành phố công bố.
4. Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với các công trình xây dựng trên
địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo tập đơn giá xây dựng
công trình công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND
Thành phố Hà Nội nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực
chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này.
- Đối với công trình xây dựng trên
địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết
định này có hiệu lực thì tiến hành theo dự toán đã được duyệt, theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá
xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng, nếu gặp vướng
mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét giải quyết.
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY
DỰNG
Chương 1.
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG
THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo
sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên
miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển
khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào
khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân
với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh
đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu
công nghệ để thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15
Đơn vị
tính: đ/1 m3
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CA.01100
|
Đào không chống độ sâu từ 0m
đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.01101
CA.01102
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m3
m3
|
61.650
61.650
|
595.680
893.520
|
|
657.330
955.170
|
CA.01200
|
Đào không chống độ sâu từ 0m
đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.01201
CA.01202
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m3
m3
|
61.650
61.650
|
645.320
943.160
|
|
706.970
1.004.810
|
CA.02100
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến
2m
|
|
|
|
|
|
CA.02101
CA.02102
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m3
m3
|
87.830
87.830
|
794.240
1.092.080
|
|
882.070
1.179.910
|
CA.02200
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến
4m
|
|
|
|
|
|
CA.02201
CA.02202
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m3
m3
|
87.830
87.830
|
868.700
1.290.640
|
|
956.530
1.378.470
|
CA.02300
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến
6m
|
|
|
|
|
|
CA.02301
CA.02302
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m3
m3
|
87.830
87.830
|
1.017.620
1.538.840
|
|
1.105.450
1.626.670
|
Chương 2.
CÔNG TÁC KHOAN TAY
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo
sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan
(khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang
thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống
- Mô tả địa chất công trình và địa
chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp
nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc
với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ
khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với
điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm
đến ≤ 230mm: K = 1,1
- Khoan không chống ống: K = 0,85
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ
khoan: K = 1,1
- Hiệp khoan > 0,5m: K = 0,9
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn)
khó khăn trong việc thi công: K = 1,15
- Khi khoan trên sông nước thì chi
phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3. (không bao
gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị
tính: đ/1m khoan
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CB.01100
CB.01101
CB.01102
CB.01200
CB.01201
CB.01202
CB.01300
CB.01301
CB.01302
|
Độ sâu hố khoan đến 10m
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
Độ sâu hố khoan đến 20m
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
Độ sâu hố khoan > 20m
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
|
m3
m3
m3
m3
m3
m3
|
114.182
115.221
114.853
116.039
115.918
116.899
|
555.968
918.340
565.896
948.124
655.248
1.067.260
|
6.573
9.860
6.872
10.159
7.769
11.653
|
676.723
1.043.421
687.621
1.074.322
778.935
1.195.812
|
Chương 3.
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM
RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo
sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo
dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí
nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lập và đánh dấu lỗ khoan, san lấp
nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc
với mặt phẳng nằm ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ
khoan
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy
nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m
3. Khi khoan khác với điều kiện
áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ
số sau:
- Khoan ngang: K = 1,5
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm
đến 250mm: K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: K
= 1,2
- Khoan không ống chống: K = 0,85
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ
khoan: K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn
trong việc thi công: K = 1,05
- Máy khoan cố định (không tự hành)
có tính năng tương đương: K = 1,05
- Hiệp khoan > 0,5m: K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét:
K = 1,05
- Khoan khô: K = 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao
địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị): K =
1,15
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc
loại tương tự: K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Ở TRÊN CẠN
Đơn vị
tính: đ/1 m khoan
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CC.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.01101
CC.01102
CC.01103
CC.01104
CC.01105
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
102.575
121.330
145.904
218.878
285.637
|
707.370
953.088
1.310.496
1.236.036
1.702.652
|
137.855
310.174
516.957
473.877
732.355
|
947.800
1.384.592
1.973.357
1.928.791
2.720.644
|
CC.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.01201
CC.01202
CC.01203
CC.01204
CC.01205
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
101.962
120.005
141.879
215.045
280.352
|
744.600
1.005.210
1.365.100
1.305.532
1.792.004
|
146.471
327.406
568.652
542.805
801.283
|
993.033
1.452.621
2.075.631
2.063.382
2.873.639
|
CC.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.01301
CC.01302
CC.01303
CC.01304
CC.01305
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
101.379
118.542
137.737
212.636
275.066
|
884.337
1.205.179
1.628.475
1.623.082
2.089.516
|
155.087
370.486
611.732
585.884
878.827
|
1.140.803
1.694.207
2.377.944
2.421.602
3.243.409
|
CC.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.01401
CC.01402
CC.01403
CC.01404
CC.01405
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
122.216
139.099
155.799
241.010
303.732
|
905.906
1.272.583
1.755.194
1.698.575
2.321.385
|
172.319
396.334
672.044
620.348
930.522
|
1.200.441
1.808.016
2.583.037
2.559.933
3.555.639
|
CC.01500
|
Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.01501
CC.01502
CC.01503
CC.01504
CC.01505
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
121.328
136.957
149.936
241.885
304.898
|
935.564
1.310.329
1.809.117
1.749.801
2.391.485
|
189.551
439.413
749.587
680.660
1.016.682
|
1.246.443
1.886.699
2.708.640
2.672.346
3.713.065
|
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY
BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ
khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m)
Đơn vị
tính: đ/1m khoan
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CC.02100
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.02101
CC.02102
CC.02103
CC.02104
CC.02105
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
3.523
3.523
3.523
3.523
3.523
|
173.740
235.790
305.286
322.660
416.976
|
14.100
28.200
46.146
52.555
62.809
|
191.363
267.513
354.955
378.738
483.308
|
CC.02200
|
Độ sâu hố khoan đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.02201
CC.02202
CC.02203
CC.02204
CC.02205
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
3.523
3.523
3.523
3.523
3.523
|
176.222
238.272
307.768
322.660
421.940
|
15.382
29.482
49.991
56.400
67.936
|
195.127
271.277
361.282
382.583
493.399
|
CC.02300
|
Độ sâu hố khoan đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.02301
CC.02302
CC.02303
CC.02304
CC.02305
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
3.523
3.523
3.523
3.523
3.523
|
191.114
260.610
347.480
352.444
426.904
|
16.664
37.173
61.527
69.218
83.318
|
211.301
301.306
412.530
425.185
513.745
|
CC.02400
|
Độ sâu hố khoan đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.02401
CC.02402
CC.02403
CC.02404
CC.02405
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
3.523
3.523
3.523
3.523
3.523
|
196.078
273.020
354.926
372.300
496.400
|
17.945
42.300
67.936
76.909
92.291
|
217.546
318.843
426.385
452.732
592.214
|
CC.02500
|
Độ sâu hố khoan đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.02501
CC.02502
CC.02503
CC.02504
CC.02505
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
3.523
3.523
3.523
3.523
3.523
|
201.042
280.466
362.372
382.228
508.810
|
20.509
47.427
75.627
85.882
103.827
|
225.074
331.416
441.522
471.633
616.160
|
Chương 4.
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM
RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo
sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng
máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí
nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lập và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc
với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều
kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng …)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ
mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào
đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí
nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết
cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan,
bè mảng …)
4. Khi khoan khác với điều kiện
áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm
đến 250mm: K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: K
= 1,2
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Hiệp khoan > 05m: K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét:
K = 1,05
- Khoan khô: K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến
2m/s: K = 1,1
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s:
K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc
nơi có thủy triều lên xuống: K = 1,2
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc
loại tương tự: K = 0,7
Đơn vị
tính: đ/1 m khoan
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CD.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CD.01101
CD.01102
CD.01103
CD.01104
CD.01105
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
119.141
139.062
164.511
237.776
304.827
|
1.067.260
1.442.042
1.970.708
1.868.946
2.531.640
|
163.703
370.486
611.732
568.652
870.211
|
1.350.104
1.951.590
2.746.951
2.675.374
3.706.678
|
CD.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CD.01201
CD.01202
CD.01203
CD.01204
CD.01205
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
118.557
137.620
160.281
232.322
299.833
|
1.116.900
1.514.020
2.060.060
1.960.780
2.705.380
|
172.319
396.334
680.660
646.196
973.602
|
1.407.776
2.047.974
2.901.001
2.841.298
3.978.815
|
CD.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0 m đến
100m
|
|
|
|
|
|
CD.01301
CD.01302
CD.01303
CD.01304
CD.01305
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
117.974
136.040
156.926
232.408
295.130
|
1.283.367
1.730.928
2.388.789
2.267.462
3.154.496
|
189.551
448.029
792.667
723.739
1.042.530
|
1.590.892
2.314.997
3.338.382
3.223.609
4.492.156
|
CD.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0 m đến
150m
|
|
|
|
|
|
CD.01401
CD.01402
CD.01403
CD.01404
CD.01405
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - VI
Cấp đất đá VII - VIII
Cấp đất đá IX - X
Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
100.216
117.099
133.799
213.510
276.232
|
1.315.721
1.846.863
2.547.862
2.464.281
3.364.795
|
198.167
482.493
818.515
740.971
1.120.073
|
1.614.104
2.446.455
3.500.176
3.481.762
4.761.100
|
Chương 5.
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu,
khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo
dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục 11.
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện
áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ
số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó
khăn trong việc thi công K = 1,05
Đơn vị
tính: đ/1 m khoan
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường
kính lỗ khoan đến 400mm
|
|
|
|
|
|
CG.01100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01101
CG.01102
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
|
m
m
|
19.470
29.194
|
526.184
794.240
|
264.198
396.298
|
809.852
1.219.732
|
CG.01200
|
Độ sâu khoan đến > 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01201
CG.01202
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
|
m
m
|
19.470
29.194
|
560.932
861.254
|
290.618
435.927
|
871.020
1.326.375
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường
kính lỗ khoan đến 600mm
|
|
|
|
|
|
CG.02100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02101
CG.02102
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
|
m
m
|
19.470
29.194
|
568.378
883.592
|
303.828
449.137
|
891.676
1.361.923
|
CG.02200
|
Độ sâu khoan đến > 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02201
CG.02202
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
|
m
m
|
19.470
29.194
|
603.126
948.124
|
330.248
488.767
|
952.844
1.466.085
|
Chương 6.
