Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3045/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành: 19/09/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3045/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 19 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HOÁ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động billiards và snooker; Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình; Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển; Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí; Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động bơi lặn; Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao; Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 của Quyết định;
- Văn Phòng Chính phủ (B/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Thọ

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

PHẦN I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người

1

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards và snooker (Số seri: T-THA-174440-TT)

2

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn (Số seri: T-THA-174451-TT)

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển (Số seri: T-THA-174457-TT)

4

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình (Số seri: T-THA-174496-TT)

5

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao (Số seri: T-THA-174497-TT)

6

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí (Số seri: T-THA-174498-TT)

 

PHẦN II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người

1

Công nhận ban vận động thành lập hội, liên đoàn, hiệp hội thể dục thể thao có phạm vi hoạt động trong tỉnh (Số seri: T-THA-174502-TT)

2

Cấp phép thành lập liên đoàn, hội, câu lạc bộ thể thao có phạm vi hoạt động trong tỉnh (Số seri: T-THA-174500-TT)

II. Lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp

1

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao (Số seri: T-THA-174501-TT)

2

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp (Số seri: T-THA-174503-TT)

 

PHẦN III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Có nội dung cụ thể của 10 thủ tục hành chính đính kèm)

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards và snooker (Số seri: T-THA-174440-TT)

Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).

b. Trình tự:

- Đối với trường hợp nhận trực tiếp:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.

- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.

Bước 4. Trả kết quả

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

b. Trình tự:

Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.

Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả:

Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

3. Hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản, không mẫu);

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội dung sau:

+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;

- UBND tỉnh: 02 ngày.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

8. Phí, lệ phí: Không

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm

a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Điều kiện về cơ sở vật chất

1. Khu vực đặt bàn phải được bố trí trong khuôn viên có mái che.

2. Mỗi bàn được đặt có khoảng cách tối thiểu tính từ thành bàn tới tường là 1,5m. Trong trường hợp có từ 02 bàn trở lên, khoảng cách các bàn với nhau tối thiểu là 1,2m.

3. Ánh sáng: Độ sáng tới các điểm trên mặt bàn và thành băng tối thiểu từ 300Lux.

4. Đèn chiếu sáng: Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì độ cao của đèn tính từ mặt bàn trở lên ít nhất là 1m.

5. Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện; bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu bia.

6. Nơi hoạt động phải thoáng mát, nếu trang bị máy lạnh thì cửa ra vào không được sử dụng kính màu hoặc che chắn, bảo đảm nhìn thấy được toàn bộ bên trong phòng.

Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Điều kiện về dụng cụ, trang thiết bị

1. Bàn: Bao gồm các loại bàn snooker, bàn carom, bàn pool dựa trên các tiêu chuẩn chung của quốc tế về từng loại bàn. Cụ thể:

a) Bàn snooker: Kích thước lòng bàn 3,569m - 1,778m +/- 13mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 85 - 88mm.

b) Bàn pool: Kích thước lòng bàn 2,54m - 1,27m +/- 3mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 74mm - 79mm.

c) Bàn carom: Kích thước lòng bàn lớn 2,84m - 1,42m +/- 5mm, kích thước lòng bàn nhỏ 2,54m - 1,27m +/- 5mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 75mm - 80mm.

2. Vải bàn: Các loại bàn phải được trải các tấm vải theo đúng chủng loại.

3. Bi: Bi sử dụng dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế theo chủng loại bàn.

4. Các trang thiết bị khác: Cơ sở kinh doanh cung cấp các loại cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ;

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động billiards và snooker.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn (Số seri: T-THA-174451-TT)

Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).

b. Trình tự:

- Đối với trường hợp nhận trực tiếp:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.

- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.

Bước 4. Trả kết quả

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

b. Trình tự:

Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.

Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả:

Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

3. Hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản, không mẫu);

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội dung sau:

+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;

- UBND tỉnh: 02 ngày.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

8. Phí, lệ phí: Không

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm

a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Điều kiện về cơ sở vật chất

(Theo phụ lục kèm theo)

Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Điều kiện về trang thiết bị

(Theo phụ lục kèm theo)

Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Điều kiện về nhân viên chuyên môn

(Theo phụ lục kèm theo)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ;

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động bơi lặn.

