ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3880/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 07 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI CHÍNH TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
10/2011/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng
chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 1919/STC-VP ngày
24/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định
số 3216/QĐ-UBND ngày 4/11/2010 của UBND tỉnh Hà Tĩnh. (có danh mục TTHC và
nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế một số thủ tục hành
chính được ban hành Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh (có danh mục và số hồ sơ TTHC được thay thế kèm theo).
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trang website tỉnh;
- Trung tâm CB-TH/VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Kim Cự
|
DANH MỤC VÀ SỐ HỒ SƠ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Lĩnh
vực
|
1.
|
T-HTI-003516-TT
|
Quyết toán dự án hoàn thành các
dự án sử dụng vốn nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư (đối với dự án hoàn
thành)
|
Tài
chính - Ngân sách
|
2.
|
T-HTI-004348-TT
|
Quyết toán dự án hoàn thành các
dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư (đối với hạng mục
công trình hoàn thành)
|
Tài
chính - Ngân sách
|
3.
|
T-HTI-136816-TT
|
Quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước (đối với dự án quy hoạch, chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
Tài
chính - Ngân sách
|
4.
|
T-HTI-004367-TT
|
Tổng quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn Nhà nước
|
Tài
chính - Ngân sách
|
5.
|
T-HTI-136835-TT
|
Quyết toán dự án giải phóng mặt
bằng, tái định cư
|
Tài
chính - Ngân sách
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3880/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÀ TĨNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I.
|
Lĩnh vực Tài chính - Ngân sách
|
1
|
Quyết toán dự án hoàn thành các
dự án sử dụng vốn nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư (đối với dự án hoàn
thành)
|
2
|
Quyết toán dự án hoàn thành các
dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư (đối với hạng mục
công trình hoàn thành)
|
3
|
Quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước (đối với dự án quy hoạch, chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
4
|
Tổng quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn Nhà nước
|
5
|
Quyết toán dự án giải phóng mặt
bằng, tái định cư.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÀ TĨNH
1. Quyết toán
dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư
(đối với dự án hoàn thành)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý
dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ. Tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy
định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu
tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Quyết
định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính ban hành Quy trình thẩm
tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính đầu tư để thực hiện
thẩm tra, quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính đầu tư tổ
chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán và trình lãnh đạo Sở
ký Báo cáo kết quả thẩm tra theo các nội dung quy định.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý
dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Hà
Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê
duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu
biểu kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu
số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA, bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên
quan (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) gồm:
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm
quyền (bản chính).
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công tổng dự toán, dự án (bản chính).
+ Quyết định phê duyệt dự toán hạng
mục công trình (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt hoặc văn bản
cho phép của cấp quyết định đầu tư điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định điều
chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu
thầu, phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu, các văn bản phê
duyệt bổ sung trong quá trình đấu thầu đối với các gói thầu thực hiện đấu thầu.
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu
thầu, phê duyệt hồ sơ yêu cầu, Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối
với các gói thầu thực hiện chỉ định thầu.
+ Quyết định hủy bỏ dự án đầu tư
của cấp có thẩm quyền (nếu có).
+ Văn bản thỏa thuận áp dụng của cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án có các công tác xây dựng mới
chưa có trong hệ thống định mức xây dựng do Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư
vấn xây dựng định mức hoặc áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các công
trình khác (đối với các dự án được phê duyệt và thực hiện trước ngày Nghị định
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình có hiệu lực thi hành).
- Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng
điều chỉnh (nếu có) và biên bản thanh lý hợp đồng (bản chính hoặc bản sao đóng
dấu treo của Chủ đầu tư).
- Các biên bản nghiệm thu hoàn
thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu
lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình đưa vào sử
dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư)
- Toàn bộ các bản quyết toán A-B
(bản chính). Bản quyết toán A-B là tổng hợp toàn bộ giá trị đề nghị quyết toán
sau khi đã tổng hợp giá trị, khối lượng tăng, giảm, do phát sinh, thay đổi
thiết kế, bổ sung theo các Thông tư điều chỉnh chi phí vật liệu, máy, nhân công
của Nhà nước và các kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan thanh
toán, cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có). Bản quyết toán A-B
được lập cho theo từng gói thầu, nhà thầu. Tổng hợp giá trị quyết toán A-B phải
bằng chi phí đề nghị quyết toán trong các biểu mẫu của Thông tư số
19/2011/TT-BTC.
