ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2303/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 31 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Thực hiện Công văn số
1943/BTĐKT-VIII ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Ban Thi đua, khen thưởng Trung
ương về việc chia cụm, khối thi đua, đăng ký thi đua và đề nghị tặng Cờ thi đua
của Chính phủ;
Xét đề nghị tại Tờ trình số
254/TTr-SNV ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức chia cụm, khối thi đua và
thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua.
Điều 2.
Giao Sở Nội vụ tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA VÀ THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG
THI ĐUA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2303/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2011 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Căn
cứ để xét thi đua, khen thưởng phải dựa trên tiêu chí cụ thể, đảm bảo đúng quy
định của Luật Thi đua, khen thưởng nhằm mục đích suy tôn những đơn vị, địa
phương thực hiện tốt phong trào thi đua và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao. Qua đó nhân rộng các điển hình tiên tiến và nhân tố mới để phổ biến rộng
rãi đến các cơ quan, đơn vị, địa phương khác noi gương học tập.
Điều 2.
Các cụm, khối thi đua có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, nội dung, phương pháp
và tổ chức các phong trào thi đua giữa các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố,
công ty, doanh nghiệp trong khối theo nội dung chỉ tiêu đăng ký giao ước thi
đua.
Điều 3. Hàng
năm, các cụm, khối thi đua tổ chức phát động và ký cam kết giao ước thi đua; tổng
hợp đánh giá kết quả thực hiện của các đơn vị trong cụm, khối; xem xét đề nghị
Ban Thi đua, khen thưởng, Sở Nội vụ trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng những đơn vị tiêu biểu, xuất sắc
trong các cụm, khối thi đua.
Chương II
CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA
VÀ PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH CÁC CỤM, KHỐI
Điều 4.
Căn cứ vào đặc điểm tình hình, chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị, địa
phương trong tỉnh, các cơ quan, đơn vị được chia thành 01 cụm và 09 khối thi
đua như sau:
A. CỤM THI ĐUA CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
1. Thành phố Bạc Liêu.
2. Huyện Hòa Bình.
3. Huyện Vĩnh Lợi .
4. Huyện Giá Rai.
5. Huyện Hồng Dân.
6. Huyện Phước Long.
7. Huyện Đông Hải.
* Riêng cụm thi đua các xã, phường,
thị trấn; các khối thi đua các phòng, ban và tương đương thuộc huyện, thành phố:
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy định tổ chức thi đua,
xây dựng các tiêu chí và thang bảng điểm để tổ chức chấm điểm thi đua hàng năm.
Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) trước
khi triển khai thực hiện.
B. KHỐI THI ĐUA
I. KHỐI MỘT: KHỐI THI ĐUA CÁC
CƠ QUAN ĐẢNG
1. Văn phòng Tỉnh ủy.
2. Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
3. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy.
4. Ban Dân vận Tỉnh ủy.
5. Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.
6. Đảng ủy khối cơ quan Dân
chính Đảng tỉnh.
7. Ban Bảo vệ và Chăm sóc sức khỏe
cán bộ Tỉnh ủy.
8. Trường Chính trị tỉnh.
9. Báo Bạc Liêu.
II. KHỐI HAI: KHỐI THI ĐUA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ -
XÃ HỘI
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh.
2. Liên đoàn Lao động tỉnh.
3. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
4. Tỉnh đoàn.
5. Hội Nông dân tỉnh.
6. Hội Cựu chiến binh tỉnh.
III. KHỐI BA: KHỐI CÁC HỘI ĐẶC
THÙ
1. Hội Nhà báo tỉnh.
2. Hội Chữ thập đỏ tỉnh.
3. Hội Đông y tỉnh.
4. Hội Luật gia tỉnh.
5. Hội Người mù tỉnh.
6. Hội Người cao tuổi tỉnh.
7. Hội Nạn nhân chất độc da
cam/Dioxin tỉnh.
8. Hội Cựu thanh niên xung phong
tỉnh.
9. Hội Khuyến học tỉnh.
10. Liên minh Hợp tác xã.
11. Liên hiệp Hội Văn học - Nghệ
thuật.
12. Liên hiệp các Hội Khoa học -
Kỹ thuật tỉnh.
IV. KHỐI BỐN: KHỐI THI ĐUA CƠ
QUAN THAM MƯU - TỔNG HỢP
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Sở Nội vụ.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Sở Tư pháp.
6. Sở Tài chính.
7. Thanh tra tỉnh.
8. Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh Bạc
Liêu về Phòng, chống tham nhũng
V. KHỐI NĂM: KHỐI THI ĐUA CÁC
NGÀNH KINH TẾ
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Sở Công Thương.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Sở Xây dựng.