 

PHỤ LỤC YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có

PHỤ LỤC

ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BƠI LẶN

I. Điều kiện về cơ sở vật chất

1. Bể bơi:

a) Kích thước: Bể bơi được xây dựng có kích thước tối thiểu 8m x18m hoặc có diện tích tương đương;

b) Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài trên 25m hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài đến 25m;

c) Thành bể, đáy bể sạch, gạch lát nền không nứt vỡ. Đối với bể nhảy cầu, đáy phải màu trắng.

2. Bục nhảy:

a) Chỉ được lắp bục xuất phát bơi đối với bể bơi có độ sâu tối thiểu 1,35m;

b) Đối với bể nhảy cầu, chiều sâu của bể ít nhất bằng nửa chiều cao tính từ mặt nước đến vị trí đặt bục nhảy.

3. Sàn: Sàn xung quanh bể bơi (kể cả khu vực vệ sinh và tắm tráng) phải phẳng không đọng nước, đảm bảo không trơn trượt.

4. Bồn nhúng chân:

a) Bồn nhúng chân đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể;

b) Chiều sâu bồn nhúng chân từ 0,15m - 0,2m;

c) Lát gạch tráng men và đủ nước, độ trong và độ clo dư tốt.

5. Có nhà tắm, nhà vệ sinh và phòng thay đồ.

6. Âm thanh, ánh sáng:

a) Âm thanh: Bể bơi phải có hệ thống âm thanh đủ công suất đảm bảo mọi khu vực trên mặt bể đều có thể nghe rõ những thông báo cần thiết;

b) Ánh sáng: Bể bơi hoạt động phải có hệ thống ánh sáng không nhỏ hơn 300Lux ở mọi địa điểm trên mặt bể bơi. Khuyến khích có hệ thống đèn chiếu sáng dưới lòng bể.

7. Tiêu chuẩn về nước:

a) Đảm bảo thay nước, cọ rửa và khử trùng nước theo quy định, ít nhất 1 lần/tuần nếu bể̀ bơi dùng nước giếng khoan, không có hệ thống lọc tuần hoàn và xử lý bằng hóa chất.

b) Đối với các bể̀ bơi có hệ thống lọc tuần hoàn thì tối thiểu 1 lần/ngày phải làm vệ sinh thành bể̀ và hút cặn, bơm bù đủ nước.

c) Nước bể bơi đáp ứng được chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN02:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các chỉ số cụ thể sau:

Thông số

Các chỉ tiêu cần đạt

Ghi chú

Độ trong

Từ 25 độ Sneller trở lên

Nhìn thấy đáy bể bơi

Độ màu

Không lớn hơn 5 - 6 đơn vị trong thang màu cơ bản

Cho bể ngoài trời

Không lớn hơn 2 đơn vị trong thang màu cơ bản

Cho bể trong nhà

Hàm lượng chất vẩn đục

Không lớn hơn 2 mg/l

Cho bể ngời trời

Không lớn hơn 1 mg/l

Cho bể trong nhà

Độ pH

7,3 - 7,6

 

Độ cứng (tính theo CaCO3)

500 mg/l

 

Clorua

Không lớn hơn 0,5 mg/l

 

Amoniac

Không lớn hơn 0,5 mg/l

 

Các chỉ số trên phải được kiểm tra ít nhất 01lần/ngày, lưu mẫu nước (500 ml) mỗi lần kiểm tra tối thiểu 05 ngày. Tài liệu mỗi lần kiểm tra phải lưu hồ sơ và cung cấp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

8. Y tế:

a) Có phòng y tế, có giường nghỉ cho người bị mệt và cấp cứu, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu ngạt nước;

b) Đăng ký liên kết cấp cứu với cơ sở y tế gần nhất;

c) Tổ chức nhỏ thuốc mắt, mũi, lau khô tai cho những người tham gia tập luyện trước khi rời khỏi bể bơi.

9. Mật độ: 01 người/m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 1,0m) hoặc 01 người/2m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 1,0m trở lên).

10. Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.

II. Điều kiện về trang thiết bị

1. Dây phao:

a) Dây phao dọc: Được căng dọc theo đường bơi cho các bể bơi có độ sâu từ 1,40m trở lên dùng cho các đối tượng đã biết bơi;

b) Dây phao ngang: Được căng ngang bể bơi để chia khu vực có độ sâu từ 1m trở xuống cho người chưa biết bơi ngăn với khu vực có độ sâu hơn 1m đối với bể bơi có độ sâu khác nhau.