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN
TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ
để đặt ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống
xuống hố khoan
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia
cố nắp
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất
lượng và nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm
Đơn vị
tính: đồng/1 m
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CH.01100
|
Đặt ống quan trắc mức nước ngầm
trong hố khoan
|
m
|
97.247
|
223.380
|
|
320.627
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì
chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì
đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn
giá nhân hệ số K = 1,5
Chương 7.
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG
CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định
vị trí điểm lần cuối
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu
giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để
rải mốc bê tông
- Chôn, xây mốc khống chế các loại.
Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống
chế
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã
hoàn thành công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng
khu vực
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh hồ sơ
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
Đơn vị
tính: đ/1 điểm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CK.01100
CK.01101
CK.01102
CK.01103
CK.01104
CK.01105
CK.01106
|
Tam giác hạng 4
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
251.924
251.924
251.924
251.924
251.924
251.924
|
11.269.907
13.318.981
16.392.592
19.708.857
26.368.347
34.834.258
|
134.443
163.857
200.002
244.724
286.440
331.510
|
11.656.274
13.734.762
6.844.518
20.205.505
26.906.711
35.417.692
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu
giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật
liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm V
Đơn vị
tính: đ/1 điểm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CK.02100
CK.02101
CK.02102
CK.02103
CK.02104
CK.02105
CK.02106
|
Đường chuyền hạng 4
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
193.591
193.591
193.591
193.591
193.591
193.591
|
8.784.057
10.372.089
12.806.713
15.368.055
20.490.740
27.150.231
|
126.483
148.246
165.718
211.038
256.538
320.784
|
9.104.131
10.713.926
13.166.022
15.772.684
20.940.869
27.664.606
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu
giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật
liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị
tính: đ/1 điểm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CK.03100
CK.03101
CK.03102
CK.03103
CK.03104
CK.03105
CK.03106
|
Giải tích cấp 1
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
129.752
129.752
129.752
129.752
129.752
129.752
|
5.281.696
6.224.856
7.356.648
8.865.704
11.789.500
15.678.794
|
37.083
43.430
55.166
67.825
92.311
111.554
|
5.448.531
6.398.038
7.541.566
9.063.281
12.011.563
15.920.100
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu
giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật
liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V.
Đơn vị
tính: đ/1 điểm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CK.04100
CK.04101
CK.04102
CK.04103
CK.04104
CK.04105
CK.04106
|
Giải tích cấp 2
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
30.678
30.678
30.678
30.678
30.678
30.678
|
1.811.860
2.308.260
3.028.040
4.144.940
5.584.500
7.743.840
|
7.569
9.552
11.536
14.963
20.009
27.943
|
1.850.107
2.348.490
3.070.254
4.190.581
5.635.187
7.802.461
|
CK.04200
CK.04201
CK.04202
CK.04203
CK.04204
CK.04205
CK.04206
|
Đường chuyền cấp 1
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
129.752
129.752
129.752
129.752
129.752
129.752
|
4.020.840
4.939.180
6.602.120
8.016.860
10.374.760
12.968.450
|
12.635
16.125
19.545
29.805
37.576
46.348
|
4.163.227
5.085.057
6.751.417
8.176.417
10.542.088
13.144.550
|
CK.04300
CK.04301
CK.04302
CK.04303
CK.04304
CK.04305
CK.04306
|
Đường chuyền cấp 2
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
28.307
28.307
28.307
28.307
28.307
28.307
|
1.414.740
1.886.320
2.380.238
3.251.420
4.566.880
6.031.260
|
6.483
8.284
10.085
14.045
18.187
24.130
|
1.449.530
1.922.911
2.418.630
3.293.772
4.613.374
6.083.697
|
Chương 8.
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ
CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị
trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc
- Vận chuyển nội bộ công trình để
rải mốc đến vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy
chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi
đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh
theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị
tính: đ/ 1 km
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CL.01100
CL.01101
CL.01102
CL.01103
CL.01104
CL.01105
|
Thủy chuẩn hạng III
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
Km
Km
Km
Km
Km
|
15.474
15.474
15.474
15.474
15.474
|
1.484.236
1.767.184
2.357.900
3.301.060
4.715.800
|
2.965
2.965
3.557
5.633
8.894
|
1.502.675
1.785.623
2.376.931
3.322.167
4.740.168
|
CL.02100
CL.02101
CL.02102
CL.02103
CL.02104
CL.02105
|
Thủy chuẩn hạng IV
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
Km
Km
Km
Km
Km
|
8.287
8.287
8.287
8.287
8.287
|
1.414.740
1.625.710
2.122.110
2.829.480
4.055.588
|
2.075
2.490
2.965
4.743
7.708
|
1.425.102
1.636.487
2.133.362
2.842.510
4.071.583
|
CL.03100
CL.03101
CL.03102
CL.03103
CL.03104
CL.03105
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
Km
Km
Km
Km
Km
|
2.210
2.210
3.055
3.055
3.055
|
682.550
848.844
1.059.814
1.461.898
2.474.554
|
1.482
1.779
2.372
3.557
4.743
|
686.242
852.833
1.065.241
1.468.510
2.482.352
|
Chương 9.
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT
BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ
từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường
chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ
lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng
phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép
biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in,
đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
Đơn vị
tính: đ/ 1 ha; đ/100 ha
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CM.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng
mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.01101
CM.01102
CM.01103
CM.01104
CM.01105
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
ha
ha
ha
ha
ha
|
84.640
84.640
95.450
95.450
106.260
|
4.591.700
6.200.036
8.364.340
11.317.920
15.797.930
|
25.731
34.947
46.814
51.222
69.061
|
4.702.071
6.319.623
8.506.604
11.464.592
15.973.251
|
CM.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.01201
CM.01202
CM.01203
CM.01204
CM.01205
CM.01206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
|
84.640
84.640
95.450
95.450
106.260
106.260
|
4.368.320
5.882.340
7.967.220
10.771.880
14.991.280
21.121.820
|
24.128
32.535
43.598
48.006
65.103
90.939
|
4.477.088
5.999.515
8.106.268
10.915.336
15.162.643
21.319.019
|
CM.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng
mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.02101
CM.02102
CM.02103
CM.02104
CM.02105
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
ha
ha
ha
ha
ha
|
29.325
29.325
34.270
34.270
39.215
|
1.625.710
2.184.160
2.946.134
3.961.272
5.539.824
|
9.089
17.614
24.565
34.543
47.750
|
1.664.124
2.231.099
3.004.969
4.030.085
5.626.789
|
CM.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.02201
CM.02202
CM.02203
CM.02204
CM.02205
CM.02206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
|
29.325
29.325
34.270
34.270
39.215
39.215
|
1.556.214
2.074.952
2.804.660
3.772.640
5.281.696
7.396.360
|
8.485
16.207
22.756
30.937
44.051
66.735
|
1.594.024
2.120.484
2.861.686
3.837.847
5.364.962
7.502.310
|
CM.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.03101
CM.03102
CM.03103
CM.03104
CM.03105
CM.03106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
604.325
644.575
721.625
741.750
874.000
894.125
|
54.231.700
73.094.900
99.031.800
132.042.400
183.916.200
249.937.400
|
418.193
581.902
800.021
1.161.104
1.864.326
2.489.443
|
55.254.218
74.321.377
100.553.446
133.945.254
186.654.526
253.320.968
|
Trong trường hợp do yêu cầu phải
đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với
hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số
1,05.
Đơn vị
tính: đ/100 ha
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CM.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng
mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.03201
CM.03202
CM.03203
CM.03204
CM.03205
CM.03206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
604.325
644.575
721.625
741.750
874.000
894.125
|
51.873.800
68.255.000
94.316.000
125.092.800
174.484.600
238.023.800
|
382.009
622.106
735.694
1.070.644
1.532.639
2.292.441
|
52.860.134
69.521.681
95.773.319
126.905.194
176.891.239
241.210.366
|
CM.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.04101
CM.04102
CM.04103
CM.04104
CM.04105
CM.04106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
192.625
200.675
226.550
234.600
255.875
267.950
|
24.050.580
33.953.760
53.288.540
68.379.100
94.316.000
132.042.400
|
184.776
238.183
326.524
484.252
706.935
1.021.593
|
24.427.981
34.392.618
53.841.614
69.097.952
95.278.810
133.331.943
|
Trong trường hợp do yêu cầu phải
đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với
hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số
1,05.
Đơn vị
tính: đ/100 ha
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CM.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng
mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.04201
CM.04202
CM.04203
CM.04204
CM.04205
CM.04206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
192.625
200.675
226.550
234.600
255.875
267.950
|
21.643.040
30.404.500
47.852.960
63.663.300
89.600.200
125.092.800
|
168.694
218.081
300.391
446.058
652.658
941.184
|
22.004.359
30.823.256
48.379.901
64.343.958
90.508.733
126.301.934
|
CM.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng
mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.05101
CM.05102
CM.05103
CM.05104
CM.05105
CM.05106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
71.300
79.350
100.625
108.675
142.025
142.025
|
14.147.400
18.863.200
23.579.000
33.010.600
44.676.000
61.305.400
|
99.331
125.412
141.956
210.630
316.760
476.960
|
14.318.031
19.067.962
23.821.581
33.329.905
45.134.785
61.924.385
|
CM.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng
mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.05201
CM.05202
CM.05203
CM.05204
CM.05205
CM.05206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
71.300
79.350
100.625
108.675
142.025
142.025
|
13.402.800
16.505.300
22.387.640
30.652.700
47.158.000
58.947.500
|
90.486
113.350
129.895
192.538
288.617
436.756
|
13.564.586
16.698.000
22.618.160
30.953.913
47.588.642
59.526.281
|
CM.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường
đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.06101
CM.06102
CM.06103
CM.06104
CM.06105
CM.06106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
38.123
38.123
52.958
52.958
64.688
64.688
|
5.410.760
6.602.120
8.960.020
12.261.080
16.976.880
23.579.000
|
45.283
52.431
59.356
86.921
122.455
185.619
|
5.494.166
6.692.674
9.072.334
12.400.959
17.164.023
23.829.307
|
CM.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường
đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.06201
CM.06202
CM.06203
CM.06204
CM.06205
CM.06206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
38.123
38.123
52.038
52.038
64.688
64.688
|
5.112.920
6.272.014
8.488.440
11.541.300
16.033.720
22.387.640
|
41.262
47.406
54.330
79.483
112.404
169.537
|
5.192.305
6.357.543
8.594.808
11.672.821
16.210.812
22.621.865
|
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu
(bản đồ màu: phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ
thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn ….). Chuẩn
bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu:
kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương …) về độ sạch, rõ rét, các mốc để nắn (điểm
mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu
trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh
quét.
