|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3045/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3045/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 19 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính
phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn
cứ Thông tư số 11/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội; Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ
chức hoạt động billiards và snooker; Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động
của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình; Thông tư số
17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên
biển; Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động
vũ đạo giải trí; Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức
hoạt động bơi lặn; Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ
chức hoạt động khiêu vũ thể thao; Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông
tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục,
thể thao;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa; Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như điều 3 của Quyết định;
- Văn Phòng Chính phủ (B/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ
THAO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards và snooker (Số
seri: T-THA-174440-TT)
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn (Số seri:
T-THA-174451-TT)
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển (Số
seri: T-THA-174457-TT)
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình (Số
seri: T-THA-174496-TT)
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao (Số
seri: T-THA-174497-TT)
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí (Số seri:
T-THA-174498-TT)
|
PHẦN II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỂ
DỤC, THỂ THAO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người
|
1
|
Công nhận ban vận động thành
lập hội, liên đoàn, hiệp hội thể dục thể thao có phạm vi hoạt động trong tỉnh
(Số seri: T-THA-174502-TT)
|
2
|
Cấp phép thành lập liên đoàn,
hội, câu lạc bộ thể thao có phạm vi hoạt động trong tỉnh (Số seri: T-THA-174500-TT)
|
II.
Lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao (Số seri: T-THA-174501-TT)
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp (Số
seri: T-THA-174503-TT)
|
PHẦN III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 10 thủ tục hành chính đính
kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động billiards và snooker (Số seri: T-THA-174440-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a.
Địa điểm:
Tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
b.
Trình tự:
-
Đối với trường hợp nhận trực tiếp:
+
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn
trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
-
Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả làm văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của
hồ sơ được gửi đến, để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử
lý hồ sơ
-
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính
và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn
bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
-
Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
Bước 4. Trả
kết quả
a.
Địa điểm:
Tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
Thanh Hoá.
b.
Trình tự:
Công
chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận,
người nhận ký vào sổ theo dõi.
Thời
gian nhận hồ sơ, trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản, không mẫu);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội
dung sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội
dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt
động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
4. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể
như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;
-
UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh
Hóa.
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh
Hoá.
d)
Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
8. Phí, lệ phí: Không
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao bao gồm
a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với
nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt
động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Điều kiện về cơ sở
vật chất
1.
Khu vực đặt bàn phải được bố trí trong khuôn viên có mái che.
2.
Mỗi bàn được đặt có khoảng cách tối thiểu tính từ thành bàn tới tường là
1,5m. Trong trường hợp có từ 02 bàn trở lên, khoảng cách các bàn với nhau tối
thiểu là 1,2m.
3.
Ánh sáng: Độ sáng tới các điểm trên mặt bàn và thành băng tối thiểu từ 300Lux.
4.
Đèn chiếu sáng: Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì độ cao của đèn
tính từ mặt bàn trở lên ít nhất là 1m.
5.
Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện;
bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc
dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu bia.
6.
Nơi hoạt động phải thoáng mát, nếu trang bị máy lạnh thì cửa ra vào không
được sử dụng kính màu hoặc che chắn, bảo đảm nhìn thấy được toàn bộ bên trong
phòng.
Yêu
cầu hoặc điều kiện 3:
Điều
kiện về dụng cụ, trang thiết bị
1.
Bàn: Bao gồm các loại bàn snooker, bàn carom, bàn pool dựa trên các tiêu
chuẩn chung của quốc tế về từng loại bàn. Cụ thể:
a)
Bàn snooker: Kích thước lòng bàn 3,569m - 1,778m +/- 13mm. Chiều cao tính từ
mặt sàn tới mặt băng 85 - 88mm.
b)
Bàn pool: Kích thước lòng bàn 2,54m - 1,27m +/- 3mm. Chiều cao tính từ mặt
sàn tới mặt băng 74mm - 79mm.
c)
Bàn carom: Kích thước lòng bàn lớn 2,84m - 1,42m +/- 5mm, kích thước lòng bàn
nhỏ 2,54m - 1,27m +/- 5mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 75mm - 80mm.
2.
Vải bàn: Các loại bàn phải được trải các tấm vải theo đúng chủng loại.
3.
Bi: Bi sử dụng dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế theo chủng loại bàn.
4.
Các trang thiết bị khác: Cơ sở kinh doanh cung cấp các loại cơ, cầu nối, lơ,
giá để cơ, bảng ghi điểm.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thể dục, thể thao
của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ;
-
Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
-
Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động
billiards và snooker.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động bơi, lặn (Số seri: T-THA-174451-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn
Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
b. Trình tự:
- Đối với trường hợp nhận trực
tiếp:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Đối với hồ sơ được gửi qua
đường bưu điện:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm
văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người
nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan
của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh
nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các
cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các
điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
b. Trình tự:
Công chức trả kết quả kiểm tra
giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo
dõi.