2. Trang bị cứu hộ:

a) Sào cứu hộ: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào cứu hộ dài 2,50m, sào cứu hộ được sơn màu đỏ - trắng, được đặt ở các vị trí thuận lợi trên thành bể dễ phát hiện để khi cần mọi người đều có thể sử dụng;

b) Phao cứu sinh: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 chiếc phao cứu sinh được đặt ở vị trí thuận lợi, dễ nhìn thấy;

c) Ghế: Ghế cứu hộ phải có chiều cao ít nhất 1,50m (tính từ mặt bể), được đặt ở hai bên thành bể để đảm bảo vị trí quan sát thuận lợi cho nhân viên cứu hộ.

3. Bảng biểu:

a) Bảng nội quy: Mỗi bể bơi phải có bảng nội quy đặt ở vị trí dễ đọc, dễ xem. Nội dung nội quy phải quy định rõ trách nhiệm của cơ sở thể thao hoạt động bơi, lặn; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tập luyện; quy định khuyến cáo những người không nên tham gia bơi, lặn như: người mắc các bệnh truyền nhiễm có khả năng lây truyền qua tiếp xúc với nước bể bơi, người mắc các bệnh có nguy cơ cao dễ gây tai biến ảnh hưởng đến sức khoẻ theo chỉ định của bác sĩ, người uống rượu, ăn no, vừa làm việc quá mệt hoặc phơi ngoài nắng lâu; những người không được tham gia bơi, lặn; quy định về trang phục đối với người tập và các nhân viên làm việc tại bể bơi;

b) Biển báo: Trong khu vực bể bơi phải có đầy đủ các bảng báo hiệu đặt ở các hướng khác nhau và ở vị trí thuận lợi nhất cho việc quan sát và chỉ dẫn người sử dụng bể bơi;

c) Bảng báo hiệu khu vực dành cho người không biết bơi (có độ sâu từ 1m trở xuống) đặt trên thành bể sát khu vực cần khuyến cáo;

d) Bảng cấm: Thông báo cấm các hành vi như nhảy chúi cắm đầu ở khu vực bể bơi có độ sâu ít hơn 1,40m;

đ) Biển báo khác: Có các bảng thông báo nguy hiểm; độ sâu nguy hiểm, khu vực dành cho những người biết bơi, có độ sâu từ 1,50m; khu vực hạn chế đi lại, khu vực ưu tiên dành cho người khuyết tật, người già yếu; các bảng đề nghị giữ vệ sinh chung, tắm sạch trước khi xuống bể bơi.

III. Điều kiện về nhân viên chuyên môn:

1. Nhân viên cứu hộ:

a) Điều kiện:

- Phải đảm bảo có nhân viên cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện;

- Số lượng nhân viên cứu hộ phải đảm bảo tỷ lệ 200m2 bể bơi/nhân viên hoặc khi có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo tỷ lệ 50 người bơi/nhân viên;

- Nhân viên cứu hộ phải có chứng nhận chuyên môn cứu hộ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Hiệp hội thể thao dưới nước Việt Nam cấp.

b) Yêu cầu đối với nhân viên cứu hộ:

- Nhân viên cứu hộ luôn ở tư thế sẵn sàng cứu hộ;

- Có trách nhiệm thường xuyên nhắc nhở người bơi thực hiện tốt nội quy của bể bơi về đảm bảo an toàn;

- Chọn vị trí ngồi không bị ngược sáng để quan sát, giám sát chặt chẽ khu vực được phân công;

- Phát hiện kịp thời mọi hiện tượng có biểu hiện đuối nước, tổ chức cứu hộ kịp thời và thông báo ngay với nhân viên y tế và cơ sở y tế gần nhất.

2. Nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện phải đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

Mỗi hướng dẫn viên chỉ được hướng dẫn tập luyện cho không quá 20 người đối với trẻ em dưới 10 tuổi, không quá 30 người trong một giờ học.

3. Nhân viên y tế: Trong thời gian bể bơi hoạt động, phải có nhân viên y tế thường trực có trình độ từ trung cấp trở lên.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển (Số seri: T-THA-174457-TT)

Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).

b. Trình tự:

- Đối với trường hợp nhận trực tiếp:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.

- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.

Bước 4. Trả kết quả

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

b. Trình tự:

Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.

Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả:

Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

3. Hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản, không mẫu);

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội dung sau:

+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;

- UBND tỉnh: 02 ngày.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

8. Phí, lệ phí: Không

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm

a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Điều kiện về vùng hoạt động mô tô nước

1. Vùng hoạt động mô tô nước là vùng mặt nước được xác định bằng tọa đồ trên hải đồ và hệ thống phao tiêu hoặc cờ được định vị phù hợp với quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Vùng hoạt động mô tô nước ven biển phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Có độ sâu tối thiểu 2m, không có đá ngầm, không có rạn san hô;

b) Khoảng cách từ mép nước của bờ biển đến giới hạn ngoài của vùng hoạt động tối đa là 650m, đến giới hạn trong của vùng hoạt động tối thiểu là 60m.

Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Điều kiện về bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động

Bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động phải đặt ở những vị trí thích hợp, dễ nhận biết. Nội dung chủ yếu của bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động gồm:

1. Người tắm biển, người đang thực hiện các công tác trên biển tuyệt đối không được vào vùng có phương tiện hoạt động, hoặc đu bám hệ thống cờ, phao neo giới hạn an toàn (trừ nhân viên đang thừa hành nhiệm vụ và thực hiện công tác cứu nạn trên biển);

2. Người tham gia vào hoạt động thể thao mô tô nước phải mặc áo phao, biết bơi, không mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp, hô hấp;

3. Không được uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi tham gia các hoạt động thể thao mô tô nước;

4. Không được điều khiển các phương tiện ra khỏi vùng hoạt động cho phép đã có cờ, phao neo.

Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Điều kiện về bến bãi neo đậu

1. Phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Phải có hệ thống tiếp nhận dầu thải từ các phương tiện khi hoạt động trên biển.

3. Vị trí cửa ra vào của mỗi bến bãi neo đậu phương tiện phải cách nhau ít nhất là 250m; cửa ra vào bến bãi neo đậu của phương tiện phải có chiều rộng tối thiểu là 6m.

Yêu cầu hoặc điều kiện 5:

Điều kiện về phao neo, cờ

1. Phao neo, cờ có màu sắc tương phản với màu nước và cảnh quan môi trường để dễ quan sát, phù hợp theo Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam (22TCN 269 - 2000) ban hành theo Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Bộ Giao thông Vận tải.

Chất liệu được sử dụng làm phao neo phải là các chất liệu không gây ô nhiễm môi trường biển.

2. Phao neo, cờ có kích thước như sau:

a) Đường kính phao tiêu ít nhất là 30cm, kích thước cờ từ 30 x 40cm trở lên;

b) Khoảng cách giữa các cờ hoặc phao tiêu không quá 10m.

Yêu cầu hoặc điều kiện 6:

Điều kiện trang thiết bị tập luyện

1. Mô tô nước sử dụng phải có công suất động cơ (tính theo mã lực) hoạt động được trên biển không được gây tiếng ồn làm ảnh hưởng đến khu vực nghỉ dưỡng, viện nghiên cứu, trường học, khu dân cư.

2. Mô tô nước khi đưa vào hoạt động phải có giấy chứng nhận về đăng ký phương tiện nội thủy, giấy chứng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.

3. Mô tô nước không được thải nước làm mát động cơ có nồng độ dầu vượt quá 05mg/lít (Theo TCVN 5945:2005 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải ban hành theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); có các thiết bị ngăn ngừa việc rơi vãi xăng, dầu, dầu thải xuống biển.

4. Mô tô nước phải được kiểm tra định kỳ về chất lượng an toàn kỹ thuật, an toàn môi trường theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Yêu cầu hoặc điều kiện 7:

Điều kiện về nhân viên chuyên môn

1. Người hướng dẫn tập luyện phải có sức khoẻ tốt, biết bơi, có trình độ lái mô tô nước và bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao, cụ thể:

- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;

- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;

- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố trực thuộc trung ương cấp.

Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.

2. Nhân viên cứu hộ phải có giấy chứng nhận về khả năng bơi cứu hộ 400 m trở lên, do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam cấp hoặc công nhận.