5. Sở Giao thông vận tải.
6. Ban Quản lý các khu công nghiệp.
7. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư -
Thương mại và Du lịch.
8. Ban Quản lý Dự án xây dựng
Dân dụng và Công nghiệp.
VI. KHỐI SÁU: KHỐI THI ĐUA
KHOA HỌC - VĂN HÓA - XÃ HỘI
1. Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Sở Y tế.
4. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
5. Ban Dân tộc.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình.
7. Sở Khoa học và Công nghệ.
8. Sở Thông tin và Truyền thông.
VII. KHỐI BẢY: KHỐI THI ĐUA
ĐÀO TẠO CHUYÊN NGHIỆP
1. Trường Đại học Bạc Liêu.
2. Trường Cao đẳng Y tế.
3. Trường Cao đẳng Nghề Bạc
Liêu.
VIII. KHỐI TÁM: KHỐI THI ĐUA
LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
1. Công an tỉnh.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh.
IX. KHỐI CHÍN: KHỐI THI ĐUA
CÁC CƠ QUAN TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Cục Thống kê.
2. Cục Thuế.
3. Kho bạc Nhà nước tỉnh.
4. Ngân hàng Nhà nước tỉnh.
5. Bảo hiểm Xã hội.
X. KHỐI MƯỜI: KHỐI THI ĐUA NỘI
CHÍNH
1. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
2. Tòa án nhân dân tỉnh.
3. Cục Thi hành án Dân sự tỉnh.
XI. KHỐI MƯỜI MỘT: KHỐI THI
ĐUA CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1. Công ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Bạc Liêu.
2. Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước
Bạc Liêu.
3. Quỹ Đầu tư phát triển.
* Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh
giao nhiệm vụ tổ chức các khối thi đua thuộc các đơn vị, tổ chức cấp tỉnh như
sau:
- Các khối giáo dục và đào tạo
(các trung tâm giáo dục thường xuyên, trường trung học phổ thông, trường trung
học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non) giao cho Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chia các khối thi đua cho phù hợp,
quy định tổ chức thi đua, xây dựng các tiêu chí và thang bảng điểm để tổ chức
chấm điểm thi đua hàng năm và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Ban
Thi đua, khen thưởng tỉnh) trước khi triển khai thực hiện;
- Khối thi đua các hợp tác xã:
Giao Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh chia khối thi đua các hợp tác xã, xây dựng
quy chế, thang điểm cho từng khối thi đua để tổ chức bình bầu, chấm điểm cuối
năm và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh)
trước khi tổ chức thực hiện;
- Đối với các phòng, ban và
tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh giao cho Thủ trưởng đơn
vị chia cụm khối thi đua và xây dựng thang bảng điểm để bình xét cuối năm và
báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) trước
khi tổ chức thực hiện.
* Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ xét tặng
Cờ thi đua của tỉnh (thành tích hoàn thành nhiệm vụ năm) cho các tập thể thuộc
các khối thi đua. Những tập thể không tham gia các khối thi đua thì không được
xem xét tặng Cờ thi đua của tỉnh.
Điều 5.
Tiêu chí thi đua và thang bảng điểm (Phụ lục kèm theo)
Hàng năm, các cụm, khối thi đua
xem xét, đánh giá lại hệ thống tiêu chí thi đua, nếu có vấn đề cần thay đổi, bổ
sung, bãi bỏ thì cụm trưởng, khối trưởng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) xem xét, quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, PHƯƠNG
PHÁP CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG
Điều 6. Tổ
chức hoạt động
1. Các cụm, khối thi đua có cụm
trưởng, cụm phó; khối trưởng, khối phó. Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phân
công cụm trưởng, cụm phó; khối trưởng, khối phó do thành viên các cụm, khối đề
cử trong kỳ họp tổng kết cụm, khối hàng năm.
2. Điều hành hoạt động của cụm,
khối thi đua do cụm trưởng, khối trưởng thực hiện và có cán bộ giúp việc.
3. Cán bộ giúp việc cho cụm trưởng,
khối trưởng là cán bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị, địa phương mà Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng của đơn vị
đó làm cụm trưởng, cụm phó; khối trưởng, khối phó.