Thời gian nhận hồ sơ, trả
kết quả:
Vào giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày
nghỉ).
|
2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận (01 bản, không mẫu);
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán
bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
4.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
7. Yêu cầu
hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
8. Phí, lệ
phí: Không
|
9. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
|
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
Yêu cầu hoặc
điều kiện 1:
Điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm
a) Có đủ đội ngũ
cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Yêu cầu hoặc
điều kiện 2:
Điều kiện về cơ sở vật chất
(Theo phụ lục kèm theo)
Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Điều kiện về trang thiết bị
(Theo phụ lục kèm theo)
Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Điều kiện về nhân viên chuyên
môn
(Theo phụ lục kèm theo)
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007
của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động bơi lặn.
|
PHỤ LỤC YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC
ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, NHÂN
VIÊN CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BƠI LẶN
I. Điều
kiện về cơ sở vật chất
1. Bể bơi:
a) Kích thước: Bể bơi được xây dựng có kích
thước tối thiểu 8m x18m hoặc có diện tích tương đương;
b) Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh
lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài trên 25m hoặc không quá
0,5m đối với bể bơi có chiều dài đến 25m;
c) Thành bể, đáy bể sạch, gạch lát nền không nứt
vỡ. Đối với bể nhảy cầu, đáy phải màu trắng.
2. Bục nhảy:
a) Chỉ được lắp bục xuất phát bơi đối với bể bơi
có độ sâu tối thiểu 1,35m;
b) Đối với bể nhảy cầu, chiều sâu của bể ít nhất
bằng nửa chiều cao tính từ mặt nước đến vị trí đặt bục nhảy.
3. Sàn: Sàn xung quanh bể bơi (kể cả khu vực vệ
sinh và tắm tráng) phải phẳng không đọng nước, đảm bảo không trơn trượt.
4. Bồn nhúng chân:
a) Bồn nhúng chân đặt tại vị trí trước khi người
tập xuống bể;
b) Chiều sâu bồn nhúng chân từ 0,15m - 0,2m;
c) Lát gạch tráng men và đủ nước, độ trong và độ
clo dư tốt.
5. Có nhà tắm, nhà vệ sinh và phòng thay đồ.
6. Âm thanh, ánh sáng:
a) Âm thanh: Bể bơi phải có hệ thống âm thanh đủ
công suất đảm bảo mọi khu vực trên mặt bể đều có thể nghe rõ những thông báo
cần thiết;
b) Ánh sáng: Bể bơi hoạt động phải có hệ thống
ánh sáng không nhỏ hơn 300Lux ở mọi địa điểm trên mặt bể bơi. Khuyến khích có
hệ thống đèn chiếu sáng dưới lòng bể.
7. Tiêu chuẩn về nước:
a) Đảm bảo thay nước, cọ rửa và khử
trùng nước theo quy định, ít nhất 1 lần/tuần nếu bể̀ bơi dùng nước
giếng khoan, không có hệ thống lọc tuần hoàn và xử lý bằng hóa chất.
b) Đối với các bể̀ bơi có hệ thống lọc tuần
hoàn thì tối thiểu 1 lần/ngày phải làm vệ sinh thành bể̀ và hút
cặn, bơm bù đủ nước.
c) Nước bể bơi đáp ứng được chỉ tiêu chất lượng
nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
(QCVN02:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/BYT ngày 17 tháng 6 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các chỉ số cụ thể sau:
Thông số
|
Các chỉ tiêu cần đạt
|
Ghi chú
|
Độ trong
|
Từ 25 độ Sneller trở lên
|
Nhìn thấy đáy bể bơi
|
Độ màu
|
Không lớn hơn 5 - 6 đơn vị trong thang màu cơ
bản
|
Cho bể ngoài trời
|
Không lớn hơn 2 đơn vị trong thang màu cơ bản
|
Cho bể trong nhà
|
Hàm lượng chất vẩn đục
|
Không lớn hơn 2 mg/l
|
Cho bể ngời trời
|
Không lớn hơn 1 mg/l
|
Cho bể trong nhà
|
Độ pH
|
7,3 - 7,6
|
|
Độ cứng (tính theo CaCO3)
|
500 mg/l
|
|
Clorua
|
Không lớn hơn 0,5 mg/l
|
|
Amoniac
|
Không lớn hơn 0,5 mg/l
|
|
Các chỉ số trên phải được kiểm tra ít nhất
01lần/ngày, lưu mẫu nước (500 ml) mỗi lần kiểm tra tối thiểu 05 ngày. Tài liệu
mỗi lần kiểm tra phải lưu hồ sơ và cung cấp khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu.
8. Y tế:
a) Có phòng y tế, có giường nghỉ cho người bị
mệt và cấp cứu, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu ngạt nước;
b) Đăng ký liên kết cấp cứu với cơ sở y tế gần
nhất;
c) Tổ chức nhỏ thuốc mắt, mũi, lau khô tai cho
những người tham gia tập luyện trước khi rời khỏi bể bơi.
9. Mật độ: 01 người/m2 ở khu vực nước nông (độ
sâu dưới 1,0m) hoặc 01 người/2m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 1,0m trở lên).
10. Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động,
vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
II. Điều
kiện về trang thiết bị
1. Dây phao:
a) Dây phao dọc: Được căng dọc theo đường bơi
cho các bể bơi có độ sâu từ 1,40m trở lên dùng cho các đối tượng đã biết bơi;
b) Dây phao ngang: Được căng ngang bể bơi để
chia khu vực có độ sâu từ 1m trở xuống cho người chưa biết bơi ngăn với khu vực
có độ sâu hơn 1m đối với bể bơi có độ sâu khác nhau.
2. Trang bị cứu hộ:
a) Sào cứu hộ: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào
cứu hộ dài 2,50m, sào cứu hộ được sơn màu đỏ - trắng, được đặt ở các vị trí
thuận lợi trên thành bể dễ phát hiện để khi cần mọi người đều có thể sử dụng;
b) Phao cứu sinh: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06
chiếc phao cứu sinh được đặt ở vị trí thuận lợi, dễ nhìn thấy;
c) Ghế: Ghế cứu hộ phải có chiều cao ít nhất
1,50m (tính từ mặt bể), được đặt ở hai bên thành bể để đảm bảo vị trí quan sát
thuận lợi cho nhân viên cứu hộ.
3. Bảng biểu:
a) Bảng nội quy: Mỗi bể bơi phải có bảng nội quy
đặt ở vị trí dễ đọc, dễ xem. Nội dung nội quy phải quy định rõ trách nhiệm của
cơ sở thể thao hoạt động bơi, lặn; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tập
luyện; quy định khuyến cáo những người không nên tham gia bơi, lặn như: người
mắc các bệnh truyền nhiễm có khả năng lây truyền qua tiếp xúc với nước bể bơi,
người mắc các bệnh có nguy cơ cao dễ gây tai biến ảnh hưởng đến sức khoẻ theo
chỉ định của bác sĩ, người uống rượu, ăn no, vừa làm việc quá mệt hoặc phơi
ngoài nắng lâu; những người không được tham gia bơi, lặn; quy định về trang
phục đối với người tập và các nhân viên làm việc tại bể bơi;
b) Biển báo: Trong khu vực bể bơi phải có
đầy đủ các bảng báo hiệu đặt ở các hướng khác nhau và ở vị trí
thuận lợi nhất cho việc quan sát và chỉ dẫn người sử dụng bể bơi;
c) Bảng báo hiệu khu vực dành cho người không
biết bơi (có độ sâu từ 1m trở xuống) đặt trên thành bể sát khu vực cần khuyến
cáo;
d) Bảng cấm: Thông báo cấm các hành vi như nhảy
chúi cắm đầu ở khu vực bể bơi có độ sâu ít hơn 1,40m;
đ) Biển báo khác: Có các bảng thông báo nguy
hiểm; độ sâu nguy hiểm, khu vực dành cho những người biết bơi, có độ
sâu từ 1,50m; khu vực hạn chế đi lại, khu vực ưu tiên dành cho người khuyết
tật, người già yếu; các bảng đề nghị giữ vệ sinh chung, tắm sạch trước khi
xuống bể bơi.
III.
Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
1. Nhân viên cứu hộ:
a) Điều kiện:
- Phải đảm bảo có nhân viên cứu hộ thường trực
khi có người tham gia tập luyện;
- Số lượng nhân viên cứu hộ phải đảm bảo tỷ lệ
200m2 bể bơi/nhân viên hoặc khi có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo
tỷ lệ 50 người bơi/nhân viên;
- Nhân viên cứu hộ phải có chứng nhận chuyên môn
cứu hộ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc Hiệp hội thể thao dưới nước Việt Nam cấp.
b) Yêu cầu đối với nhân viên cứu hộ:
- Nhân viên cứu hộ luôn ở tư thế sẵn sàng cứu hộ;
- Có trách nhiệm thường xuyên nhắc nhở người bơi
thực hiện tốt nội quy của bể bơi về đảm bảo an toàn;
- Chọn vị trí ngồi không bị ngược sáng để quan
sát, giám sát chặt chẽ khu vực được phân công;
- Phát hiện kịp thời mọi hiện tượng có biểu hiện
đuối nước, tổ chức cứu hộ kịp thời và thông báo ngay với nhân viên y tế và cơ
sở y tế gần nhất.
2. Nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện phải
đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Mỗi hướng dẫn viên chỉ được hướng dẫn tập luyện
cho không quá 20 người đối với trẻ em dưới 10 tuổi, không quá 30 người trong
một giờ học.
3. Nhân viên y tế: Trong thời gian bể bơi hoạt
động, phải có nhân viên y tế thường trực có trình độ từ trung cấp trở lên.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển (Số seri: T-THA-174457-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi,
phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
b. Trình tự:
- Đối với trường hợp nhận trực
tiếp:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Đối với hồ sơ được gửi qua
đường bưu điện:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm
văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người
nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan
của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh
nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các
cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các
điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
b. Trình tự:
Công chức trả kết quả kiểm tra
giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo
dõi.