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết
toán dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm
văn bản của Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, không thống
nhất, kiến nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên
bản thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán và biên bản kiểm toán (bản
sao chứng thực), kèm theo chi tiết tăng giảm (nếu có - bản sao Chủ đầu tư ký
tên đóng dấu) của các cơ quan: Thanh tra, kiểm tra. Kiểm toán nhà nước (nếu có)
kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Biên bản bàn giao tài sản lưu
động sau khi kết thúc dự án (nếu có). (bản sao chủ đầu tư ký tên đóng dấu).
- Hóa đơn đối với thiết bị trong
nước (sao y bản chính có chữ ký và dấu của Chủ đầu tư); các chứng từ vận
chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết
bị). Đối với các dự án có vật tư thiết bị do Chủ đầu tư cấp. Chủ đầu tư phải có
bảng tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng vật tư thiết bị cho dự án, tổng
hợp giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng, đề xuất phương án xử lý.
- Hồ sơ chi phí bồi thường GPMB,
tái định cư gồm:
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
được duyệt, (nếu chưa có trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được
duyệt) (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Bản xác nhận giá trị bồi thường
GPMB đã thực hiện (bản chính).
- Các hồ sơ chi phí khác:
+ Đối với chi phí phá dỡ vật kiến
trúc cũ (nếu có).
+ Hợp đồng A-B (bản chính hoặc
bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Dự toán được duyệt (bản sao).
+ Biên bản nghiệm thu (bản chính
hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư)
+ Biên bản thanh lý vật tư thu
hồi (nếu có) (bản chính).
+ Đối với các khoản chi phí thẩm
tra, thẩm định, lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng … phải có bảng
kê nội dung chi kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền (bản sao
có đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Đối với chi phí quản lý dự án
(căn cứ quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư
10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính): Mẫu số 01/QT-QLDA.
- Hồ sơ xuất trình:
+ Hồ sơ và Báo cáo kết quả khảo
sát, Dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế
bản vẽ thi công, tổng dự toán, dự toán chi tiết (dự toán điều chỉnh, bổ sung nếu
có), hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ mời thầu (đối với đấu thầu), hồ sơ
yêu cầu (đối với chỉ định thầu), hồ sơ đề xuất (đối với chỉ định thầu), hồ sơ
dự thầu, hồ sơ trúng thầu (đối với đấu thầu), văn bản kiểm định và chứng nhận sự
phù hợp về chất lượng công trình (nếu có). Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán,
chi tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu có).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên
quan đến các khoản chi phí khác, chi phí bồi thường GPMB, chi phí quản lý dự án.
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ (Đối với Tờ trình đề
nghị thẩm tra quyết toán và Báo cáo quyết toán: Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt lập 02 bộ, dự án do Sở Tài chính phê duyệt lập 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: 10 tháng
- Đối với dự án nhóm A: 4 tháng
- Đối với dự án nhóm B: 3 tháng
- Đối với dự án nhóm C: 2 tháng
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật: 1 tháng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phê duyệt, Biên bản thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự
án.
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết
định).
Tổng
mức đầu tư (Tỷ đồng)
|
≤
5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
≥
10.000
|
Thẩm
tra, phê duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự
án hoàn thành. (Mẫu số 01/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Các văn bản pháp lý có liên
quan (Mẫu số 02/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tình hình thực hiện đầu tư qua
các năm (Mẫu số 03/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Quyết toán chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (Mẫu số 04/QTDA ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Số lượng và giá trị tài sản cố
định mới tăng (Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tài sản lưu động bàn giao (Mẫu
số 06/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ
Tài chính)
- Tình hình thanh toán và công
nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng đối chiếu số liệu cấp
vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng xác định chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính).
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo
quyết toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước.
- Căn cứ Thông tư số 10/2011/TT-BTC
ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các
dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày
17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND
ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản
lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Quyết toán
dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư
(đối với hạng mục công trình hoàn thành)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý
dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Hà
Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình
theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà
chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Quyết
định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy
trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính đầu tư để thực hiện
thẩm tra, quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính đầu tư tổ
chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán và trình lãnh đạo Sở
ký Báo cáo kết quả thẩm tra theo các nội dung quy định.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý
dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Hà
Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê
duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu
kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu số 01,
02, 03, 04, 05, 06 bản chính; Mẫu số 07, 08/QTDA nếu có, bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên
quan (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư):
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm
quyền.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế BVTC, tổng dự toán, dự toán.