Điều 7. Trách
nhiệm của các cá nhân, tập thể trong các khối thi đua
1. Cụm trưởng, khối trưởng
a) Cụm trưởng, khối trưởng là
người chịu trách nhiệm trước Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh về việc phát động
và tổ chức phong trào thi đua thực hiện các chỉ tiêu đã đăng ký giao ước thi
đua đầu năm thuộc cụm, khối thi đua của mình.
b) Cụm trưởng, khối trưởng có
nhiệm vụ:
- Thường xuyên báo cáo kết quả
hoạt động và xin ý kiến chỉ đạo nhiệm vụ, phương hướng của cụm thi đua (khối
thi đua) với Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
tổ chức hoạt động nhằm đẩy mạnh phong trào thi đua của các đơn vị trong cụm, khối.
- Tổ chức ký giao ước thi đua giữa
các đơn vị trong cụm, khối.
- Tổ chức kiểm tra chéo giữa các
đơn vị thuộc cụm, khối.
- Tổ chức hội nghị sơ, tổng kết
để đánh giá, rút ra những bài học về tổ chức các phong trào thi đua; bình chọn
suy tôn các đơn vị tiêu biểu trong phong trào thi đua của cụm, khối;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thi
đua của cụm, khối theo định kỳ 06 tháng, 01 năm về Sở Nội vụ.
2. Cụm phó, khối phó
a) Cụm phó, khối phó là người phối
hợp và giúp cho cụm trưởng, khối trưởng thực hiện các nhiệm vụ theo quy định,
thay mặt cụm trưởng, khối trưởng giải quyết những công việc của cụm trưởng, khối
trưởng khi được ủy quyền.
b) Tham gia với cụm trưởng, khối
trưởng xây dựng kế hoạch công tác, chuẩn bị nội dung cuộc họp của cụm, khối.
3. Các thành viên trong cụm, khối
a) Căn cứ vào nhiệm vụ chính trị
của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương và phương hướng nhiệm vụ về công
tác thi đua, khen thưởng của Sở Nội vụ, các đơn vị xây dựng nội dung thi đua, tổ
chức phong trào thi đua và thực hiện công tác khen thưởng của cơ quan, đơn vị
và của cụm, khối thi đua.
b) Thực hiện ký kết giao ước thi
đua, tùy theo điều kiện thực tế và tổ chức bộ máy của từng cơ quan, đơn vị, địa
phương có thể chia các cụm, khối thi đua để thực hiện phong trào thi đua trong
các phòng, ban, đơn vị, địa phương trực thuộc. Cuối năm, tổng kết đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cờ thi đua cho các đơn vị dẫn đầu thuộc đơn
vị mình quản lý.
4. Bộ phận giúp việc
a) Xây dựng kế hoạch công tác,
chuẩn bị nội dung các cuộc họp chỉ đạo, tổ chức phong trào thi đua của cụm, khối.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị trong cụm, khối tổng hợp tình hình thực hiện các phong trào thi đua trong cụm,
khối; dự thảo hệ thống các tiêu chí thi đua; tổng hợp bảng tự chấm điểm của các
thành viên trong cụm, khối và chuẩn bị nội dung báo cáo phục vụ cho công tác sơ
kết 06 tháng, tổng kết năm; đề xuất việc bình bầu, suy tôn các đơn vị trong cụm,
khối thi đua.
- Thực hiện các công tác khác
theo yêu cầu của cụm trưởng, khối trưởng.
Điều 8.
Chế độ làm việc
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương duy trì thường xuyên chế độ báo cáo kết quả thực hiện các phong trào
thi đua, các chỉ tiêu đăng ký giao ước thi đua của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa
phương mình cho cụm trưởng, khối trưởng.
2. Hàng năm, vào tháng 07, cụm
trưởng, khối trưởng tổ chức sơ kết công tác 6 tháng đầu năm để rút kinh nghiệm
tình hình thực hiện các phong trào thi đua và các chỉ tiêu đã đăng ký giao ước
thi đua của cụm, khối mình.
Tổng kết năm của cụm, khối phải
hoàn thành trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Điều 9. Phương
pháp chấm điểm và xếp hạng thi đua
Hàng năm, mỗi cụm, khối thi đua
tổ chức họp tổng kết thi đua năm trước và phát động phong trào thi đua cho năm
sau trong toàn cụm, khối với các tiêu chuẩn thi đua và quy định cụ thể:
1. Nguyên tắc chấm điểm và đánh
giá thi đua
- Căn cứ vào việc đăng ký, ký kết
giao ước thi đua hàng năm.
- Chấm điểm, xếp hạng thi đua phải
căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch được cấp trên giao hoặc đơn vị tự đề ra (đối với
các chỉ tiêu cấp trên không giao) và kết quả đạt được trong năm thông qua số liệu
cụ thể, chú trọng thực chất, không được che giấu khuyết điểm tồn tại và chạy
theo thành tích, tránh phô trương hình thức.