Thời gian nhận hồ sơ, trả
kết quả:
Vào giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày
nghỉ).
|
2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận (01 bản, không mẫu);
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán
bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
7. Yêu cầu
hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
8. Phí, lệ
phí: Không
|
9. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
|
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
Yêu cầu hoặc
điều kiện 1:
Điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm
a) Có đủ đội ngũ
cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Yêu cầu hoặc
điều kiện 2:
Điều kiện về vùng hoạt động mô
tô nước
1. Vùng hoạt động mô tô nước
là vùng mặt nước được xác định bằng tọa đồ trên hải đồ và hệ thống phao tiêu
hoặc cờ được định vị phù hợp với quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển, hải đảo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Vùng hoạt động mô tô nước
ven biển phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Có độ sâu tối thiểu 2m,
không có đá ngầm, không có rạn san hô;
b) Khoảng cách từ mép nước của
bờ biển đến giới hạn ngoài của vùng hoạt động tối đa là 650m, đến giới hạn trong
của vùng hoạt động tối thiểu là 60m.
Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Điều kiện về bảng khuyến cáo
và bảng nội quy hoạt động
Bảng khuyến cáo và bảng nội
quy hoạt động phải đặt ở những vị trí thích hợp, dễ nhận biết. Nội dung chủ
yếu của bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động gồm:
1. Người tắm biển, người đang
thực hiện các công tác trên biển tuyệt đối không được vào vùng có phương tiện
hoạt động, hoặc đu bám hệ thống cờ, phao neo giới hạn an toàn (trừ nhân viên
đang thừa hành nhiệm vụ và thực hiện công tác cứu nạn trên biển);
2. Người tham gia vào hoạt
động thể thao mô tô nước phải mặc áo phao, biết bơi, không mắc các bệnh về
tim mạch, huyết áp, hô hấp;
3. Không được uống rượu, bia
và sử dụng các chất kích thích khác khi tham gia các hoạt động thể thao mô tô
nước;
4. Không được điều khiển các
phương tiện ra khỏi vùng hoạt động cho phép đã có cờ, phao neo.
Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Điều kiện về bến bãi neo đậu
1. Phù hợp với quy hoạch đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phải có hệ thống tiếp nhận
dầu thải từ các phương tiện khi hoạt động trên biển.
3. Vị trí cửa ra vào của mỗi
bến bãi neo đậu phương tiện phải cách nhau ít nhất là 250m; cửa ra vào bến
bãi neo đậu của phương tiện phải có chiều rộng tối thiểu là 6m.
Yêu cầu hoặc điều kiện 5:
Điều kiện về phao neo, cờ
1. Phao neo, cờ có màu sắc
tương phản với màu nước và cảnh quan môi trường để dễ quan sát, phù hợp theo Quy
tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam (22TCN 269 - 2000) ban hành theo
Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Bộ Giao thông
Vận tải.
Chất liệu được sử dụng làm
phao neo phải là các chất liệu không gây ô nhiễm môi trường biển.
2. Phao neo, cờ có kích thước
như sau:
a) Đường kính phao tiêu ít
nhất là 30cm, kích thước cờ từ 30 x 40cm trở lên;
b) Khoảng cách giữa các cờ
hoặc phao tiêu không quá 10m.
Yêu cầu hoặc điều kiện 6:
Điều kiện trang thiết bị tập
luyện
1. Mô tô nước sử dụng phải có
công suất động cơ (tính theo mã lực) hoạt động được trên biển không được gây
tiếng ồn làm ảnh hưởng đến khu vực nghỉ dưỡng, viện nghiên cứu, trường học,
khu dân cư.
2. Mô tô nước khi đưa vào hoạt
động phải có giấy chứng nhận về đăng ký phương tiện nội thủy, giấy chứng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Mô tô nước không được thải
nước làm mát động cơ có nồng độ dầu vượt quá 05mg/lít (Theo TCVN 5945:2005 -
Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải ban hành theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT
ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); có các thiết bị
ngăn ngừa việc rơi vãi xăng, dầu, dầu thải xuống biển.
4. Mô tô nước phải được kiểm
tra định kỳ về chất lượng an toàn kỹ thuật, an toàn môi trường theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền.
Yêu cầu hoặc điều kiện 7:
Điều kiện về nhân viên chuyên
môn
1. Người hướng dẫn tập luyện
phải có sức khoẻ tốt, biết bơi, có trình độ lái mô tô nước và bảo đảm tiêu
chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng
7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao, cụ thể:
- Là huấn luyện viên,
hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên
ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận
chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương
ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được
đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố trực thuộc
trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng
cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại
điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những
hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
2. Nhân viên cứu hộ phải có
giấy chứng nhận về khả năng bơi cứu hộ 400 m trở lên, do Tổng cục Thể dục thể
thao hoặc Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam cấp hoặc công nhận.
3. Nhân viên y tế có trình độ
trung cấp y tế trở lên, được tập huấn về sơ cứu, cấp cứu thông thường.