- Nắn file ảnh; nắn ảnh theo khung
trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ
cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang
hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính
chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ
mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm
chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội
dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung
tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa
các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra
trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp
biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên
tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo
topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy in (in phun:
1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và
quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra
dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện
thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor
từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển
tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ
bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn
biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành
phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép
theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ
mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ
kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các
đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh ghi chú các đoạn đường đi tới …)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi,
rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu
hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên …).
- In bản đồ: (in phun).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển
lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra
đĩa CD
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản
phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập
ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp
nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ
thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông …), biên
tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản
đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm lam biên tập,
1 bản để kiểm tra)
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được
ra máy in phim mapseter …, theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT).
Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa
chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra
đĩa CD
- In phim chế in offset (trung bình
6 phim/mảnh)
- Hiện, tráng phim
- Sửa chữa phim
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu,
giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng,
trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ
rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực
phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình
10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng
chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá,
sông, mương trung bình. Bình độ đều, giản cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều
loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non …). Các yếu tố
tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân
cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa
(chỉ ở học suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ
yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ
nhiều, vách đứng, núi đá … bình đồ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản,
chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa
sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành
làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao
thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình
có trên 35 ghi chú 1dm2
Đơn vị
tính: đ/ 1 ha; đ/10 ha
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CM.07100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng
mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.07101
CM.07102
CM.07103
CM.07104
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
4.548
4.548
4.548
4.548
|
2.015.400
2.149.760
2.418.480
2.620.020
|
24.108
24.143
24.178
24.213
|
2.044.056
2.178.451
2.447.206
2.648.781
|
CM.07200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07201
CM.07202
CM.07203
CM.07204
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
4.548
4.548
4.548
4.548
|
1.948.220
2.082.580
2.284.120
2.519.250
|
24.073
24.108
24.143
24.178
|
1.976.841
2.111.236
2.312.811
2.547.976
|
CM.07300
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07301
CM.07302
CM.07303
CM.07304
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
1.214
1.214
1.214
1.214
|
335.900
470.260
537.440
671.800
|
6.256
6.273
6.287
6.308
|
343.370
477.747
544.941
679.322
|
CM.07400
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07401
CM.07402
CM.07403
CM.07404
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
360
360
360
360
|
134.360
167.950
201.540
235.130
|
3.043
3.046
3.050
3.055
|
137.763
171.356
204.950
238.545
|
CM.07500
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng
mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.07501
CM.07502
CM.07503
CM.07504
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
360
360
360
360
|
83.975
100.770
117.565
134.360
|
3.041
3.045
3.048
3.054
|
87.376
104.175
120.973
137.774
|
CM.07600
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07601
CM.07602
CM.07603
CM.07604
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
91
91
91
91
|
40.308
47.026
53.744
60.462
|
429
432
436
439
|
40.828
47.549
54.271
60.992
|
CM.07700
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng
mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07701
CM.07702
CM.07703
CM.07704
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
ha
ha
ha
ha
|
91
91
91
91
|
30.231
33.590
40.308
47.026
|
427
431
433
438
|
30.749
34.112
40.832
47.555
|
CM.07800
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường
đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07801
CM.07802
CM.07803
CM.07804
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
10
ha
10
ha
10
ha
10
ha
|
231
231
231
231
|
201.540
235.130
268.720
302.310
|
178
185
192
199
|
201.949
235.546
269.143
320.740
|
Chương 10.
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT
BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ
từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường
chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ
lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng
phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép
biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in,
đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3.
3. Những công việc chưa tính vào
đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi
(tàu, thuyền, phao, phà).
Đơn vị
tính: đ/ 1 ha
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CN.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng
mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.01101
CN.01102
CN.01103
CN.01104
CN.01105
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
ha
ha
ha
ha
ha
|
73.260
73.260
83.600
83.600
93.940
|
5.956.800
8.041.680
10.871.160
14.718.260
20.526.140
|
18.823
26.158
34.988
37.953
53.039
|
6.048.883
8.141.098
10.989.748
14.839.813
20.673.119
|
CN.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.01201
CN.01202
CN.01203
CN.01204
CN.01205
CN.01206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
|
73.260
73.260
83.600
83.600
93.940
93.940
|
5.683.780
7.661.934
10.349.940
13.998.480
19.545.750
27.421.136
|
18.024
24.245
33.179
37.010
50.225
70.189
|
5.775.064
7.759.439
10.466.719
14.119.090
19.689.915
27.585.265
|
CN.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng
mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.02101
CN.02102
CN.02103
CN.02104
CN.02105
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
ha
ha
ha
ha
ha
|
28.050
28.050
32.780
32.780
37.510
|
2.084.880
2.854.300
3.822.280
5.137.740
7.190.354
|
6.583
12.954
18.209
24.771
35.125
|
2.119.513
2.895.304
3.873.269
5.195.291
7.262.989
|
CN.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.02201
CN.02202
CN.02203
CN.02204
CN.02205
CN.02206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
|
28.050
28.050
32.780
32.780
37.510
37.510
|
2.002.974
2.680.560
3.623.720
4.889.540
6.850.320
9.605.340
|
6.181
11.989
17.003
22.961
32.512
49.233
|
2.037.205
2.720.599
3.673.503
4.945.281
6.920.342
9.692.083
|
CN.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.03101
CN.03102
CN.03103
CN.03104
CN.03105
CN.03106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
346.725
386.975
464.025
484.150
616.400
636.525
|
70.488.800
95.010.960
128.741.340
171.754.400
239.264.800
324.893.800
|
300.555
422.304
585.158
854.226
1.363.110
1.827.243
|
71.136.080
95.820.239
129.790.523
173.092.776
241.244.310
327.357.568
|
CN.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng
mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.03201
CN.03202
CN.03203
CN.03204
CN.03205
CN.03206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
346.725
386.975
464.025
484.150
616.400
636.525
|
67.510.400
88.855.600
122.610.800
162.322.800
226.854.800
309.505.400
|
274.422
388.532
538.923
789.898
1.130.929
1.688.538
|
68.131.547
89.631.107
123.613.478
163.596.848
228.602.129
311.830.463
|
CN.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng
mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.04101
CN.04102
CN.04103
CN.04104
CN.04105
CN.04106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
192.625
200.675
226.550
234.600
255.875
267.950
|
31.025.000
44.179.600
68.999.600
87.366.400
122.610.800
171.754.400
|
132.709
172.424
245.188
354.185
521.602
750.830
|
31.350.334
44.552.699
69.471.338
87.955.185
123.388.277
172.773.180
|
CN.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng
mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.04201
CN.04202
CN.04203
CN.04204
CN.04205
CN.04206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
192.625
200.675
226.550
234.600
255.875
267.950
|
29.535.800
41.697.600
65.524.800
82.650.600
116.405.800
162.322.800
|
121.452
158.353
221.119
327.449
483.609
694.357
|
29.849.877
42.056.628
65.972.469
83.212.649
117.145.284
163.285.107
|
CN.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng
mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.05101
CN.05102
CN.05103
CN.05104
CN.05105
CN.05106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
71.300
79.350
100.625
108.675
142.025
142.025
|
18.366.800
24.522.160
30.652.700
42.938.600
58.327.000
79.672.200
|
71.123
90.451
102.695
152.142
229.028
344.859
|
18.509.223
24.691.961
30.856.020
43.199.417
58.698.053
80.159.084
|
CN.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng
mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.05201
CN.05202
CN.05203
CN.05204
CN.05205
CN.05206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
71.300
79.350
100.625
108.675
142.025
142.025
|
17.448.460
21.456.890
29.039.400
39.836.100
55.100.400
76.619.340
|
65.494
82.812
94.252
139.478
209.931
316.716
|
17.585.254
21.619.052
29.234.277
40.084.253
55.452.356
77.078.081
|
CN.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường
đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.06101
CN.06102
CN.06103
CN.06104
CN.06105
CN.06106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
38.123
38.123
52.958
52.958
64.688
64.688
|
6.974.420
8.587.720
11.640.580
15.934.440
22.064.980
30.652.700
|
32.457
37.709
43.020
63.053
88.638
133.863
|
7.045.000
8.663.552
11.736.558
16.050.451
22.218.306
30.851.251
|
CN.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường
đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.06201
CN.06202
CN.06203
CN.06204
CN.06205
CN.06206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
100
ha
|
38.123
38.123
52.038
52.038
64.688
64.688
|
6.626.940
8.140.960
11.690.220
15.140.200
20.948.080
29.113.860
|
29.643
34.492
39.401
57.827
81.200
121.802
|
6.694.706
8.213.575
11.781.659
15.250.065
21.093.968
29.300.350
|
Chương 11.
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN
CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp
các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp.
Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật
tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến
các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định
độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công
trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ
dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu
tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao
nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa
độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính chi phí
cắm điểm tim công trình trên tuyến.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn
giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến
đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê,
tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh
cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k =
1.35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công
trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen …) chi phí nhân công và máy được
nhân với hệ số k = 1.2.
Đơn vị
tính: đ/ 100 m
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CO.01100
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên
cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01101
CO.01102
CO.01103
CO.01104
CO.01105
CO.01106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
21.527
24.552
30.269
33.294
39.012
42.037
|
421.940
548.522
712.334
925.786
1.191.360
1.563.660
|
1.417
1.921
2.550
3.479
4.879
6.800
|
444.884
574.995
745.153
962.559
1.235.251
1.612.497
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN
CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp
tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa.
Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư,
kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí
mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu
có).
- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở
hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ
ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu
tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ,
giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang
tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao cơ sở
của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa công phát cây,
nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai
đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân:
4/7: 3 công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới
(không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí
nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7
Đơn vị
tính: đ/ 100 m
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CO.01200
|
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở
trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01201
CO.01202
CO.01203
CO.01204
CO.01205
CO.01206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
32.918
37.741
42.565
47.388
52.212
57.035
|
548.522
712.334
925.786
1.203.770
1.588.480
2.035.240
|
3.510
4.954
6.564
8.897
12.818
18.615
|
584.950
755.029
974.915
1.260.055
1.653.510
2.110.890
|
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI
NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp
tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp,
lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật
tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép.
Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng
cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy
sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ
dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán
bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in,
giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới
nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở
các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi
phí các phương tiện như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.
Đơn vị
tính: đ/ 100 m
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CO.01300
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên
cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01301
CO.01302
CO.01303
CO.01304
CO.01305
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
100m
100m
100m
100m
100m
|
22.077
25.102
30.819
33.844
39.562
|
595.680
774.384
1.007.692
1.315.460
1.700.170
|
2.125
2.913
3.825
5.624
7.429
|
619.882
802.399
1.042.336
1.354.928
1.747.161
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI
NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt
cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc
sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo
cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao
độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở
dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở
của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi
phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai
đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%
Đơn vị
tính: đ/ 100 m
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CO.01400
|
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới
nước bằng thủ công
|
|
|
|
|
|
CO.01401
CO.01402
CO.01403
CO.01404
CO.01405
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
100m
100m
100m
100m
100m
|
28.094
28.094
37.741
37.741
47.388
|
824.024
1.069.742
1.389.920
1.804.414
2.357.900
|
5.554
8.011
11.396
14.142
20.933
|
857.672
1.105.847
1.439.057
1.856.297
2.426.221
|
CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện
trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang
thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ
giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các
điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các
điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác,
lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ
đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.
- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng
III của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước
đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).
Đơn vị
tính: đ/ 1 chu kỳ đo
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CO.02100
|
Đo lún công trình
Số điểm đo của một chu kỳ
|
|
|
|
|
|
CO.02101
CO.02102
CO.02103
CO.02104
CO.02105
CO.02106
|
n < 10
10 < n ≤ 15
15 < n ≤ 20
20 < n ≤ 25
25 < n ≤ 30
30 < n ≤ 35
|
Chu kỳ
Chu kỳ
Chu kỳ
Chu kỳ
Chu kỳ
Chu kỳ
|
390.720
489.720
644.160
743.160
897.600
996.600
|
2.978.400
4.467.600
6.205.000
7.942.400
9.928.000
11.665.400
|
21.468
26.875
32.282
37.689
43.097
48.504
|
3.390.588
4.984.195
6.881.442
8.723.249
10.868.697
12.710.504
|
Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa
hình khác cấp 3 và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3
- Bảng hệ số cấp địa hình
Cấp
địa hình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hệ
số
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
- Bảng hệ số cấp hạng đo lún
Cấp
hạng đo lún
|
III
|
II
|
I
|
Đặc
biệt
|
Hệ
số
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
- Khi đo từ 2 chu kỳ trở lên chi
phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.
Chương 12.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM
TRONG PHÒNG
1. Thành phần công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí
nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ
tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy,
thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU
HÓA LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.01101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
hóa lý của mẫu nước toàn phần
|
Mẫu
|
57.068
|
1.241.000
|
183.266
|
1.481.334
|
Ghi chú:
- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử
dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,7
- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá
trên nhân với hệ số k = 0,8
- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn
giá trên hệ số = 0,75
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU
HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.02101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
hóa học của mẫu đá
|
Mẫu
|
89.075
|
2.233.800
|
73.254
|
2.396.129
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU
CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu
thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí
nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu
+ Thí nghiệm
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết
quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu
bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.03101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt nén bằng phương pháp 1 trục)
|
Mẫu
|
44.222
|
1.563.660
|
185.229
|
1.793.111
|
Ghi chú: Nếu thí
nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ
tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k =
0,55.
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA
MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu
thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí
nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành
thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1 viên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết
quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu
bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu
mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục
khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục
cố kết thoát nước (CD): K = 2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục
không có kết không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Thí nghiệm nén nở hông: K = 0,35
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.03201
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đất nguyên dạng bằng phương pháp ba trục
|
Mẫu
|
209.466
|
4.467.600
|
3.423.895
|
8.100.961
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU
CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.03301
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đất không nguyên dạng
|
Mẫu
|
33.093
|
1.886.320
|
124.358
|
2.043.771
|
Ghi chú: Nếu thí
nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân
với hệ số k = 0,3.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM
NÉN TIÊU CHUẨN
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ
thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm
thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước
khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5
phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo
yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng
kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất
sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu
thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (γ)
và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm
nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.03401
|
Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu
chuẩn
|
Mẫu
|
41.242
|
2.010.420
|
167.995
|
2.219.657
|
Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén
bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU
CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.04101
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đá
|
Mẫu
|
15.113
|
1.662.940
|
227.279
|
1.905.332
|
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT
LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.05101
|
Trách nhiệm mẫu cát - sỏi - vật
liệu xây dựng
|
Mẫu
|
14.735
|
1.662.940
|
60.805
|
1.738.480
|
THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các
yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các
chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để
xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu
cầu.
+ Ngâm bão hòa nước từ 3 - 7 ngày;
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí
nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại
như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ
biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy
và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.06101
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn
|
Mẫu
|
257.874
|
4.467.600
|
448.274
|
5.173.748
|
XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VẬT CHẤT
VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ
(Lát mỏng thạch học)
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.07101
|
Xác định các thành phần vật chất
và cấu trúc của đá (Lát mỏng thạch học)
|
Mẫu
|
8.781
|
503.850
|
11.482
|
524.113
|
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO -
TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất
phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí
nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương
pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc
lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Cl.
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.08101
|
Thí nghiệm phân tích mẫu CLO -
trong nguyên liệu làm xi măng
|
Mẫu
|
40.363
|
839.750
|
198.547
|
1.078.660
|
THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ
NÉN LÚN CALIFONIA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu
thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí
nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban
đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5
độ ẩm khác nhau (4-8 giờ)
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác
định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ
biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và
độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đô thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt,
chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định
chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập
số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp
lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CP.09101
|
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số
nén lún Califonia)
|
Mẫu
|
83.202
|
5.212.200
|
200.817
|
5.496.219
|
Chương 13.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM
NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết
bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm, tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài
hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí
nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao kết quả
thí nghiệm.
XUYÊN TĨNH
Đơn vị
tính: đ/ 1 m xuyên
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.01101
|
Xuyên tĩnh
|
m
|
5.916
|
297.840
|
59.685
|
363.441
|
XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị
tính: đ/ 1 m xuyên
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.01201
|
Xuyên động
|
m
|
2.530
|
198.560
|
17.446
|
218.536
|
CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị
tính: đ/ 1 điểm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.02101
|
Cắt quay bằng máy
|
điểm
|
65.175
|
496.400
|
34.986
|
596.561
|
Ghi chú: Đơn giá
chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN
(SPT)
Đơn vị
tính: đ/ 1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.03101
|
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
(SPT)
|
|
|
|
|
|
CQ.03101
CQ.03102
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-VI
|
Lần
Lần
|
76.475
51.003
|
273.020
446.760
|
86.049
129.074
|
435.544
626.837
|
Ghi chú: Đơn giá
chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ KHOAN
Đơn vị
tính: đ/ 1 điểm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.04100
|
Nén ngang trong thành lỗ khoan
|
|
|
|
|
|
CQ.04101
CQ.04102
|
Cấp địa hình I - III
Cấp địa hình IV - VI
|
điểm
điểm
|
137.419
154.345
|
471.580
943.160
|
60.582
121.163
|
669.581
1.218.668
|
Ghi chú: Đơn giá
chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ
KHOAN
Điều kiện áp dụng: Tính cho
hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
Đơn vị
tính: đ/ 1 lần hút
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.05101
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ
khoan
|
Lần
|
70.496
|
7.669.380
|
6.930.520
|
14.670.396
|
Ghi chú:
- Nút hút đơn có một tỉa quan
trắc thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc
thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2
lần thì đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nếu hút chùm thì đơn giá nhân
với hệ số k = 1,8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ
KHOAN
Điều kiện áp dụng
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/
phút mét.
- Độ sâu ép nước h ≤ 50m
Đơn vị
tính: đ/1 đoạn ép
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.06101
|
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Đoạn
|
325.354
|
6.105.720
|
1.471.869
|
7.902.943
|
Ghi chú: Nếu ép
nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị: Q >
1-10 lít/phút mét - k = 1,1
- Lượng mất nước đơn vị: Q >
10 lít/phút mét - k = 1,2
- Độ sâu ép nước thí nghiệm >
50 - 100m - k = 1,05
- Độ sâu ép nước thí nghiệm >
100 m - k = 1,1
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ
KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1
lít/phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí
nghiệm ≤ 100m
Đơn vị
tính: đ/1 lần đổ
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.07101
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
21.096
|
1.092.080
|
|
1.113.176
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q
> 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí
thí nghiệm > 100 m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k
= 1,5.
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1
lít/ phút.
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí
nghiệm ≤ 100m
Đơn vị
tính: đ/1 lần đổ
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.08101
|
Đổ nước thí nghiệm trong hồ đào
|
Lần
|
21.064
|
1.092.080
|
|
1.113.144
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q
> 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí
thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k
= 1,5
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ
KHOAN
Đơn vị
tính: đ/1 lần múc
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.09101
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ
khoan
|
Lần
|
20.024
|
1.737.400
|
35.855
|
1.793.279
|
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ
TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
1.1. Vệ sinh hiện trường
- Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi
khí ép
- Thổi sạch, khô nền.
- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng
đục tẩy bằng.
1.2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị trí, khoan bằng búa
khoan hơi ép
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc
1.3. Đổ bệ bê tông
- Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ
thuật.
- Bê tông đạt mác 200.
1.4. Lắp ráp
- Lắp các tấm đệm, kích.
- Lắp dàn khung đồng hồ.
- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực.
- Hệ thống làm việc của dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra hệ thống indicate.
1.6. Thí nghiệm thử
a. Lắp ráp xong, tăng tải
trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến
hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra
hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v…
b. Thay thế: Tăng tải trọng
theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối
cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các
đồng hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và
sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7. Thí nghiệm chính thức
Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực
tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình
tăng, giảm tải.
Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48
giờ.
Thời gian thí nghiệm chính thức 3
cấp 48 x 3 = 144 giờ.
1.8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc
palăng xích.
- Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng
nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị
tính: đ/1 bệ TN
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.11001
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông
trong hầm ngang
|
Bệ TN
|
4.475.843
|
80.913.200
|
3.176.505
|
88.565.548
|
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện
trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí
nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị
thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập
kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí
nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài
liệu thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.12001
|
Thí nghiệm CBR hiện trường
|
điểm
|
41.177
|
1.489.200
|
141.645
|
1.672.022
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA
NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
(phao, phễu, cát chuẩn … v.v.).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc,
đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập
kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước
hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định
dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao
tài liệu.
Đơn vị
tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.13101
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của
nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt
|
điểm
|
18.810
|
496.400
|
50.161
|
565.371
|
CQ.13201
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của
nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
|
điểm
|
10.175
|
744.600
|
50.161
|
804.936
|
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG
TẦM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí
nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị
thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập
kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí
nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài
liệu thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đ/10 điểm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
|
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi
bằng tấm ép cứng
|
|
|
|
|
|
CQ.14101
|
Đường kính bàn nén D = 34cm
|
10
điểm
|
311.955
|
620.500
|
699.043
|
1.631.498
|
CQ.14201
|
Đường kính bàn nén D = 76cm
|
10
điểm
|
311.965
|
620.500
|
1.349.496
|
2.281.961
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ
DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang
thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất
khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, đầm, đồng
hồ …).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ
dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép
số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành
công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo, không có nước
mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối
trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều
kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi
phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải
trọng từ 51 - 100 tấn;
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k
= 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với
hệ số k = 1,4
- Trường hợp không có cọc để neo
thì không tính thép f 14: que hàn và máy
hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị
tính: đ/1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.15001
|
Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử
dụng hệ thống cọc neo
|
Lần
|
1.496.355
|
13.651.000
|
966.940
|
16.114.295
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ
DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc,
làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải,
đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép
số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công
tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào
đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép
và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép
và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công
tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị
tính: đ/1 tấn tải trọng/1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.16000
|
Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử
dụng dàn chất tải
|
|
|
|
|
|
CQ.16001
|
Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn
|
Tấn/lần
|
10.509
|
56.880
|
44.813
|
112.202
|
CQ.16002
|
Tải trọng nén ≤ 1000 tấn
|
Tấn/lần
|
9.705
|
48.978
|
43.987
|
102.670
|
CQ.16003
|
Tải trọng nén ≤ 1500 tấn
|
Tấn/lần
|
8.357
|
41.812
|
39.534
|
89.703
|
CQ.16004
|
Tải trọng nén ≤ 2000 tấn
|
Tấn/lần
|
7.336
|
35.746
|
37.307
|
80.389
|
Ghi chú: Chi phí
vật liệu trong đơn giá chưa tính giá bê tông đối trọng
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện
trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi
chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/1 cọc/1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.17001
|
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)
|
1
cọc/1 lần
|
18.743
|
382.129
|
202.285
|
603.157
|
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện
trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi
chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản
phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.18001
|
Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc
|
1
mặt cắt/1 lần
|
19.320
|
446.867
|
131.189
|
597.376
|
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG
CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc,
vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng
thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng
yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CQ.19001
|
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng
cần Belkenman
|
điểm
|
20.694
|
347.480
|
116.377
|
484.551
|
Chương 14.
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA
VẬT LÝ
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN
CẠN
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư
cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy
thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài
liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương
án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và
bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục
số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và
liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian
lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu
đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi
các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công
nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện
cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng
100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với
điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với
hệ số sau
- Khoảng cách giữa các tuyến >
100m, k = 1,05.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời
khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời
khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao
động, k = 1,2.
- Khi độ sâu thăm dò > 10-15m, k
= 1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k =
1,4
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang,
k = 2
Đơn vị
tính: đ/ 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CR.01100
|
Thăm dò địa chấn bằng máy
ES-125
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 2m
|
|
|
|
|
|
CR.01112
CR.01113
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Q
sát
Q
sát
|
21.708
22.668
|
744.600
933.232
|
23.064
29.044
|
789.372
984.944
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.01122
CR.01123
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Q
sát
Q
sát
|
21.708
22.668
|
744.600
933.232
|
25.969
32.461
|
792.277
988.361
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư
cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ.
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra
sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cọc, đóng mạch
nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao
điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và
dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi
kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương
kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục
số 12.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối
xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với
điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với
hệ số sau:
+ Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m, k
= 1,05.
> 100m - 200m, k
= 1,1
> 200m, k
= 1,2
+ Độ dài thiết bị
> 500m - 700m, k
= 1,15.
> 700m - 1000m, k
= 1,3
> 1000m, k
= 1,5
+ Phương pháp đo
- Phương pháp nạp điện đo thế, k
= 0,8
- Phương pháp nạp điện đo gradien, k
= 1,15
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1
cánh, k = 1,2
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2
cánh, k = 1,4
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh, k
= 1,27
- Mặt cắt đối xứng kép, k
= 1,4
Đơn vị
tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
|
Phương pháp đo mặt cắt điện
|
|
|
|
|
|
CR.03101
CR.03102
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Q
sát
Q
sát
|
14.057
14.057
|
104.244
131.546
|
958
1.219
|
119.259
146.822
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa
vật lý bằng máy UJ-18
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra
sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của
các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc
còi).
+ Kiểm tra độ nhạy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện
cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương
kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm
thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục
số 12.
- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp
đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện
đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại
không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên
nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn
giá được nhân với hệ số sau
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi
bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực I vị
trí, k
= 1,1
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực I vị
trí, k
= 1,2
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước, k
= 1,4
- Nếu dùng phương pháp đo gradien
thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
Đơn vị
tính: đ/ 1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
|
Phương pháp điện trường thiên
nhiên
|
|
|
|
|
|
CR.03201
CR.03202
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Q
sát
Q
sát
|
2.569
2.997
|
54.604
81.906
|
929
1.364
|
58.102
86.267
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN PHƯƠNG
PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư
cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra
sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường
dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây
phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán
(đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi
kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương
kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm
thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục
số 12.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB
max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các
điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng
khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ
số sau
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo
logarit.
Từ 7-9mm, k = 1,15.
Từ 5-7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn
giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
- Đo các khe nứt thì k = 0,5.
Đơn vị
tính: đ/ 1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
|
Phương pháp đo sâu điện đối
xứng
|
|
|
|
|
|
CR.03301
CR.03302
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Q
sát
Q
sát
|
73.772
74.036
|
1.675.350
2.171.750
|
13.062
16.836
|
1.762.184
2.262.622
|
Chương 15.
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN
ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài
liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương
tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố
khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước
dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất
vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù
hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất
thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu … vận
chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực
địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất
công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ,
phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố
ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào
đơn giá
- Công tác phân tích, đánh giá bản
đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu
vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác
đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên
vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy
văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất
công trình, thăm dò địa vật lý.
Đơn vị
tính: đ/ 1 km2
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CS.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
|
|
|
|
|
|
CS.05101
CS.05102
CS.05103
|
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
|
km2
km2
km2
|
179.003
179.003
179.003
|
29.281.533
40.494.989
64.117.066
|
10
10
10
|
29.460.546
40.674.002
64.296.079
|
CS.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
CS.06101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
337.854
|
52.763.002
|
19
|
53.100.875
|
CS.06102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
337.854
|
70.795.927
|
19
|
71.133.800
|
CS.06103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
337.854
|
130.571.733
|
19
|
130.909.606
|
Đơn vị
tính: đ/ 1 ha
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí trực tiếp
|
CS.07100
CS.07101
CS.07102
CS.07103
CS.08100
CS.08101
CS.08102
CS.08103
CS.09100
CS.09101
CS.09102
CS.09103
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
|
30.690
30.690
30.690
16.322
16.322
16.322
33.210
33.210
33.210
|
1.472.865
2.383.299
4.780.658
2.952.760
4.780.658
8.717.671
5.694.608
9.280.102
16.872.912
|
1
1
1
1
1
1
1
1
1
|
1.503.556
2.413.990
4.811.349
2.969.083
4.796.981
8.733.994
5.727.819
9.313.313
16.906.123
|
GIÁ VẬT LIỆU
CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ
NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
STT
|
TÊN
VẬT TƯ
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
áp kế (250 bar)
|
cái
|
220.000
|
2
|
áp kế (5 25 100 bar)
|
bộ
|
220.000
|
3
|
áp kế bình hơi (25 bar)
|
cái
|
220.000
|
4
|
ắc quy
|
cái
|
212.000
|
5
|
ắc quy 12 V
|
bộ
|
212.000
|
6
|
Axít axalic
|
kg
|
111.000
|
7
|
Axít nitơric đặc
|
gam
|
58
|
8
|
Bát sắt tráng men
|
cái
|
10.000
|
9
|
Bình bóp nước
|
cái
|
25.000
|
10
|
Bình hút ẩm
|
cái
|
424.800
|
11
|
Bình hút ẩm có vòi
|
cái
|
424.800
|
12
|
Bình khí CO2 (100 bar)
|
cái
|
4.000.000
|
13
|
Bình thủy tinh
|
cái
|
18.720
|
14
|
Bình thủy tinh tam giác 50-100ml
|
cái
|
20.880
|
15
|
Bình thủy tinh tam giác 50-1000ml
|
cái
|
20.880
|
16
|
Bình thủy tinh 100-1000ml
|
cái
|
18.720
|
17
|
Bình tiêu bản
|
cái
|
60.000
|
18
|
Bình tỷ trọng
|
cái
|
24.480
|
19
|
Bình tỷ trọng 1000ml
|
cái
|
41.480
|
20
|
Bàn đập
|
chiếc
|
100.000
|
21
|
Bàn nén D = 34 cm
|
cái
|
78.760
|
22
|
Bàn nén D = 76 cm
|
cái
|
173.140
|
23
|
Bàn gỗ 60x60
|
cái
|
80.000
|
24
|
Bê tông đối trọng (bê tông mác
200 đá 1x2)
|
m3
|
4.500
|
25
|
Bóng đèn
|
cái
|
4.500
|
26
|
Bóng đèn 36W
|
cái
|
4.500
|
27
|
Bóng đèn 100W
|
cái
|
4.500
|
28
|
Bóng đèn 220V 200W
|
cái
|
9.500
|
29
|
Bộ ống mẫu nguyên dạng
|
bộ
|
800.000
|
30
|
Bộ gia mốc cần khoan
|
bộ
|
265.000
|
31
|
Bộ kính ép
|
bộ
|
500.000
|
32
|
Bộ mở rộng kim cương
|
bộ
|
1.900.000
|
33
|
Bộ rây địa chất công trình
|
bộ
|
2.200.000
|
34
|
Bộ rây địa chất f 20cm
|
bộ
|
1.700.000
|
35
|
Bộ rây sỏi
|
bộ
|
1.700.000
|
36
|
Bộ sạc ắc quy
|
bộ
|
480.000
|
37
|
Búa (thăm dò địa vật lý trên cạn
máy ES-125)
|
chiếc
|
255.000
|
38
|
Búa địa chất
|
cái
|
30.000
|
39
|
Búa 2kg
|
cái
|
30.000
|
40
|
Bút lông cỡ nhỏ f 5, f 2cm, f 1cm
|
bộ
|
16.000
|
41
|
Cánh cắt (e 60 e 70 e 100)
|
bộ
|
35.000.000
|
42
|
Cáp múc nước
|
m
|
10.000
|
43
|
Cáp thép f 6 f 8mm
|
m
|
4.031
|
44
|
Cáp thép f 6 f 8mm
|
m
|
4.031
|
45
|
Cát chuẩn (thí nghiệm)
|
kg
|
25.000
|
46
|
Cát vàng
|
m3
|
189.000
|
47
|
Cọc gỗ 0.04 * 0.04 * 0.4
|
cái
|
4.000
|
48
|
Cọc gỗ 4*4*30
|
cọc
|
3.500
|
49
|
Cọc mốc đo lún
|
cọc
|
15.000
|
50
|
Cọc neo
|
bộ
|
6.000.000
|
51
|
Cần cắt cánh (40 cái)
|
bộ
|
21.600.000
|
52
|
Cần chốt
|
m
|
160.000
|
53
|
Cần khoan
|
m
|
265.000
|
54
|
Cần xoắn
|
m
|
420.000
|
55
|
Cần xuyên
|
m
|
150.000
|
56
|
Cầu chì sứ
|
cái
|
5.000
|
57
|
Cầu dao điện 3 pha
|
cái
|
39.909
|
58
|
Cốc đất luyện, càng vaxiliep
|
bộ
|
750.000
|
59
|
Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)
|
cái
|
20.000
|
60
|
Cốc nhựa
|
cái
|
2.000
|
61
|
Cốc thủy tinh
|
cái
|
12.096
|
62
|
Cốc thủy tinh (50-1000) ml
|
cái
|
12.096
|
63
|
Cốc thủy tinh 1000 ml
|
cái
|
37.440
|
64
|
Cối chày đồng
|
bộ
|
550.000
|
65
|
Cối chày sứ
|
bộ
|
51.840
|
66
|
Cối chày thủy tinh
|
bộ
|
50.400
|
67
|
Cối chế bị
|
bộ
|
700.000
|
68
|
Cối giã đá
|
bộ
|
700.000
|
69
|
Chày dầm đất
|
cái
|
50.000
|
70
|
Chai nút mài
|
cái
|
20.000
|
71
|
Chén nung
|
cái
|
8.000
|
72
|
Chén sứ
|
cái
|
7.200
|
73
|
Chén sứ 25ml
|
cái
|
7.200
|
74
|
Chốt búa
|
chiếc
|
80.000
|
75
|
Chốt cần
|
cái
|
80.000
|
76
|
Chậu nhôm f 30cm
|
cái
|
50.000
|
77
|
Chậu thủy tinh
|
cái
|
40.320
|
78
|
Chậu thủy tinh f 20
|
cái
|
35.000
|
79
|
Chùy Vaxiliep
|
cái
|
600.000
|
80
|
Cực thu sóng dọc
|
chiếc
|
500.000
|
81
|
Cực thu sóng ngang
|
chiếc
|
600.000
|
82
|
Cuốc chim
|
cái
|
40.000
|
83
|
Dây điện
|
m
|
5.710
|
84
|
Dây điện súp
|
m
|
5.710
|
85
|
Dây địa chấn
|
m
|
4.000
|
86
|
Dây cáp điện 3 pha
|
m
|
47.750
|
87
|
Dây cao su f 8mm (để làm thấm và
bão hòa nước)
|
m
|
3.000
|
88
|
Dây thép f 2 3
|
kg
|
19.000
|
89
|
Dàn đo lún
|
bộ
|
1.700.000
|
90
|
Dao gạt đất
|
cái
|
40.000
|
91
|
Dao gọt đất
|
cái
|
20.000
|
92
|
Dao luyện đất
|
cái
|
20.000
|
93
|
Dao nén, dao cắt
|
cái
|
20.000
|
94
|
Dao rựa chặt đất
|
cái
|
15.000
|
95
|
Dao thấm
|
cái
|
75.000
|
96
|
Dao vòng cắt, nén
|
cái
|
100.000
|
97
|
Dao vòng nén
|
cái
|
100.000
|
98
|
Dao vòng thấm
|
cái
|
100.000
|
99
|
Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m
|
kg
|
15.718
|
100
|
Dầu công nghiệp 20
|
kg
|
25.000
|
101
|
Dầu kích
|
kg
|
35.000
|
102
|
Dụng cụ thí nghiệm dầm nện
|
bộ
|
2.500.000
|
103
|
Dụng cụ xác định độ tan rã
|
bộ
|
800.000
|
104
|
Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát
|
bộ
|
2.600.000
|
105
|
Dụng cụ xác định trương nở
|
cái
|
1.000.000
|
106
|
Đá dăm 1x2.
|
m3
|
214.000
|
107
|
Đá hộc (để chất tải)
|
m3
|
168.000
|
108
|
Đá mài đĩa
|
viên
|
8.500
|
109
|
Đá sỏi 1x2
|
m3
|
202.000
|
110
|
Đồng hồ đo áp lực
|
cái
|
280.000
|
111
|
Đồng hồ đo áp lực 4 kg/cm2
|
cái
|
280.000
|
112
|
Đồng hồ để bàn
|
cái
|
50.000
|
113
|
Đồng hồ đo biến dạng
|
cái
|
542.000
|
114
|
Đồng hồ đo lún
|
cái
|
950.000
|
115
|
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
|
cái
|
402.000
|
116
|
Đồng hồ đo mức nước
|
cái
|
153.000
|
117
|
Đồng hồ đo nước
|
cái
|
250.000
|
118
|
Đồng hồ bấm giây
|
bộ
|
240.000
|
119
|
Đồng hồ lưu lượng
|
cái
|
402.000
|
120
|
Đầu nối cần (khoan khảo sát)
|
bộ
|
265.000
|
121
|
Đầu nối ống chống
|
cái
|
140.000
|
122
|
Đe ghè đá
|
cái
|
150.000
|
123
|
Đinh
|
kg
|
19.000
|
124
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
19.000
|
125
|
Đinh chữ U
|
kg
|
19.000
|
126
|
Điện cực đồng
|
cái
|
80.000
|
127
|
Điện cực không phân cực
|
cái
|
80.000
|
128
|
Điện cực sắt
|
cái
|
50.000
|
129
|
Đục thép
|
cái
|
15.000
|
130
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
220.000
|
131
|
Đĩa CD
|
cái
|
3.600
|
132
|
Đĩa mềm
|
cái
|
7.000
|
133
|
Đĩa sắt tráng men
|
cái
|
12.000
|
134
|
Đui điện
|
cái
|
3.000
|
135
|
Ghen cao su f 63
|
m
|
30.000
|
136
|
Ghen kim loại f 63
|
m
|
90.000
|
137
|
Giá ống nghiệm
|
cái
|
50.000
|
138
|
Giá gỗ làm thấm
|
cái
|
150.000
|
139
|
Giấy can (cuộn)
|
cuộn
|
250.000
|
140
|
Giấy can (m)
|
m
|
250.000
|
141
|
Giấy can cao 0,3m
|
m
|
6.000
|
142
|
Giấy Diamat
|
tờ
|
20.000
|
143
|
Giấy gói mẫu
|
ram
|
40.000
|
144
|
Giấy kẻ ly (m)
|
m
|
2.000
|
145
|
Giấy kẻ ly (tờ)
|
tờ
|
2.000
|
146
|
Giấy kẻ ly cao 0,3m
|
m
|
2.000
|
147
|
Giấy ráp
|
m2
|
12.500
|
148
|
Giấy trắng
|
tập
|
5.000
|
149
|
Giấy vẽ bản đồ (50x50)
|
tờ
|
5.000
|
150
|
Giấy viết
|
tập
|
5.000
|
151
|
Gỗ dán 25mm
|
m2
|
30.000
|
152
|
Gỗ dán 40mm
|
m2
|
40.000
|
153
|
Gỗ nhóm V
|
m3
|
2.000.000
|
154
|
Gỗ tấm
|
m3
|
2.000.000
|
155
|
Gỗ xẻ nhóm V
|
m3
|
2.000.000
|
156
|
Hóa chất
|
kg
|
150.000
|
157
|
Hộp gỗ
|
cái
|
100.000
|
158
|
Hộp gỗ đựng mẫu
|
cái
|
100.000
|
159
|
Hộp gỗ đựng mẫu 400x400x400mm
|
cái
|
100.000
|
160
|
Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
|
cái
|
150.000
|
161
|
Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu
|
cái
|
180.000
|
162
|
Hộp nhôm
|
cái
|
40.000
|
163
|
Hộp nhôm nhỏ
|
cái
|
15.000
|
164
|
Hộp tôn 200x100mm
|
cái
|
10.000
|
165
|
Hộp tôn 200x200x1
|
cái
|
20.000
|
166
|
Hóa chất
|
kg
|
150.000
|
167
|
Hóa chất (HCl, axêtic…)
|
kg
|
150.000
|
168
|
Hóa chất các loại
|
gam
|
150
|
169
|
Kali Thiocyarat
|
gam
|
150
|
170
|
Khay men
|
cái
|
40.000
|
171
|
Khay men chữ nhật
|
cái
|
40.000
|
172
|
Khay men to
|
cái
|
50.000
|
173
|
Khay men to + nhỏ
|
cái
|
50.000
|
174
|
Khay ủ đất
|
cái
|
30.000
|
175
|
Khuôn tạo mẫu
|
cái
|
200.000
|
176
|
Kính đáy 10 ly (20x40) cm (kính
mài mờ)
|
cái
|
15.000
|
177
|
Kính lập thể
|
cái
|
150.000
|
178
|
Kính lúp
|
cái
|
60.000
|
179
|
Kính mài mờ (1x0,5)m
|
cái
|
60.000
|
180
|
Kính trắng (2x30x50) mm
|
cái
|
6.000
|
181
|
Kính vuông 16x16
|
cái
|
3.500
|
182
|
Lamen
|
kg
|
50.000
|
183
|
Lưỡi cắt đất
|
cái
|
160.000
|
184
|
Màng buồng nước f 270
|
cái
|
120.000
|
185
|
Mốc bê tông đúc sẵn
|
cái
|
15.000
|
186
|
Mũi khoan
|
cái
|
100.000
|
187
|
Mũi khoan hợp kim
|
cái
|
125.000
|
188
|
Mũi khoan kim cương
|
cái
|
1.400.000
|
189
|
Mũi xuyên
|
cái
|
350.000
|
190
|
Mũi xuyên cắt
|
cái
|
420.000
|
191
|
Mũi xuyên hình nón
|
cái
|
430.000
|
192
|
Muôi xúc đất
|
cái
|
5.000
|
193
|
Nắp đậy ống
|
cái
|
10.000
|
194
|
Nồi áp suất hút chân không (để
làm tỷ trọng bão hòa)
|
m
|
1.000.000
|
195
|
Nhiệt kế
|
cái
|
85.000
|
196
|
Nhiệt kế 100oC 1500oC
|
cái
|
85.000
|
197
|
Nhiệt kế 10oC 600oC
|
cái
|
250.000
|
198
|
Nhiệt kế các loại
|
cái
|
85.000
|
199
|
Nhựa canada
|
kg
|
30.000
|
200
|
Nước cất
|
lít
|
12.000
|
201
|
Nirơrat bạc
|
gam
|
150
|
202
|
Nitro Benzen tinh khiết
|
gam
|
80
|
203
|
Ống đồng trục f 25 và f 50
|
bộ
|
2.500.000
|
204
|
Ống đo thí nghiệm
|
cái
|
4.260.000
|
205
|
Ống đong thủy tinh 1000ml
|
cái
|
80.000
|
206
|
Ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml,
200ml
|
bộ
|
160.000
|
207
|
Ống cao su dẫn nước
|
m
|
8.000
|
208
|
Ống cao su dẫn nước f 1618 mm
|
m
|
8.000
|
209
|
Ống cao su dẫn nước f 16 mm
|
cái
|
8.000
|
210
|
ống cao su mềm
|
m
|
9.000
|
211
|
ống chống
|
m
|
420.000
|
212
|
ống chuẩn độ 25ml
|
cái
|
75.000
|
213
|
ống hút thủy tinh (2100)ml
|
cái
|
25.000
|
214
|
ống kẽm f 32
|
m
|
39.070
|
215
|
ống mẫu
|
ống
|
380.000
|
216
|
ống mẫu đơn
|
m
|
380.000
|
217
|
ống mẫu kép
|
cái
|
1.500.000
|
218
|
ống múc nước dài 2m
|
cái
|
100.000
|
219
|
ống ngoài f 16
|
m
|
50.000
|
220
|
ống nước fi 50
|
m
|
80.071
|
221
|
ống tổ ong dài 1m
|
ống
|
300.000
|
222
|
ống thép D 65 mm
|
m
|
88.550
|
223
|
ống thủy tinh chữ T f 8
|
cái
|
50.000
|
224
|
ống thủy tinh f 8 dài 1m làm thâm
|
cái
|
100.000
|
225
|
ống trọng f 42 (cần khoan)
|
m
|
200.000
|
226
|
Paraphin
|
kg
|
10.000
|
227
|
Phao thử độ chặt
|
bộ
|
1.500.000
|
228
|
Phao tỷ trọng kế
|
bộ
|
650.000
|
229
|
Phèn sắt
|
gam
|
60
|
230
|
Phễu rót cát
|
bộ
|
50.000
|
231
|
Phễu sắt f 5 cm
|
cái
|
20.000
|
232
|
Phễu thủy tinh
|
cái
|
50.000
|
233
|
Phễu thủy tinh (60-100)mm
|
cái
|
50.000
|
234
|
Pin 1,5 vôn
|
quả
|
1.500
|
235
|
Pin 69 vôn
|
hòm
|
75.000
|
236
|
Pin BTO45
|
hòm
|
240.000
|
237
|
Pin dùng cho đo nước
|
đôi
|
6.000
|
238
|
Quả bo
|
quả
|
35.000
|
239
|
Quả bo cao su
|
quả
|