3. Nhân viên y tế có trình độ trung cấp y tế trở lên, được tập huấn về sơ cứu, cấp cứu thông thường.

4. Người hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này phải được khám sức khỏe theo quy định trước khi tham gia hoạt động và phải tái khám định kỳ 6 tháng một lần.

Yêu cầu hoặc điều kiện 8:

Điều kiện về thông tin liên lạc và an toàn cứu nạn

1. Thông tin liên lạc: Cơ sở thể thao phải trang bị hệ thống thông tin đảm bảo yêu cầu liên lạc từ Bộ phận Điều hành và cứu hộ đến các vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể thao.

2. An toàn cứu nạn:

a) Cơ sở thể thao phải có trạm quan sát bảo đảm quan sát được toàn bộ vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở.

b) Cơ sở thể thao phải có ca nô cứu hộ, phao cứu sinh (ít nhất là 05 phao), áo phao (ít nhất 02 áo phao/ 01 Môtô nước).

c) Người tham gia hoạt động phải mặc áo phao và phải được hướng dẫn sử dụng thành thạo phao cứu sinh. Những người không biết sử dụng hoặc sử dụng không thành thạo mô tô nước phải có huấn luyện viên hoặc hướng dẫn viên đi kèm để điều khiển, hỗ trợ.

d) Phải bố trí nhân viên y tế thường trực và có phương án khắc phục sự cố, tai nạn xảy ra.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ;

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình (Số seri: T-THA-174496-TT)

Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).

b. Trình tự:

- Đối với trường hợp nhận trực tiếp:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.

- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.

Bước 4. Trả kết quả

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

b. Trình tự:

Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.

Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả:

Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

3. Hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản, không mẫu);

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội dung sau:

+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;

- UBND tỉnh: 02 ngày.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

8. Phí, lệ phí: Không

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm

a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị

1. Địa điểm hoạt động môn thể dục thể hình phải đảm bảo điều kiện sau:

a) Địa điểm tập luyện môn thể dục thể hình phải có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên; khoảng cách giữa các thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên;

b) Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;

c) Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên;

d) Có hệ thống thông gió đảm bảo thông thoáng;

đ) Có âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 90dBA;

e) Có tủ thuốc sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;

g) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia;

h) Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.

2. Trang thiết bị tập luyện phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu tập luyện của người tập, không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập.

(Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện cung cấp tại cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình tham khảo tại Phụ lục kèm theo Thủ tục này)

Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Điều kiện về nhân viên chuyên môn

Trình độ chuyên môn của cộng tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau đây:

- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;

- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;

- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố trực thuộc trung ương cấp.

Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ;

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình.

 

PHỤ LỤC YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ

PHỤ LỤC

DANH MỤC THAM KHẢO CÁC TRANG THIẾT TẬP LUYỆN THỂ DỤC THỂ HÌNH

(Ban hành theo Thông tư số: 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TT

Trang thiết bị, dụng cụ

1

Ghế nằm đẩy ngực có giá rộng

2

Ghế nằm đẩy ngực trên có giá rộng và độ dốc 45 độ

3

Ghế nằm đẩy ngực trên không có giá rộng và độ dốc 45 độ

4

Ghế nằm đẩy ngực dưới và độ dốc 35 độ

5

Máy ép ngực

6

Dàn tập vai đôi

7

Máy tập xô trên

8

Máy tập xô dưới

9

Dàn kéo lưng chữ T

10

Giá gánh đùi

11

Máy ngồi đá đùi

12

Ghế ngồi tập nhóm cơ chuối

13

Ghế tập vai giá rộng

14

Ghế tập tay trước

15

Ghế tập bụng trên

16

Dàn tập bụng dưới

17

Dàn tập lưng trên

18

Bộ đĩa xoay eo

19

Đòn tạ dài, trung bình, ngắn

20

Đĩa tạ các loại

21

Tạ đôi các loại (01kg – 40 kg)

22

Bộ tạ chuyên dùng

23

Đòn tạ cử chuyên dùng

24

Giá tập giật treo

25

Bục kê gánh đùi

26

Giá xếp tạ

27

Hộp đựng phấn hoa

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao (Số seri: T-THA-174497-TT)

Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).

b. Trình tự:

- Đối với trường hợp nhận trực tiếp:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.

- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.

Bước 4. Trả kết quả

a. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

b. Trình tự:

Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.

Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả:

Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

3. Hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản, không mẫu);

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội dung sau:

+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;

- UBND tỉnh: 02 ngày.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

8. Phí, lệ phí: Không

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm

a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Điều kiện về cơ sở vật chất

1. Kích thước:

a) Sàn gỗ khiêu vũ có kích thước ít nhất là 08m x 11m;

b) Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03m

2. Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng:

a) Sàn khiêu vũ phải đảm bảo không gian thoáng mát.

b) Hệ thống âm thanh loa đài đảm bảo chất lượng, cường độ âm thanh trong khoảng từ 90 dBA đến 120 dBA;

c) Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên.

3. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người.

4. Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.

Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Điều kiện về trang thiết bị

1. Phải có phòng tắm, phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.

2. Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện

3. Có bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện.

Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Điều kiện về nhân viên chuyên môn

1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định

Trình độ chuyên môn của cộng tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau đây:

- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;

- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;

- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.

Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.

2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 35 người trong một giờ học.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ;

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí (Số seri: T-THA-174498-TT)

Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).

b. Trình tự:

- Đối với trường hợp nhận trực tiếp:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.

- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.

Bước 4. Trả kết quả

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

b. Trình tự:

Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.

Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả:

Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

3. Hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản, không mẫu);

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (01 bản chính) gồm các nội dung sau:

+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;

- UBND tỉnh: 02 ngày.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

8. Phí, lệ phí: Không

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm

a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Điều kiện về cơ sở vật chất

1. Địa điểm tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí đảm bảo các điều kiện sau:

a) Địa điểm tập luyện môn vũ đạo giải trí phải có mái che, diện tích từ 30m2 trở lên;

b) Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;

c) Có hệ thống cách âm đảm bảo âm thanh vang ra ngoài địa điểm hoạt động không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;

d) Có hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150Lux trở lên.

2. Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.

3. Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.

Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Điều kiện về trang thiết bị

- Phải có bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm: tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.

- Bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia.

Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Điều kiện về nhân viên chuyên môn

Trình độ chuyên môn của cộng tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau đây:

- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;

- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;

- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố trực thuộc trung ương cấp.

Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thể dục, Thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ;

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở Thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Công nhận ban vận động thành lập hội, liên đoàn, hiệp hội thể dục thể thao có phạm vi hoạt động trong tỉnh (Số seri: T-THA-174502-TT)

Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).

b. Trình tự:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.

- Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả

a. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

b. Trình tự:

Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao Quyết định cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.

Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả:

Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.

3. Hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin công nhận ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp (02 bản chính, không mẫu);

- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn (02 bản chính, không mẫu).

b. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 4, Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội)

4. Thời hạn giải quyết:

30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điểm d, Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

8. Phí, lệ phí: Không

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội)

Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Số thành viên trong ban vận động thành lập hội được quy định như sau

- Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh có ít nhất mười thành viên;

- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, có ít nhất năm thành viên;

- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã, có ít nhất ba thành viên;

- Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất năm thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế; đối với hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất ba thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong tỉnh.

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội).

Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp phép thành lập liên đoàn, hội, câu lạc bộ thể thao có phạm vi hoạt động trong tỉnh (Số seri: T-THA-174500-TT)

Lĩnh vực: Thể dục thể thao cho mọi người

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).

b. Trình tự:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, trình UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập hội.

- Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

b. Trình tự:

Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao Quyết định cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.

Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả:

Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3. Hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin phép thành lập hội (02 bản chính, không mẫu);

- Dự thảo điều lệ (02 bản chính);

- Dự kiến phương hướng hoạt động (02 bản chính);

- Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận (02 bản chính);

- Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội (02 bản chính);

- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội (02 bản chính);

- Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có) (02 bản chính).

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 7, Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội)

b. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết:

60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 9, Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ Thanh Hóa.

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 14, Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội)

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

8. Phí, lệ phí: Không

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Điều kiện thành lập Hội

1. Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.

2. Có điều lệ.

3. Có trụ sở.

4. Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội:

Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội.

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1,2,3; điểm b, điều 4, Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.)

Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Người đứng đầu hội

1. Số nhiệm kỳ liên tiếp giữ chức danh là người đứng đầu hội; độ tuổi, tiêu chuẩn, quy trình giới thiệu, lựa chọn để bầu người đứng đầu hội do điều lệ hội hoặc ban lãnh đạo hội quy định phù hợp quy định của pháp luật và cơ quan có thẩm quyền.

2. Nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 9, Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao (Số seri: T-THA-174501-TT)

Lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).

b. Trình tự:

- Đối với trường hợp nhận trực tiếp:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.

- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.

Bước 4. Trả kết quả

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

b. Trình tự:

Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.

Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả:

Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao)

3. Hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao (01 bản chính, có mẫu);

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh(01 bản chính) gồm các nội dung sau:

+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao)

4. Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

- SVăn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày;

- UBND tỉnh Thanh Hóa 02 ngày.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, các ban, ngành có liên quan.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.

8. Phí, lệ phí: Không

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể dục thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

c) Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/7/2007 của Chính phủ;

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Quyết định số 595/QĐ-SVHTTDL ngày 08/12/2008 của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá ban hành công việc giải quyết theo cơ chế một cửa.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO

Kính gửi: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thanh Hoá

Tên tôi là:

Sinh ngày: ……………….. tại ……………………….

Nơi ở hiện tại: ………………….

Đại diện cho doanh nghiệp ………………… Trụ sở tại …………………..

Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể thao, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thể dục thể thao và Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn một số quy định củ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thể dục thể thao. Tôi tự nhân thấy doanh nghiệp chúng tôi có đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

Vậy tôi xin đại diện cho doanh nghiệp viết đơn này kính đề nghị UBND tỉnh xem xét, nghiên cứu cấp giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp chúng tôi. Chúng tôi sẽ chấp hành mọi qua định của nhà nước và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nhà nước.

Xin chân thành cảm ơn.

 

 

Thanh Hoá, ngày     tháng      năm 200..

Người viết đơn

(ký, ghi rõ họ tên)

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3045/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp (Số seri: T-THA-174503-TT)

Lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi - Phường Ba Đình - Thành phố Thanh Hóa).

b. Trình tự:

- Đối với hồ sơ gửi trực tiếp:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và tính hợp lệ của hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh theo quy định.

- Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn kẹp vào hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.

- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao.

Bước 4. Trả kết quả

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

b. Trình tự:

Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trao giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao).

3. Hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (01 bản chính, có mẫu);

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo quy định tại điều 50 của Luật Thể dục, thể thao (01 bản chính) gồm các nội dung sau đây:

+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao chuyên nghiệp;

+ Có vận động viên, huấn luyện viên chuyên nghiệp;

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể dục thể thao chuyên nghiệp;

+ Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

(Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao)

4. Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;

- UBND tỉnh: 02 ngày.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, các ban, ngành liên quan.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

8. Phí, lệ phí: Không

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

1. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao chuyên nghiệp;

2. Có vận động viên, huấn luyện viên chuyên nghiệp;

3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể dục thể thao chuyên nghiệp;

4. Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.

Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Điều kiện về cán bộ, nhân viên thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

Cán bộ, nhân viên thể thao bao gồm: huấn luyện viên thể thao chuyên nghiệp, bác sĩ, nhân viên y tế.

1. Huấn luyện viên thể thao chuyên nghiệp là người được chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

2. Bác sĩ, nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do cơ quan có thẩm quyền cấp.

ược sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước; theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ;

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Quyết định số 595/QĐ-SVHTTDL ngày 8/12/2008 của Giám đốc sở Văn hóa, thể thao và Du lịch Thanh Hóa ban hành công việc giải quyết theo cơ chế một cửa.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO

Kính gửi: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thanh Hoá

Tên tôi là:

Sinh ngày: ……………….. tại ……………………….

Nơi ở hiện tại: ………………….

Đại diện cho doanh nghiệp ………………… Trụ sở tại …………………..

Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể thao, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thể dục thể thao và Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn một số quy định củ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thể dục thể thao. Tôi tự nhân thấy doanh nghiệp chúng tôi có đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

Vậy tôi xin đại diện cho doanh nghiệp viết đơn này kính đề nghị UBND tỉnh xem xét, nghiên cứu cấp giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp chúng tôi. Chúng tôi sẽ chấp hành mọi qua định của nhà nước và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nhà nước.

Xin chân thành cảm ơn.

 

 

Thanh Hoá, ngày     tháng      năm 200..

Người viết đơn

(ký, ghi rõ họ tên)

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3045/QĐ-UBND ngày 19/09/2011 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.839

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.83.248
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!