4. Người hướng dẫn tập luyện,
nhân viên cứu hộ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này phải được khám sức
khỏe theo quy định trước khi tham gia hoạt động và phải tái khám định kỳ 6
tháng một lần.
Yêu cầu hoặc điều kiện 8:
Điều kiện về thông tin liên
lạc và an toàn cứu nạn
1. Thông tin liên lạc: Cơ sở
thể thao phải trang bị hệ thống thông tin đảm bảo yêu cầu liên lạc từ Bộ phận
Điều hành và cứu hộ đến các vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý
của cơ sở thể thao.
2. An toàn cứu nạn:
a) Cơ sở thể thao phải có trạm
quan sát bảo đảm quan sát được toàn bộ vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm
quản lý của cơ sở.
b) Cơ sở thể thao phải có ca
nô cứu hộ, phao cứu sinh (ít nhất là 05 phao), áo phao (ít nhất 02 áo phao/
01 Môtô nước).
c) Người tham gia hoạt động
phải mặc áo phao và phải được hướng dẫn sử dụng thành thạo phao cứu sinh.
Những người không biết sử dụng hoặc sử dụng không thành thạo mô tô nước phải
có huấn luyện viên hoặc hướng dẫn viên đi kèm để điều khiển, hỗ trợ.
d) Phải bố trí nhân viên y tế
thường trực và có phương án khắc phục sự cố, tai nạn xảy ra.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực
hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính
phủ;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007
của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước
trên biển.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình (Số seri: T-THA-174496-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn
Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
b. Trình tự:
- Đối với trường hợp nhận trực
tiếp:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Đối với hồ sơ được gửi qua
đường bưu điện:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm
văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người
nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan
của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh
nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các
cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các
điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao.
Bước 4. Trả kết quả
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
b. Trình tự:
Công chức trả kết quả kiểm tra
giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo
dõi.
Thời gian nhận hồ sơ, trả
kết quả:
Vào giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày
nghỉ).
|
2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận (01 bản, không mẫu);
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán
bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
7. Yêu cầu
hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
8. Phí, lệ
phí: Không
|
9. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
|
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
Yêu cầu hoặc
điều kiện 1:
Điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm
a) Có đủ đội ngũ
cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Yêu cầu hoặc
điều kiện 2:
Điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị
1. Địa điểm hoạt động môn thể
dục thể hình phải đảm bảo điều kiện sau:
a) Địa điểm tập luyện môn thể
dục thể hình phải có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên; khoảng cách giữa các
thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên;
b) Mặt sàn phải bằng phẳng,
không trơn trượt, không biến dạng;
c) Có hệ thống chiếu sáng độ
rọi từ 150Lux trở lên;
d) Có hệ thống thông gió đảm
bảo thông thoáng;
đ) Có âm thanh, tiếng ồn không
vượt quá 90dBA;
e) Có tủ thuốc sơ cấp cứu, khu
vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
g) Bảng nội quy quy định giờ
tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút thuốc, uống
rượu, bia;
h) Đảm bảo thời gian hoạt động,
an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ
theo quy định.
2. Trang thiết bị tập luyện
phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường
chất lượng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu tập luyện của người tập, không gây
nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể
người tập.
(Trang thiết bị, dụng cụ
tập luyện cung cấp tại cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình tham
khảo tại Phụ lục kèm theo Thủ tục này)
Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Điều kiện về nhân viên chuyên
môn
Trình độ chuyên môn của cộng
tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn
sau đây:
- Là huấn luyện viên,
hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên
ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận
chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương
ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được
đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố trực thuộc
trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng
cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại
điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những
hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao hướng dẫn thực
hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính
phủ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể
hình.
|
PHỤ LỤC YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC THAM KHẢO CÁC TRANG THIẾT TẬP LUYỆN THỂ DỤC THỂ HÌNH
(Ban
hành theo Thông tư số: 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT
|
Trang
thiết bị, dụng cụ
|
1
|
Ghế nằm đẩy ngực có giá rộng
|
2
|
Ghế nằm đẩy ngực trên có giá
rộng và độ dốc 45 độ
|
3
|
Ghế nằm đẩy ngực trên không có
giá rộng và độ dốc 45 độ
|
4
|
Ghế nằm đẩy ngực dưới và độ
dốc 35 độ
|
5
|
Máy ép ngực
|
6
|
Dàn tập vai đôi
|
7
|
Máy tập xô trên
|
8
|
Máy tập xô dưới
|
9
|
Dàn kéo lưng chữ T
|
10
|
Giá gánh đùi
|
11
|
Máy ngồi đá đùi
|
12
|
Ghế ngồi tập nhóm cơ chuối
|
13
|
Ghế tập vai giá rộng
|
14
|
Ghế tập tay trước
|
15
|
Ghế tập bụng trên
|
16
|
Dàn tập bụng dưới
|
17
|
Dàn tập lưng trên
|
18
|
Bộ đĩa xoay eo
|
19
|
Đòn tạ dài, trung bình, ngắn
|
20
|
Đĩa tạ các loại
|
21
|
Tạ đôi các loại (01kg – 40 kg)
|
22
|
Bộ tạ chuyên dùng
|
23
|
Đòn tạ cử chuyên dùng
|
24
|
Giá tập giật treo
|
25
|
Bục kê gánh đùi
|
26
|
Giá xếp tạ
|
27
|
Hộp đựng phấn hoa
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao (Số seri: T-THA-174497-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn
Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
b. Trình tự:
- Đối với trường hợp nhận trực
tiếp:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Đối với hồ sơ được gửi qua
đường bưu điện:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm
văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người
nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan
của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh
nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các
cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc
không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả
a. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
b. Trình tự:
Công chức trả kết quả kiểm tra
giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo
dõi.