- Chấm điểm, đánh giá, xếp hạng
thi đua nhằm tạo động lực thi đua, thúc đẩy phong trào thi đua, trao đổi để rút
kinh nghiệm học tập lẫn nhau, góp phần hoàn thành nhiệm vụ, do đó phải bảo đảm
tính nghiêm túc, chặt chẽ, công khai, chính xác và được 2/3 thành viên Hội đồng
Thi đua, khen thưởng tỉnh nhất trí.
2. Phương pháp chấm điểm thi đua
Các đơn vị thành viên thuộc cụm,
khối thi đua thực hiện chấm điểm. Cụm trưởng, khối trưởng tổ chức họp các thành
viên thuộc cụm, khối để bình xét trên cơ sở điểm tự chấm và biểu quyết thống nhất.
Sau khi các cụm, khối thi đua đã
thống nhất kết quả chấm điểm, đề nghị khen thưởng cho các đơn vị trong cụm, khối.
Sở Nội vụ (Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) tổng hợp kết quả, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
a) Cách tính điểm
* Đối với các tiêu chí định lượng
được
- Nếu đạt 100% kế hoạch thì đạt
100% điểm chuẩn.
- Nếu thực hiện vượt 1% kế hoạch
thì được thưởng 1% số điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng không quá 10% điểm chuẩn
(chỉ thưởng cho các tiêu chí định lượng được).
* Đối với tiêu chí không định lượng
được (định tính) thì chia ra các loại và tính điểm như sau:
- Loại tốt: Chấm điểm đạt từ 86%
đến 100% điểm chuẩn;
- Loại khá: Chấm số điểm đạt 71%
đến 85% điểm chuẩn;
- Loại trung bình: Chấm số điểm
đạt từ 51% đến 70% điểm chuẩn;
- Loại yếu: Chấm số điểm dưới
50% điểm chuẩn.
* Điểm trừ
+ Nếu thực hiện không đạt 1% so
với kế hoạch thì trừ 2% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng tối đa không quá 30%
điểm chuẩn (chỉ trừ đối với các chỉ tiêu định lượng được).
+ Nếu trong năm đơn vị bị Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình hay nhắc nhở bằng văn bản trên
lĩnh vực thuộc tiêu chí thi đua nào thì tiêu chí đó bị trừ 05 điểm.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ được
Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh giao bằng văn bản bị trừ 02 điểm/văn bản.
+ Các đơn vị, địa phương có lãnh
đạo chủ chốt bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên không xét thi đua cho tập
thể, đơn vị.
b) Không xét thi đua
Những đơn vị, địa phương không
tham gia đăng ký và ký kết giao ước thi đua hàng năm.
c) Xếp hạng thi đua
- Quy định bình chọn số lượng
đơn vị được tặng Cờ thi đua như sau:
+ Cụm thi đua: Tặng 01 Cờ hạng
nhất, 01 Cờ hạng nhì và 01 Cờ hạng ba cho các huyện, thành phố có số điểm thi
đua cao nhất, nhì, ba.
+ Khối thi đua:
Khối thi đua có 03 đơn vị đăng
ký thi đua: Tặng 01 Cờ hạng nhất.
Khối thi đua có 04 đến 06 đơn
vị đăng ký thi đua: Tặng 01 Cờ hạng nhất, 01 Cờ hạng nhì.
Khối thi đua có 07 đến 09 đơn
vị đăng ký thi đua: Tặng 01 Cờ hạng nhất, 01 Cờ hạng nhì, 01 Cờ hạng ba.
Khối thi đua có từ 10 đơn vị
đăng ký thi đua trở lên: Tặng 01 Cờ hạng nhất, 01 Cờ hạng nhì, 02 Cờ hạng ba.
Mỗi cụm, khối thi đua bình chọn
đơn vị được tặng Cờ thi đua theo số điểm từ cao xuống thấp và phải đạt tổng số điểm
tối thiểu 90% điểm chuẩn trở lên.. Riêng đối với các đơn vị dẫn đầu (hạng nhất)
của mỗi cụm, khối sẽ thông qua Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh để xét chọn
những đơn vị tiêu biểu xuất sắc nhất trong từng lĩnh vực, ngành nghề đề nghị tặng
Cờ thi đua của Chính phủ;
- Những đơn vị, địa phương không
đạt Cờ thi đua nhưng có tổng số điểm đạt từ 85% điểm trở lên sẽ được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cần quan tâm đẩy mạnh các phong trào thi
đua, có nội dung và chỉ tiêu cụ thể phù hợp với cơ quan, địa phương, đơn vị
mình, góp phần đưa phong trào thi đua của tỉnh phát triển và đạt hiệu quả thiết
thực.
