UBND
TỈNH NINH BÌNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
250/SXD-KT
|
Ninh
Bình, ngày 14 tháng 06 năm 2011
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU
CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH THEO LƯƠNG TỐI
THIỂU MỚI (QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2010/NĐ-CP NGÀY 29/10/2010 CỦA CHÍNH
PHỦ)
Căn cứ Nghị định số
108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê
lao động (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của
Chính phủ);
Căn cứ Quyết định số
17/2009/QĐ-UBND ngày 08/6/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Xây dựng Ninh Bình;
Căn cứ văn bản số 221/UBND-VP4
ngày 02/6/2011 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2011;
Sau khi thống nhất với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo mức lương tối thiểu mới từ
01/01/2011 như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Văn bản này hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo mức
lương tối thiểu vùng (nơi xây dựng công trình) quy định tại Nghị định số
108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ đối với những khối lượng còn lại
của công trình, gói thầu (sau đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình)
thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước đang thực hiện dở
dang.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình theo hướng dẫn tại văn bản này.
2. Điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình đã được lập theo đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng được ban hành
theo quyết định số 1665/2006/QĐ-UBND ngày 15/8/2006 của UBND tỉnh Ninh Bình,
phần lắp đặt ban hành kèm theo Quyết định số 2216/QĐ-UBND ngày 24/10/2006 của
UBND tỉnh Ninh Bình.
3. Các công trình mà dự toán xây
dựng được lập theo đơn giá riêng hoặc bảng giá ca máy công trình với mức tiền
lương tối thiểu đã được người có thẩm quyền ban hành, căn cứ nguyên tắc, phương
pháp hướng dẫn của văn bản này để thực hiện điều chỉnh theo mức lương tối thiểu
vùng mới.
4. Việc điều chỉnh giá hợp đồng,
thanh toán khối lượng xây dựng thực hiện từ ngày 01/01/2011 được thực hiện theo
hợp đồng và các điều kiện đã thỏa thuận ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong
hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực
hiện hợp đồng thì chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung
hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Đối với dự toán xây dựng công
trình được lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Ninh Bình tính
theo thang lương thuộc bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
1.1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây
dựng.
1.1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công.
Chi phí nhân công trong dự toán chi
phí xây dựng công trình lập theo đơn giá xây dựng của tỉnh Ninh Bình, sau khi
đã được điều chỉnh theo hướng dẫn tại văn bản số 10/UBND-VP4 ngày 05/01/2007,
văn bản số 192/UBND-VP4 ngày 17/3/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình, văn bản số
284/SXD-KT ngày 19/6/2009 và văn bản số 324/SXD-KT ngày 24/6/2010 của Sở Xây
dựng Ninh Bình thì được nhân tiếp với hệ số điều chỉnh (KĐCNC)
phù hợp với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP
ngày 29/10/2010 của Chính phủ.
(Quy định trong phụ lục)
1.1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công.
Chi phí máy thi công trong dự toán
chi phí xây dựng công trình được lập theo đơn giá xây dựng tỉnh Ninh Bình, sau
khi đã được điều chỉnh theo hướng dẫn tại văn bản số 10/UBND-VP4 ngày
5/01/2007, văn bản số 192/UBND-VP4 ngày 17/3/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình, văn
bản số 284/SXD-KT ngày 19/6/2009 và văn bản số 324/SXD-KT ngày 24/6/2010 của Sở
Xây dựng Ninh Bình thì được nhân tiếp với hệ số điều chỉnh (KĐCMTC)
phù hợp với mức lương tối thiểu vùng và giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm
tháng 01 năm 2011.
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công (KĐCMTC) xác định bằng phương pháp bình quân gia
quyền của chi phí theo nhóm máy.
(Quy định trong phụ lục)
1.1.3. Các khoản mục chi phí tính
bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng công trình.
Các khoản mục chi phí tính bằng
định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng công trình bao gồm: chi phí
trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công thực hiện theo quy
định hiện hành.
1.2. Điều chỉnh dự toán chi phí
khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong dự toán
khảo sát xây dựng (KĐCNCKS) được điều chỉnh theo các hệ
số quy định trong phụ lục ban hành kèm theo văn bản này.