35.000
|
240
|
Que hàn
|
kg
|
18.600
|
241
|
Que khuấy đất
|
cái
|
20.000
|
242
|
Rây địa chất
|
bộ
|
2.200.000
|
243
|
Rây địa chất công trình
|
bộ
|
2.200.000
|
244
|
Rây dụng cụ dầm nện
|
bộ
|
2.500.000
|
245
|
Sơn đỏ, trắng
|
kg
|
38.500
|
246
|
Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
38.500
|
247
|
Sắt tròn f 14
|
kg
|
15.330
|
248
|
Sổ đo
|
quyển
|
8.000
|
249
|
Sổ đo lún
|
quyển
|
8.000
|
250
|
Sổ đo nước
|
quyển
|
8.000
|
251
|
Sổ ép nước
|
quyển
|
8.000
|
252
|
Sổ ghi chép mức nước
|
quyển
|
8.000
|
253
|
Sổ hút nước
|
quyển
|
8.000
|
254
|
Sổ tổng hợp độ lún
|
quyển
|
8.000
|
255
|
Sunphat đồng
|
kg
|
110.000
|
256
|
Tấm kẹp ngâm bão hòa
|
cái
|
50.000
|
257
|
Thép dầm I và kích các loại
|
kg
|
15.718
|
258
|
Thép gai f 10
|
kg
|
16.010
|
259
|
Thép gai f 16
|
kg
|
15.718
|
260
|
Thép gai f 22
|
kg
|
15.718
|
261
|
Thép gai f 32 40
|
kg
|
15.718
|
262
|
Thép hình
|
kg
|
15.621
|
263
|
Thước cuộn 20m
|
cái
|
203.000
|
264
|
Thước dây 50m
|
cái
|
290.000
|
265
|
Thước mét
|
cái
|
22.000
|
266
|
Thước thép 20m
|
cái
|
201.000
|
267
|
Thước thép 42m
|
cái
|
356.000
|
268
|
Thước thép 5m
|
cái
|
104.000
|
269
|
Thùng đo lưu lượng
|
cái
|
150.000
|
270
|
Thùng đựng nước
|
cái
|
50.000
|
271
|
Thùng gánh nước
|
đôi
|
100.000
|
272
|
Thùng lưu lượng 60 lít
|
cái
|
150.000
|
273
|
Thùng ngâm bão hòa
|
cái
|
100.000
|
274
|
Thùng phân ly
|
cái
|
100.000
|
275
|
Thuồng đào đất
|
cái
|
25.000
|
276
|
Thủy ngân
|
kg
|
300.000
|
277
|
Tời địa chấn
|
chiếc
|
1.235.000
|
278
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
1.235.000
|
279
|
Tời cuốn dây điện
|
cái
|
1.235.000
|
280
|
Túi vải đựng màu
|
cái
|
8.000
|
281
|
Tuy ô dẫn nước
|
m
|
8.000
|
282
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
1.045
|
283
|
Xẻng
|
cái
|
15.000
|
284
|
Xoong nhôm đun sáp
|
cái
|
35.000
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản,
dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất
thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng
đến hướng ngắm.
Cấp II
Vùng đồng bằng địa hình tương đối
đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt
đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít,
dân cư thưa.
Cấp III
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa
hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải
chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30 - 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm
cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy
triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng
ngắm không thông suốt.
Cấp IV
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình
phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt
sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m,
hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có
rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng,
cây công nghiệp như cà phê, cao su…
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt
trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều
nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng
ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa
hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó
khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia
cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
Cấp VI
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp,
nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng
chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm
trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây
cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa
xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng
có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn
giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng
phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng,
ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các
trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo
ngắm.
Cấp III
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân
cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội,
tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du
khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
Cấp IV
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực
thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến
công việc đo đạc.
Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa
hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo
qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình
lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến
tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi
cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo
các triền sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày,
nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách
đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp,
hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá
vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi
có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu
khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng
sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ
dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn
ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng,
cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng
đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng
cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít
nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa,
độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới
30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có
ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng
có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi
thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và
ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn
có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn… khi đo
không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây nguyên có
nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ
không quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú
vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô,
mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có
công trình kiến trúc nổi và ngầm. Hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây
cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức
tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây
cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi
biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi
lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm,
cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI
NƯỚC
Cấp
I
|
- Sông rộng dưới 50m, nước yên
tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp
thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi hoa màu,
ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi
đo không phải phát)
|
Cấp
II
|
- Sông rộng từ dưới 100m, nước
yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công,
chịu ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây
thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
|
Cấp
III
|
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông
chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có
sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây
cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào
mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
Cấp
IV
|
- Sông rộng < 500m. Sóng gió
trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh.
Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt
động.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa
lũ: nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
Cấp
V
|
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng
cao, gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm
lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa
lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
Cấp
VI
|
- Sông rộng > 1000m, sóng cao
nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn
thì không quá 5km.
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ
đảo không quá 5km.
- Khi đo địa hình cấp V vào mùa
lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo,
bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng
trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng
đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen
kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít
nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp,
vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó
thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây
trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại
vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều
lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ¸ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn
quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây
trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng
phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 ¸ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn,
hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi
dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc,
vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng
khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công
nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang
vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn,
đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày,
cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có
rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp >
80%.
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có
nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi
lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ¸ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công,
nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây
thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ¸ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy
triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối
vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ:
Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ¸ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (< 1,0
m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối
rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa
lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có
sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu
công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá
nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa
lũ: Nước chảy xiết.
PHỤ LỤC SỐ 7
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
Khu vực công trình đã đưa vào sử
dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi
lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử
dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng
không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ
không lớn lắm.
- Khu vực công trình đang thi công,
hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh
hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn,
trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối,
cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10%
tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi
công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng
ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn,
trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối,
cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm
trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi
công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng
nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường
học, khu tập thể có nhiều đơn nguyện, giữa các đơn nguyên có tường che chắn,
xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối,
cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến
hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
- Khu vực công trường đang thi
công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn,
có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy
trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
PHỤ LỤC SỐ 8
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp
đất đá
|
Đặc
tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây
lớn. Đất dính chứa hữu cơ.