+ Quyết định phê duyệt dự toán hạng
mục công trình (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt hoặc văn bản
cho phép của cấp quyết định đầu tư điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định điều
chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu
thầu, phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu, các văn bản phê
duyệt bổ sung trong quá trình đấu thầu đối với các gói thầu thực hiện đấu thầu.
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu
thầu, phê duyệt hồ sơ yêu cầu, Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối
với các gói thầu thực hiện chỉ định thầu.
+ Quyết định hủy bỏ dự án đầu tư
của cấp có thẩm quyền (nếu có).
+ Văn bản thỏa thuận áp dụng của cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án có các công tác xây dựng mới
chưa có trong hệ thống định mức xây dựng do Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư
vấn xây dựng định mức hoặc áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các công
trình khác (đối với các dự án được phê duyệt và thực hiện trước ngày Nghị định
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình có hiệu lực thi hành).
- Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng
điều chỉnh (nếu có) và biên bản thanh lý hợp đồng (bản chính hoặc bản sao đóng
dấu treo của Chủ đầu tư).
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết
bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình đưa vào sử dụng (bản chính
hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư)
- Toàn bộ các bản quyết toán A-B
(bản chính). Bản quyết toán A-B là tổng hợp toàn bộ giá trị đề nghị quyết toán
sau khi đã tổng hợp giá trị, khối lượng tăng, giảm, do phát sinh, thay đổi
thiết kế, bổ sung theo các Thông tư điều chỉnh chi phí vật liệu, máy, nhân công
của Nhà nước và các kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan thanh
toán, cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có). Bản quyết toán A-B
được lập cho theo từng gói thầu, nhà thầu. Tổng hợp giá trị quyết toán A-B phải
bằng chi phí đề nghị quyết toán trong các biểu mẫu của Thông tư số
19/2011/TT-BTC.
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết
toán dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm
văn bản của Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, không thống
nhất, kiến nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên
bản thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán và biên bản kiểm toán (bản
sao chứng thực), kèm theo chi tiết tăng giảm (nếu có - bản sao Chủ đầu tư ký
tên đóng dấu) của các cơ quan: Thanh tra, kiểm tra. Kiểm toán nhà nước (nếu có)
kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Biên bản bàn giao tài sản lưu
động sau khi kết thúc dự án (nếu có), (bản sao chủ đầu tư ký tên đóng dấu).
- Hóa đơn đối với thiết bị trong
nước (bản sao y bản chính có chữ ký và dấu của Chủ đầu tư); các chứng từ vận
chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết
bị). Đối với các dự án có vật tư thiết bị do Chủ đầu tư cấp. Chủ đầu tư phải có
bảng tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng vật tư thiết bị cho dự án, tổng
hợp giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng, đề xuất phương án xử lý.
- Hồ sơ chi phí bồi thường GPMB,
tái định cư:
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
được duyệt (nếu chưa có trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được
duyệt) (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Bản xác nhận khối lượng bồi
thường GPMB đã thực hiện (bản chính).
- Các hồ sơ chi phí khác:
+ Đối với chi phí phá dỡ vật kiến
trúc cũ (nếu có):
Hợp đồng A-B (bản chính hoặc bản
sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
Dự toán được duyệt (bản sao).
Biên bản nghiệm thu (bản chính
hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư)
Biên bản thanh lý vật tư thu hồi
(nếu có), (bản chính).
+ Đối với các khoản chi phí thẩm
tra, thẩm định, lệ phí cấp đất xây dựng , cấp giấy phép xây dựng … phải có bảng
kê nội dung chi kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền (bản sao
có đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Đối với chi phí quản lý dự án
(căn cứ quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư
10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính): Mẫu số 01/QT-QLDA.