Thời gian nhận hồ sơ, trả
kết quả:
Vào giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày
nghỉ).
|
2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận (01 bản, không mẫu);
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán
bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
7. Yêu cầu
hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
8. Phí, lệ
phí: Không
|
9. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
|
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
Yêu cầu hoặc
điều kiện 1:
Điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm
a) Có đủ đội ngũ
cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Yêu cầu hoặc
điều kiện 2:
Điều kiện về cơ sở vật chất
1. Kích thước:
a) Sàn gỗ khiêu vũ có kích
thước ít nhất là 08m x 11m;
b) Khoảng cách từ sàn nhà đến
trần ít nhất là 03m
2. Điều kiện về không gian, âm
thanh, ánh sáng:
a) Sàn khiêu vũ phải đảm bảo
không gian thoáng mát.
b) Hệ thống âm thanh loa đài
đảm bảo chất lượng, cường độ âm thanh trong khoảng từ 90 dBA đến 120 dBA;
c) Có hệ thống chiếu sáng độ
rọi từ 150Lux trở lên.
3. Mật độ tập luyện trên sàn
bảo đảm ít nhất 2m2/01 người.
4. Đảm bảo các quy định về
thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ theo quy định.
Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Điều kiện về trang thiết bị
1. Phải có phòng tắm, phòng vệ
sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
2. Phải bố trí ghế ngồi và
gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện
3. Có bảng nội quy quy định
giờ sinh hoạt tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện.
Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Điều kiện về nhân viên chuyên môn
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt
động khiêu vũ thể thao phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu
chuẩn theo quy định
Trình độ chuyên môn của cộng
tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn
sau đây:
- Là huấn luyện viên,
hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên
ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận
chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương
ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được
đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng
cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại
điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những
hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
2. Mỗi nhân viên chuyên môn
hướng dẫn tập luyện không quá 35 người trong một giờ học.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực
hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính
phủ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực
hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể
thao;
- Thông tư số
03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể
thao.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí (Số seri: T-THA-174498-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn
Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
b. Trình tự:
- Đối với trường hợp nhận trực
tiếp:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Đối với hồ sơ được gửi qua
đường bưu điện:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm
văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người
nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan
của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh
nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các
cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các
điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
b. Trình tự:
Công chức trả kết quả kiểm tra
giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo
dõi.
Thời gian nhận hồ sơ, trả
kết quả:
Vào giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày
nghỉ).
|
2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận (01 bản, không mẫu);
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán
bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
4.
Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
7. Yêu cầu
hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
8. Phí, lệ
phí: Không
|
9. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
|
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
Yêu cầu hoặc
điều kiện 1:
Điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm
a) Có đủ đội ngũ
cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Yêu cầu hoặc
điều kiện 2:
Điều kiện về cơ sở
vật chất
1. Địa điểm tổ chức
hoạt động vũ đạo giải trí đảm bảo các điều kiện sau:
a) Địa điểm tập luyện
môn vũ đạo giải trí phải có mái che, diện tích từ 30m2 trở lên;
b) Mặt sàn phải bằng
phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
c) Có hệ thống cách âm đảm bảo
âm thanh vang ra ngoài địa điểm hoạt động không vượt quá quy định của nhà
nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
d) Có hệ thống chiếu sáng đảm
bảo độ rọi từ 150Lux trở lên.
2. Phải có phòng vệ sinh, tủ
thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
3. Đảm bảo thời gian hoạt
động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống
cháy nổ theo quy định.
Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Điều kiện về trang thiết bị
- Phải có bố trí trang thiết
bị cho người tập, bao gồm: tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.
- Bảng nội quy quy định giờ
sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không
hút thuốc, uống rượu, bia.
Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Điều kiện về nhân viên chuyên
môn
Trình độ chuyên môn của cộng
tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn
sau đây:
- Là huấn luyện viên,
hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp
trở lên;
- Có giấy chứng nhận
chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương
ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được
đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố trực thuộc
trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng
cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại
điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những
hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Thể dục, Thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực
hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính
phủ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải
trí.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Công nhận ban vận động thành lập hội, liên đoàn, hiệp hội
thể dục thể thao có phạm vi hoạt động trong tỉnh (Số seri: T-THA-174502-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn
Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
b. Trình tự:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến
nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định công nhận ban vận
động thành lập hội.
- Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả
a. Địa điểm: Tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
Thanh Hoá.
b. Trình tự:
Công chức trả kết quả kiểm tra
giấy hẹn và trao Quyết định cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.
Thời gian nhận hồ sơ, trả
kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Thanh Hóa.
|
3. Hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn xin công nhận ban vận
động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh
vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị
thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp (02 bản chính, không mẫu);
- Danh sách và trích ngang của
những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng,
năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn (02 bản chính,
không mẫu).
b. Số lượng
hồ sơ: 02 (bộ)
(Được sửa đổi, bổ sung so với
lần công bố trước theo quy định tại Khoản 4, Điều 6 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội)
|
4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
(Được sửa đổi, bổ sung so với
lần công bố trước theo quy định tại Điểm d, Khoản 5, Điều 6 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội).
|
5. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
(Được sửa đổi, bổ sung so với
lần công bố trước theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 6 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
7. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
8. Phí, lệ
phí: Không
|
9. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính
|
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
Yêu cầu hoặc
điều kiện 1:
Người đứng đầu ban vận động
thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến
hoạt động.
(Được sửa đổi, bổ sung so với
lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, điều 6 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội)
Yêu cầu hoặc
điều kiện 2:
Số thành viên trong ban vận động thành lập hội được quy định như sau
- Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh có ít nhất mười thành
viên;
- Hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh, có ít nhất năm thành viên;
- Hội có phạm vi
hoạt động trong huyện, xã, có ít nhất ba thành viên;
- Hiệp hội của các
tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất năm thành viên đại
diện cho các tổ chức kinh tế; đối với hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
có ít nhất ba thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong tỉnh.
(Được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, điều 6 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội).
Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Đối với nhân sự dự kiến là
người đứng đầu (Trưởng ban) ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của
cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
(Được sửa đổi, bổ sung so với
lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số
11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội).
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông
tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp phép thành lập liên đoàn, hội, câu lạc bộ thể thao có
phạm vi hoạt động trong tỉnh (Số seri: T-THA-174500-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ
a.
Địa điểm:
Tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
b.
Trình tự:
+
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn
trao cho người nộp hồ sơ;
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước
3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ,
hợp pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, trình UBND tỉnh quyết
định cho phép thành lập hội.
- Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
Bước
4. Trả kết quả
a.
Địa điểm:
Tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
Thanh Hoá.
b.
Trình tự:
Công
chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao Quyết định cho người nhận, người
nhận ký vào sổ theo dõi.
Thời
gian nhận hồ sơ, trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
3. Hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép
thành lập hội (02 bản chính, không mẫu);
- Dự thảo điều lệ
(02 bản chính);
- Dự kiến phương
hướng hoạt động (02 bản chính);
- Danh sách những
người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận (02 bản chính);
- Lý lịch tư pháp
người đứng đầu ban vận động thành lập hội (02
bản chính);
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội (02 bản chính);
- Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện
đóng góp (nếu có) (02 bản chính).
(Được
sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 7, Nghị định
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội)
b. Số lượng hồ sơ: 02
(bộ)
|
4. Thời hạn giải
quyết:
60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp
pháp.
(Được
sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 9, Nghị định
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội).
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh
Hóa.
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh
Hoá.
d) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ Thanh Hóa.
(Được
sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 14, Nghị
định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội)
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
8. Phí, lệ phí: Không
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
Điều
kiện thành lập Hội
1. Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không
trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập
hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
2. Có điều lệ.
3.
Có trụ sở.
4. Có
số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội:
Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong
tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội.
(Được
sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1,2,3; điểm
b, điều 4, Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội.)
Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Người
đứng đầu hội
1.
Số nhiệm kỳ liên tiếp giữ chức danh là người đứng đầu hội; độ tuổi, tiêu
chuẩn, quy trình giới thiệu, lựa chọn để bầu người đứng đầu hội do điều lệ
hội hoặc ban lãnh đạo hội quy định phù hợp quy định của pháp luật và cơ quan
có thẩm quyền.
2.
Nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự
đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản
lý cán bộ.
(Được
sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 9, Thông tư
số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thể dục, thể thao
của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
-
Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết
thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao (Số seri: T-THA-174501-TT)
|
Lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn
Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
b. Trình tự:
- Đối với trường hợp nhận trực
tiếp:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
- Đối với hồ sơ được gửi qua
đường bưu điện:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm
văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người
nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh
kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể
thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan
tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các
điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
b. Trình tự:
Công chức trả kết quả kiểm tra
giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo
dõi.
