ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 196/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 13
tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM TỈNH BẮC NINH NĂM 2015
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 15/04/2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến công
tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm
tỉnh Bắc Ninh năm 2015 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mục tiêu và sản phẩm của Kế hoạch
1. Mục tiêu:
Rà soát nhóm thủ tục hành chính, quy định hành
chính theo Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định
này để kịp thời phát hiện và kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không
phù hợp; nhằm cắt giảm về thời gian, tài chính, đơn giản hóa về thành phần giấy
tờ, quy trình thực hiện thủ tục hành chính.
Bảo đảm cắt giảm tối thiểu 25% chi phí của cá nhân,
tổ chức trong việc thực hiện thủ tục hành chính, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội.
2. Sản phẩm:
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính.
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Lập Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính đối với những nội dung được giao chủ trì; phối hợp với các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện Kế hoạch đáp ứng được mục tiêu đề ra.
b) Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính gửi về Sở Tư pháp để xem xét, đánh giá chất lượng trước ngày 15/7/2015.
c) Xây dựng dự thảo Quyết định thông qua Phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với những nội dung được
giao chủ trì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày
15/8/2015.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao phối hợp rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Tổ chức nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách đối
với từng thủ tục hành chính, quy định liên quan gửi cơ quan chủ trì nghiên cứu,
hoàn thiện phương án đơn giản hóa.
3. Sở Tư pháp
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì
theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Xem xét, đánh giá chất lượng kết quả rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì theo quy
định và mục tiêu Kế hoạch đề ra, báo cáo, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh khen
thưởng hoặc chấn chỉnh các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt hoặc không thực
hiện nghiêm túc Kế hoạch này.
c) Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa
thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày
30/9/2015.
d) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công bố, công
khai thủ tục hành chính sau khi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ
tục hành chính được phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
KẾ HOẠCH
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số: 196/QĐ-UBND ngày 13/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan, đơn vị
thực hiện
|
Thời gian
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
I
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan
|
1
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến cấp
giấy phép dạy thêm, học thêm.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện, Sở
Tư pháp
|
Tháng 2/2015
|
Tháng 6/2015
|
2
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến cấp
phép hoạt động giáo dục (ngoài công lập).
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện, Sở
Tư pháp
|
Tháng 2/2015
|
Tháng 6/2015
|
3
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến
đăng ký khai thác vận tải hành khách.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 2/2015
|
Tháng 6/2015
|
4
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến cấp,
đổi giấy phép lái xe.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 2/2015
|
Tháng 6/2015
|
5
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến cấp
phép xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện
Sở Tư pháp
|
Tháng 2/2015
|
Tháng 6/2015
|
6
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến
khám, chữa bệnh cho người dân.
|
Sở Y tế
|
Sở LĐ, TB và XH Bảo
hiểm xã hội
Sở Tư pháp
|
Tháng 2/2015
|
Tháng 6/2015
|
7
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến
quản lý hoạt động kinh doanh thuốc thú y.
|
Sở Nông nghiệp
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 2/2015
|
Tháng 6/2015
|
8
|
Nhóm thủ tục hành chính liên quan đến cấp phiếu
lý lịch tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh
|
Tháng 2/2015
|
Tháng 6/2015
|
II
|
Nhóm công việc liên quan đến rà soát, chuẩn
hóa, công khai thủ tục hành chính.
|
1
|
Rà soát, chuẩn hóa, công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của
Sở, ngành, UBND các cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
|
Các đơn vị thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đối với lĩnh vực có thủ tục hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 2/2015
|
Tháng 11/2015
|
2
|
Niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
|
Cơ quan, đơn vị trực
tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
Cả năm
|