- Hồ sơ xuất trình:
+ Hồ sơ và Báo cáo kết quả khảo
sát, Dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế
bản vẽ thi công, tổng dự toán, dự toán chi tiết (dự toán điều chỉnh, bổ sung
nếu có), hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ mời thầu (đối với đấu thầu),
hồ sơ yêu cầu (đối với chỉ định thầu), hồ sơ đề xuất (đối với chỉ định thầu),
hồ sơ dự thầu, hồ sơ trúng thầu (đối với đấu thầu), văn bản kiểm định và chứng
nhận sự phù hợp về chất lượng công trình (nếu có). Thông báo kết quả kiểm soát
thanh toán, chi tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu có).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên
quan đến các khoản chi phí khác, chi phí bồi thường GPMB, chi phí quản lý dự án.
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ (Đối với Tờ trình đề
nghị thẩm tra quyết toán và Báo cáo quyết toán: Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt lập 02 bộ, dự án do Sở Tài chính phê duyệt lập 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: 10 tháng
- Đối với dự án nhóm A: 4 tháng
- Đối với dự án nhóm B: 3 tháng
- Đối với dự án nhóm C: 2 tháng
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật: 1 tháng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt, Biên bản thẩm tra và Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán
dự án
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết
định).
Tổng
mức đầu tư (Tỷ đồng)
|
≤
5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
>
10.000
|
Thẩm
tra, phê duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự
án hoàn thành. (Mẫu số 01/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Các văn bản pháp lý có liên
quan (Mẫu số 02/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tình hình thực hiện đầu tư qua
các năm (Mẫu số 03/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Quyết toán chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (Mẫu số 04/QTDA ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Số lượng và giá trị tài sản cố
định mới tăng (Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tài sản lưu động bàn giao (Mẫu
số 06/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ
Tài chính)
- Tình hình thanh toán và công
nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng đối chiếu số liệu cấp
vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng xác định chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính).
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo
quyết toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước.
- Căn cứ Thông tư số
10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí
quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày
17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND
ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản
lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
3. Quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (đối với dự án quy hoạch, chi phí
chuẩn bị đầu tư)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý
dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Hà
Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình
theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà
chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Quyết
định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy
trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn NSNN.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính đầu tư để thực hiện
thẩm tra, quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính đầu tư tổ
chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán và trình Lãnh đạo Sở
ký Báo cáo kết quả thẩm tra theo các nội dung quy định.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý
dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Hà
Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt
quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu
biểu Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (Mẫu số 07, 08, 09/QTDA,
bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan
(bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư)
- Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng
điều chỉnh (nếu có) và biên bản thanh lý hợp đồng (bản chính hoặc bản sao
đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Các biên bản nghiệm thu khối
lượng quy hoạch hoàn thành hoặc báo cáo kết quả công việc hoàn thành kèm bản
tính giá trị khối lượng được nghiệm thu của công tác quy hoạch hoặc công tác
chuẩn bị đầu tư (bản chính hoặc bản sao đóng dấu Chủ đầu tư), biên bản nghiệm
thu bàn giao hồ sơ thiết kế (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ
đầu tư).
- Thông báo kết quả kiểm soát, chi
tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu có, bản sao chủ đầu tư ký tên đóng
dấu).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết
toán dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm
văn bản của Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, không thống
nhất, kiến nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên
bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính)
kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Hồ sơ xuất trình: Các chứng từ
chi tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác.
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ (Đối với Tờ trình đề
nghị thẩm tra quyết toán và Báo cáo quyết toán: Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt lập 02 bộ, dự án do Sở Tài chính phê duyệt lập 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: 10 tháng
- Đối với dự án nhóm A: 4 tháng
- Đối với dự án nhóm B: 3 tháng
- Đối với dự án nhóm C: 2 tháng
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật: 1 tháng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt, Biên bản thẩm tra, Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán
dự án hoàn thành.
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết
định).
Tổng
mức đầu tư (Tỷ đồng)
|
≤
5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
>
10.000
|
Thẩm
tra, phê duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tình hình thanh toán và công
nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng đối chiếu số liệu cấp
vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
hoàn thành (dùng cho dự án quy hoạch và chuẩn bị đầu tư (Mẫu số 09/QTDA ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng xác định chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính).