2. Một số khoản mục chi phí khác
trong dự toán xây dựng công trình.
Các khoản mục chi phí quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây
dựng công trình và lắp đặt thiết bị của công trình nêu tại điểm 1 mục I của văn
bản này được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện và
phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với khối lượng còn
lại thực hiện từ ngày 01/01/2011 của công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình như quy định tại điểm 1 mục I văn bản này.
Nếu dự toán xây dựng công trình
được phê duyệt làm vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định
đầu tư xem xét quyết định.
2. Đối với công trình xây dựng mà
dự toán được lập theo đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình) thì chủ đầu
tư căn cứ vào chế độ, chính sách được nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và
nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo hướng dẫn của
văn bản này, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và
các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Giám đốc các sở: XD, TC, KH&ĐT;
- Lưu VT, PKT;
|
GIÁM
ĐỐC
Đinh Hồng Khanh
|
PHỤ LỤC
ĐIỀU
CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo văn bản số 250/SXD-KT ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Sở Xây
dựng Ninh Bình)
1. Điều chỉnh dự toán chi phí
xây dựng công trình:
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công,
chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình được nhân với hệ
số điều chỉnh (KĐCNC) và (KĐCMTC)
quy định tại bảng 1 Phụ lục này.
1.2. Các khoản mục chi phí tính
bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng.
Chi phí trực tiếp khác, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí xây dựng
nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính bằng định mức tỷ
lệ (%) theo quy định.
2. Điều chỉnh dự toán chi phí
khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong dự toán
khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNCKS)
quy định tại bảng 2 phụ lục này.
3. Điều chỉnh dự toán chi phí
thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng.
Chi phí nhân công trong dự toán thí
nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo định mức, đơn giá thí nghiệm
vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo quyết định số 32/2001/QĐ-BXD
ngày 20/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (chi phí nhân công trong đơn giá được
tính trên cơ sở mức tiền lương tối thiểu 210.000 đ/tháng theo Nghị định số
77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ) được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNCTN)
quy định tại bảng 3 phụ lục này.
4. Một số chi phí khác tính bằng
định mức tỷ lệ (%).
Các chi phí này trong dự toán xây
dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước./.
BẢNG
1
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Mức
lương tối
thiểu vùng
Hệ số điều chỉnh
|
Vùng
II
Thành phố Ninh Bình
|
Vùng
III
Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư và thị xã Tam Điệp
|
Vùng
IV
Các huyện Yên Mô, Kim Sơn, Nho Quan
|
Lương
tối thiểu 1.200.000 đồng/tháng
|
Lương
tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng
|
Lương
tối thiểu 830.000 đồng/tháng
|
Chi phí nhân công KĐCNC
|
1,481
|
1,438
|
1,136
|
Chi phí máy thi công KĐCMTC
|
1,174
|
1,159
|
1,02
|
BẢNG
2
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Mức
lương tối
thiểu vùng
Hệ số điều chỉnh
|
Vùng
II
Thành phố Ninh Bình
|
Vùng
III
Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư và thị xã Tam Điệp
|
Vùng
IV
Các huyện Yên Mô, Kim Sơn, Nho Quan
|
Lương
tối thiểu 1.200.000 đồng/tháng
|
Lương
tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng
|
Lương
tối thiểu 830.000 đồng/tháng
|
Chi phí nhân công KĐCNCKS
|
1,481
|
1,438
|
1,136
|
BẢNG
3
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
Mức
lương tối
thiểu vùng
Hệ số điều chỉnh
|
Vùng
II
Thành phố Ninh Bình
|
Vùng
III
Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư và thị xã Tam Điệp
|
Vùng
IV
Các huyện Yên Mô, Kim Sơn, Nho Quan
|
Lương
tối thiểu 1.200.000 đồng/tháng
|
Lương
tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng
|
Lương
tối thiểu 830.000 đồng/tháng
|
Chi phí nhân công KĐCNCKS
|
5,714
|
5,000
|
3,952
|