- Đất than bùn, đất dạng hoàng
thổ.
- Đất dính các loại lẫn ít dăm
sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào
tương đối dễ dàng.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn
hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng
thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%.
- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới
10% cuội sỏi.
- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo
cứng.
- Đất rời trạng thái xốp.
- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được,
dùng mai xắn được.
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh
dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng
thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
- Đất tàn tích các loại.
- Cát lẫn sỏi cuội, hàm lượng
cuội sỏi không quá 30%.
- Đất dính có trạng thái thường
dẻo cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi
đào được.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn
hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại sản phẩm phong
hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch,
đá vụn… từ 30-50%.
- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg
đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.
- Đất thuộc sản phẩm phong hóa
mạnh của các đá.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ có trên 50% đá, gạch vụn…
- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát
sét…
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng
2,5kg hoặc xà beng mới đào được.
|
PHỤ LỤC SỐ 9
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp
đất đá
|
Đặc
tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây
lớn.
- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than
bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón
tay.
- Đất dính thường ở trạng thái
dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Đất rời ở trạng thái rất xốp.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc
cây lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn
hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hóa chưa
hoàng thổ, chưa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%.
- Cát từ các loại (từ thô tới
mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.
- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.
- Trạng thái đất dính thường dẻo
cứng dẻo mềm.
- Đất rời ở trạng thái xốp.
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn
hoặc sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông…
- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng
cuội sỏi 10-30%.
- Cát các loại chứa nước có áp
lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.
- Đất dính dùng ngón tay có thể
ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
- Đất dính thường ở trạng thái
nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn
hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn…
- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm
được bằng các ngón tay bình thường.
- Đất dính thường ở trạng thái
cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
|
V
|
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn
hoặc cuội sỏi.
- Đất Lateri kết thể non (đá ong
mềm).
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn…
- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn
của các đá.
- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng
cuội sỏi trên 50%.
- Đất không thể ấn lõm bằng ngón
tay cái.
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
|
PHỤ LỤC SỐ 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA
BẰNG ỐNG MẪU
Cấp
đất đá
|
Nhóm
đất đá
|
Đất
đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Đất
tơi xốp, rất mềm bở
|
- Than bùn, đất trồng trọt không
có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón
tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất
tương đối cứng chắc
|
- Than bùn và lớp đất trồng trọt
lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch
vụn, mảnh bê tông, đá dăm… (dưới 30%).
- Các loại đất khác lẫn dưới 20%
cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết
phong hóa hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn được
bằng ngón tay cái.
|
III
|
Đất
cứng tới đá mềm
|
- Đất sét và cát có chứa trên 20%
dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều
gạch vụn, mảnh bê tông, đá… (trên 30%).
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết
yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở,
than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ
- Các sản phẩm phong hóa hoàn
toàn của các đá.
- Đẽo gọt và rạch được bằng móng
tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá
mềm
|
- Đá phiến sét, phiến than, phiến
Xeritxit.
- Cát kết, Dunit, Feridolit,
Secpantinit… bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng
trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành
từng mảnh.
Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên
mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá
hơi cứng
|
- Đá phiến sét Clorit, Phylit,
cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
Than Antraxit, Porphiarit,
Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa, Tup núi lửa bị Kericit hóa.
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch
được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập
mạnh.
|
VI
|
Đá
cứng vừa
|
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá
phiến Xecirit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật
liệu túp.
- Cuội kết với xi măng gắn kết là
vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo
được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
|
VII
|
Đá
tương đối cứng
|
- Sét kết silic hóa, đá phiến giả
sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa
nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có
thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét…
- Cuội kết có thành phần là đá
trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng
không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể
tạo được vết lõm nông.
|
VIII
|
Đá
khá cứng
|
- Cát kết thạch anh. Đá phiến
Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá Macna,
đá Nai, Granit, Pecmanit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa
nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh
mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài
của mẫu nõn.
|
IX
|
Đá
cứng
|
- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ.
Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các
loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmanit, Skanơ tinh thể
nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu
nõn mới bị vỡ.
Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều
lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá
cứng tới rất cứng
|
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit
hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết
núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn
mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá
rất cứng
|
- Đá Quắczit. Đá sừng cứng chắc,
chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích…). Các
loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm
sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc
biệt cứng
|
- Đá Quắczit các loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm
sứt được mẫu đá.
|
PHỤ LỤC SỐ 11
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha
lẫn dăm sạn rời rạc
|
II
|
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm
cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm
đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.
|
IV
|
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo
cứng hay dính bết vào mũi khoan.
Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn
kích thước đến 10cm.
|
PHỤ LỤC SỐ 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp
địa hình
|
Những
địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung
lũng rỗng hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ
tranh, sườn dốc không quá 10o.
- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước
chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng công tác khá bằng phẳng,
đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20o hoặc một phần là bãi
cát hoặc đầm lầy.
- Rừng thưa, ít cây to, giang
nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực
khảo sát.
- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa,
vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực ít công trình, hầm mỏ,
công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã
xây dựng.
- Vùng địa hình ít bị cắt bởi
mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
|
III
|
- Vùng trũng có nhiều mương máng
hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.
- Khu vực công trường, mỏ khai
thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài
các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa hình phức tạp, vận
chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi
dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối sâu, hiểm trở.
- Rừng rậm nhiều cây leo chằng
chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.
- Các tuyến khảo sát thường xuyên
cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.
|
PHỤ LỤC SỐ 13
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu
tạo địa chất
|
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất
thoải (≤ 10o).
- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.
- Tầng đánh dấu rõ ràng.
- Nham thạch ổn định.
- Có thể gặp đá phún xuất.
|
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa
tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ
ràng.
- Thạch lọc và nham thạch tương
đối không bền vững.
- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.
|
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy.
- Đá macma biến chất phát triển
mạnh phân bố không rộng rãi.
- Địa tầng phức tạp và ít được
nghiên cứu.
- Nham thạch đổi nhiều thạch lọc
đa dạng.
|
2
|
Địa
hình địa mạo
|
- Các dạng địa hình bào mòn bóc
trụi
- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết.
|
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.
- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không
rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.
|
- Các dạng địa mạo khó nhận biết.
- Các hiện tượng địa vật lý
Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa
chất vật lý
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý
không có ảnh hưởng.
- Quy mô nhỏ hẹp.
|
- Hiện tượng địa chất vật lý phát
triển mạnh nhưng không rõ ràng
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý
phát triển mạnh.
- Quy mô lớn và phức tạp.
|
4
|
Địa
chất
|
- Nước trong tầng là ưu thế ổn
định theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất nằm trong các lớp
đồng nhất về nham tính.
- Thành phần hóa học của nước
dưới đất khá đồng nhất.
|
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm
ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm trong khối đá
kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi
tích.
|
- Quan hệ địa chất thủy văn giữa
các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn
mặt phức tạp.
- Thành phần hóa học biến đổi
nhiều.
|
5
|
Mức
độ lộ của đá gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có
chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa
hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che
phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều
kiện giao thông
|
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi
thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt đồi núi cao,
giao thông ít thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt nhiều 50%
diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao thông khó khăn.
|
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT
|
Yếu
tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp
phức tạp địa chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
2
3
4
5
6
|
Cấu tạo địa chất
Địa hình địa mạo
Địa chất vật lý
Địa chất thủy văn
Mức độ lộ của đá gốc
Giao thông trong vùng
|
điểm
-
-
-
-
-
|
1
1
1
1
1
1
|
2
2
2
2
2
2
|
3
3
3
3
3
3
|
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA
CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT
|
Cấp
phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng
số điểm
|
1
2
3
|
Cấp
I
Cấp
II
Cấp
III
|
điểm
-
-
|
9
10
- 14
15
- 18
|
PHỤ LỤC SỐ 14
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
1
|
2
|
I
|
Than bùn và lớp đất trồng không
có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy), á cát có cuội và đá dăm.
Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
|
II
|
Than bùn và lớp đất trồng không
có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). á sét và á sét có lẫn đến
20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng
thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình
(dạng dai và dẻo). Đá phấn, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa
của đá macma và biến chất đã bị cao lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt bở rời.
|
III
|
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và
đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.
Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm.
Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa
cát. Alôvrôlit chưa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ,
đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa.
Than đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale hủy hoại của tất cả
các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bauxít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội: gồm các cuội nhỏ, các đá
trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc
xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng,
tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình.
Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit,
sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skanơ không chắc
thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa
mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.
Quặng mactit và các loại tương tự
bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bauxít.
|
V
|
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn
kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội
kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit
chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đá cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch.
Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin
(secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa,
quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit
dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù
làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích
với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alêvrôlit chặt xít. Đá phiến
sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch
anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô,
acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Am I bolit. Piôxennit tinh
thể lớn. Các đá cacbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời.
Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic hóa, cuội của đá
macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%)
với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch
anh. Đolomit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit.
Phot pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen,
hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfiit, tuf
diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gronit hạt to và nhỏ bị phong
hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng
bazan.
Scacnơ augit-granat chứa can xit,
thạch anh rỗng (nút có hang, ocro), có sắt nên hoang hóa, Gromit quặng
sunphua, quặng amphiben - manhetit.
|
VIII
|
Acgilit chứa silic, cuội kết đá
macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit, fôtferit,
dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh.
Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và
keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit
poridorit. Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong
hóa. Permatit. Các đá tuốc malin thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và
birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hydrô hamitit chắc xít, quắcsit
hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe)
|
IX
|
Bazan không bị phong hóa. Cuội
kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi,
đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít
manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon
manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh
hóa. Điabat tinh thể nhỏ tuf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa,
micro grano diorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit -
gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot,
granar, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch
anh hóa, parit. Các đá tuốc malin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc
xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Barit chắc xít.
|
X
|
Các trầm tích cuội đá tảng macma
và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá
silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua.
Aubitofia thạch anh và kêratofia, Liparit, Granit, micro granit pecmatit chắc
xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và
mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch,
peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa.
Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic- quắc xít đá
sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit,
mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn
toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin
và côrinđôn.
|