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo
quyết toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày
17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND
ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản
lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
4. Tổng quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý
dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Hà
Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình
theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà
chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Quyết
định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy
trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn NSNN.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính đầu tư để thực hiện
thẩm tra, quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính đầu tư tổ
chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán và trình lãnh đạo Sở
ký Báo cáo kết quả thẩm tra theo các nội dung quy định.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý
dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Hà
Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê
duyệt tổng quyết toán dự án của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu
biểu Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu số 01, 02,
03, 04, 05, 06, 07, 08, Bản chính).
- Bảng tổng hợp các khoản chi phí
chung của dự án và chi tiết phân bổ theo hạng mục công trình (bản chính).
- Quyết định phê duyệt quyết toán
hạng mục công trình hoàn thành (bản chính hoặc bản sao chứng thực), quyết định
phê duyệt quyết toán Dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Đối
với Tờ trình đề nghị thẩm tra quyết toán và Báo cáo quyết toán: Dự án do Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt lập 02 bộ, dự án do Sở Tài chính phê duyệt lập 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: 10 tháng
- Đối với dự án nhóm A: 4 tháng
- Đối với dự án nhóm B: 3 tháng
- Đối với dự án nhóm C: 2 tháng
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật: 1 tháng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt, Biên bản thẩm tra và Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán
dự án hoàn thành.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự
án hoàn thành. (Mẫu số 01/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Các văn bản pháp lý có liên
quan (Mẫu số 02/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tình hình thực hiện đầu tư qua
các năm (Mẫu số 03/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Quyết toán chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (Mẫu số 04/QTDA ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Số lượng và giá trị tài sản cố
định mới tăng (Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tài sản lưu động bàn giao (Mẫu
số 06/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ
Tài chính)
- Tình hình thanh toán và công
nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn,
cho vay, thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng xác định chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính).
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo
quyết toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND
ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản
lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày
17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
5. Quyết toán
dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư:
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý
dự án), nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Hà
Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình
theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà
chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Quyết định
số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy trình
thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính đầu tư để thực hiện
thẩm tra, quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính đầu tư tổ
chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán và trình lãnh đạo Sở
ký Báo cáo kết quả thẩm tra theo các nội dung quy định.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý
dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Hà
Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê
duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Bảng tổng hợp chi phí thực hiện
đầu tư của Dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư (bản chính).
- Dự án giải phóng mặt bằng, tái
định cư và văn bản phê duyệt dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư (bản
chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được
duyệt (nếu có) (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Dự toán chi phí tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt (bản chính hoặc bản sao đóng
dấu treo của Chủ đầu tư).
- Đối với dự án giải phóng mặt
bằng, tái định cư có hạng mục xây dựng khu tái định cư hoặc mua nhà tái định
cư, xây dựng hạ tầng khu sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp phải gửi
thêm các tài liệu (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư):
+ Hợp đồng mua nhà phục vụ tái định
cư của chủ đầu tư (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư.
+ Văn bản lựa chọn nhà thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
+ Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà
thầu (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Dự toán chi tiết được duyệt của
các công việc, gói thầu chỉ định thầu và tự thực hiện.
- Biên bản xác nhận khối lượng bồi
thường, hỗ trợ đó thực hiện (bản chính).
+ Đối với hợp đồng mua nhà phục vụ tái
định cư: Bảng tổng hợp giá trị khối lượng hoàn thành chi phí mua nhà phục vụ
tái định cư (bản chính), biên bản bàn giao nhà (bản sao đóng dấu treo của Chủ
đầu tư).
+ Đối với khối lượng xây dựng hoàn
thành, khối lượng thiết bị hoàn thành của khu tái định cư, khu sản xuất kinh
doanh dịch vụ phi nông nghiệp và khối lượng hoàn thành của các công việc khác:
Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận
thầu (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); Các biên bản nghiệm
thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình,
nghiệm thu lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình
hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu
treo của chủ đầu tư).
+ Đối với chi phí tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Bảng tổng hợp chi phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ đó thực hiện (bản chính).
- Hồ sơ xuất trình: Các chứng từ
chi tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác, chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng.
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ (Đối với Tờ trình đề
nghị thẩm tra quyết toán và Báo cáo quyết toán: Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt lập 02 bộ, dự án do Sở Tài chính phê duyệt lập 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: 10 tháng
- Đối với dự án nhóm A: 4 tháng
- Đối với dự án nhóm B: 3 tháng
- Đối với dự án nhóm C: 2 tháng
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật: 1 tháng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phê duyệt, Biên bản thẩm tra và Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự
án hoàn thành
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết
định).