Thời gian nhận hồ sơ, trả
kết quả:
Vào giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày
nghỉ).
|
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản
4, Điều 1 Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao)
|
3. Hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao (01 bản chính, có mẫu);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh(01 bản chính) gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán
bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao
hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thể dục, thể thao)
|
4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày;
- UBND tỉnh Thanh Hóa 02 ngày.
|
5. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
7. Yêu cầu
hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao.
|
8. Phí, lệ
phí: Không
|
9. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
|
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
Yêu cầu hoặc
điều kiện 1:
Điều kiện hoạt động của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể dục thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài chính bảo đảm
cho hoạt động kinh doanh.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực
hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/7/2007 của Chính
phủ;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007
của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Quyết định số 595/QĐ-SVHTTDL
ngày 08/12/2008 của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá ban
hành công việc giải quyết theo cơ chế một cửa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH
NGHIỆP KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính gửi: Uỷ ban Nhân
dân tỉnh Thanh Hoá
Tên tôi là:
Sinh ngày: ……………….. tại ……………………….
Nơi ở hiện tại: ………………….
Đại diện cho doanh nghiệp ………………… Trụ sở tại …………………..
Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể thao, Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều luật Thể dục thể thao và Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn một số quy định củ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều luật Thể dục thể thao. Tôi tự nhân thấy doanh nghiệp chúng tôi có đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Vậy tôi xin đại diện cho doanh
nghiệp viết đơn này kính đề nghị UBND tỉnh xem xét, nghiên cứu cấp giấy chứng
nhận kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao cho doanh nghiệp chúng tôi. Chúng tôi sẽ chấp hành mọi qua định của nhà
nước và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
|
Thanh
Hoá, ngày tháng năm
200..
Người
viết đơn
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp (Số seri: T-THA-174503-TT)
|
Lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn
Trãi - Phường Ba Đình - Thành phố Thanh Hóa).
b. Trình tự:
- Đối với hồ sơ gửi trực tiếp:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra thành phần hồ sơ và tính hợp lệ của hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
hoàn chỉnh theo quy định.
- Đối với hồ sơ được gửi qua
đường bưu điện:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm
văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người
nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên
quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu
lạc bộ thể thao chuyên nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác
nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các
điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả
a. Địa điểm:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
b. Trình tự:
Công chức trả kết quả kiểm tra
giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo
dõi.
Thời gian nhận hồ sơ và trả
kết quả:
Vào giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày
nghỉ).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản
3, Điều 1 Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
|
3. Hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01
bản chính, có mẫu);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo quy định tại điều 50 của Luật Thể dục, thể
thao (01 bản chính) gồm các nội dung sau đây:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Có vận động viên, huấn luyện
viên chuyên nghiệp;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị phù hợp với hoạt động thể dục thể thao chuyên nghiệp;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
cho hoạt động của câu lạc bộ.
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản
3, Điều 1 Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao)
|
4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài chính, các ban, ngành liên quan.
|
6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
7. Yêu cầu
hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
8. Phí, lệ
phí: Không
|
9. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
|
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
Yêu cầu hoặc
điều kiện 1:
Điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
1. Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
2. Có vận động viên, huấn
luyện viên chuyên nghiệp;
3. Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị phù hợp với hoạt động thể dục thể thao chuyên nghiệp;
4. Có nguồn tài chính bảo đảm
cho hoạt động của câu lạc bộ.
Yêu cầu hoặc
điều kiện 2:
Điều kiện về cán bộ, nhân viên
thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
Cán bộ, nhân viên thể thao bao
gồm: huấn luyện viên thể thao chuyên nghiệp, bác sĩ, nhân viên y tế.
1. Huấn luyện viên thể thao
chuyên nghiệp là người được chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ chuyên môn do Liên đoàn
thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
2. Bác sĩ, nhân viên y tế có
chứng chỉ về y học thể thao do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(Được sửa đổi,
bổ sung so với lần công bố trước; theo quy định tại Điều 11 Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10
số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông
tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Quyết định số 595/QĐ-SVHTTDL
ngày 8/12/2008 của Giám đốc sở Văn hóa, thể thao và Du lịch Thanh Hóa ban
hành công việc giải quyết theo cơ chế một cửa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH
NGHIỆP KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính gửi: Uỷ ban Nhân
dân tỉnh Thanh Hoá
Tên tôi là:
Sinh ngày: ……………….. tại ……………………….
Nơi ở hiện tại: ………………….
Đại diện cho doanh nghiệp ………………… Trụ sở tại …………………..
Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể thao, Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều luật Thể dục thể thao và Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn một số quy định củ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều luật Thể dục thể thao. Tôi tự nhân thấy doanh nghiệp chúng tôi có đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Vậy tôi xin đại diện cho doanh
nghiệp viết đơn này kính đề nghị UBND tỉnh xem xét, nghiên cứu cấp giấy chứng
nhận kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao cho doanh nghiệp chúng tôi. Chúng tôi sẽ chấp hành mọi qua định của nhà
nước và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
|
Thanh
Hoá, ngày tháng năm
200..
Người
viết đơn
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3045/QĐ-UBND ngày 19/09/2011 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
2.839
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|