Tổng
mức đầu tư (Tỷ đồng)
|
≤
5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
>
10.000
|
Thẩm
tra, phê duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước.
- Căn cứ Thông tư số
10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí
quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND
ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản
lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày
17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
Mẫu
số: 01/QTDA
BÁO
CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công
trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:
………..
Thực hiện:………
Tổng mức đầu tư được duyệt:
………………….
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được
duyệt: ……………… Thực hiện……………
I/ Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị
tính: đồng
Tên
nguồn vốn
|
Theo
Quyết định đầu tư
|
Thực
hiện
|
Đã
thanh toán
|
Chênh
lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
|
|
|
|
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
|
|
|
|
- Vốn ĐTPT của đơn vị
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán:
Đơn
vị: đồng
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Dự
toán được duyệt
|
Đề
nghị quyết toán
|
Tăng,
giảm so với dự toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Đền bù, GPMB, TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính
vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
|
|
2
|
Tài sản lưu động
|
|
|
IV/ Thuyết minh báo
cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án
so với quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức
quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu
tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật,
tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực
hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý
đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong
quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
............, ngày... tháng... năm...
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC
VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT
|
Tên
văn bản
|
Ký
hiệu; ngày tháng năm ban hành
|
Cơ
quan ban hành
|
Tổng
giá trị được duyệt (nếu có)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…….., ngày... tháng... năm….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT
|
Năm
|
Kế
hoạch
|
Vốn đầu tư thực hiện
|
Vốn đầu tư quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày... tháng... năm….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 04/QTDA
CHI
PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình
(hạng mục công trình)
|
Dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tổng số
|
Gồm
|
GPMB
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
Quản lý dự án
|
Tư vấn
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình
(HMCT)
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày... tháng... năm….
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 05/QTDA
TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn
vị: đồng
STT
|
Tên và ký hiệu tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Tổng nguyên giá
|
Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Đơn vị tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............., ngày... tháng... năm....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................,
ngày ... tháng ... năm ....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh toán, tạm ứng
|
Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
... tháng ... năm ....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.....................................................
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp
vốn, cho vay, thanh toán:
S TT
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu của chủ đầu tư
|
Số liệu của cơ quan thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Luỹ kế số vốn
đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã
cấp, cho vay, thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
Năm ......
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên
nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh
giá và kiến nghị:
1-Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ
tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ
quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát
qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về
nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm....
Chủ đầu tư
|
Ngày ... tháng ... năm ...
Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:..............................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu
tư bị hủy bỏ)
I-Văn bản pháp lý:
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành
|
Tên cơ quan duyệt
|
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có)
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
- Chủ trương lập
quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án
|
|
|
|
|
|
-Văn bản phê duyệt
đề cương (đối với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt
dự toán chi phí
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
|
- Quyết định huỷ bỏ
dự án
|
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu
tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn
vị: đồng
Nguồn
vốn đầu tư
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí
|
Dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị
TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử
dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh
báo cáo quyết toán :
1-Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội
dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá
quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ
tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý
vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc
giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày...
tháng... năm....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 10/QTDA
BẢNG
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Định mức chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được
điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng
mức đầu tư (Tỷ đồng)
|
≤
5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
≥
10.000
|
Thẩm
tra, phê duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
- Định mức chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công
thức tổng quát sau:
Ki
= Kb -
|
(Kb
- Ka) x (Gi - Gb)
|
Ga
- Gb
|
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng
với dự án cần tính (đơn vị tính: %)
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng
với dự án cận trên (đơn vị tính: %)
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng
với dự án cận dưới (đơn vị tính: %)
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần
tính, đơn vị: tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận
trên, đơn vị: tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận
dưới, đơn vị: tỷ đồng;
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được
xác định như sau:
Chi
phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x
|
Dự
toán của HMCT
|
Tổng
mức đầu tư của dự án
|
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn
thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm
được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện
kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50%
định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc
gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần
quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập
- Đối với dự án, hạng mục bồi
thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng
70% định mức nêu trong Bảng trên.