Điều 11.
Giao Sở Nội vụ (Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) phối hợp các sở, ban, ngành, mặt
trận, đoàn thể có liên quan để hướng dẫn thực hiện việc chấm điểm, xếp hạng thi
đua hàng năm và tổng hợp kết quả để trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh và
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng. Tham mưu đề xuất tổ chức hội nghị tổng
kết phong trào thi đua của tỉnh hàng năm và công bố kết quả khen thưởng.
Điều 12.
Căn cứ vào các nội dung hướng dẫn trên, đến ngày 15 tháng 01 hàng năm, các sở,
ban, ngành, mặt trận và đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thành phố báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác của địa phương, ngành mình theo các nội
dung, tiêu chuẩn quy định, đồng thời gửi báo cáo và kết quả chấm điểm, bình xét
về Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) để
làm cơ sở xem xét, đánh giá xếp hạng thi đua hàng năm.
Điều 13.
Thời gian tổ chức họp sơ kết, tổng kết thi đua các cụm, khối thi đua
- Họp sơ kết thi đua 6 tháng đầu
năm vào tháng 7 hàng năm.
- Họp tổng kết thi đua năm và ký
kết giao ước thi đua vào tháng 01 năm sau.
Điều 14.
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các cơ
quan thuộc Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh để
sửa đổi, bổ sung hoàn thiện./.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ THI ĐUA CỤM THI ĐUA HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2303/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm
2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Tiêu
chí
|
Đơn
vị tính
|
Điểm
chuẩn
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ đạt
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
cụm chấm
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng GDP
|
%
|
150
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu ngân sách trên địa bàn
|
Tỷ
đồng
|
100
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng xã đạt chuẩn nông
thôn mới so với kế hoạch
|
xã
|
100
|
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả chuyển dịch cơ cấu
kinh tế:
- Khu vực I (giảm)
- Khu vực II (tăng)
- Khu vực III (tăng)
|
%
|
60
20
20
20
|
|
|
|
|
|
5
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
50
|
|
|
|
|
|
6
|
Số lao động được GQVL mới
|
|
20
|
|
|
|
|
|
7
|
Số trường đạt chuẩn quốc gia
so với kế hoạch
|
Trường
|
20
|
|
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến
trường so với kế hoạch
+ Tiểu học
+ Trung học cơ sở
|
%
|
20
|
|
|
|
|
|
9
|
Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học các
cấp so với năm trước
|
%
|
20
|
|
|
|
|
|
10
|
Số phường, xã có trạm y tế đạt
theo kế hoạch
|
Xã,
phường
|
20
|
|
|
|
|
|
11
|
Giảm tỷ lệ sinh
|
%0
|
20
|
|
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng so với kế hoạch
|
%
|
20
|
|
|
|
|
|
13
|
Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng
|
%
|
20
|
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ khóm, ấp đạt chuẩn văn
hóa so với kế hoạch
|
%
|
20
|
|
|
|
|
|
15
|
Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn văn
hóa
|
%
|
20
|
|
|
|
|
|
16
|
Tỷ lệ người luyện tập thể dục,
thể thao thường xuyên so với kế hoạch
|
%
|
20
|
|
|
|
|
|
17
|
- Giảm số vụ cháy nổ và thiệt
hại so với năm trước
|
Vụ
|
20
|
|
|
|
|
|
18
|
- Giảm số vụ phạm pháp hình sự
so với năm trước
|
Vụ
|
20
|
|
|
|
|
|
19
|
- Tỷ lệ xã, phường không có
người nghiện ma túy so với năm trước
|
%
|
20
|
|
|
|
|
|
20
|
Giảm tỷ lệ tai nạn giao thông so
với năm trước
|
%
|
20
|
|
|
|
|
|
21
|
Thực hiện chỉ tiêu tuyển chọn
và gọi công dân nhập ngũ có chất lượng cao, không có thanh niên chống lệnh và
đào, bỏ ngũ
|
Người
|
20
|
|
|
|
|
|
22
|
Xây dựng lực lượng DQTV và DBĐV
đúng quy định
|
Người
|
20
|
|
|
|
|
|
23
|
Huấn luyện quân sự, giáo dục
chính trị cho các đối tượng hoàn thành về chỉ tiêu, nội dung và thời gian
|
Người
|
20
|
|
|
|
|
|
24
|
Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền
thẩm định, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính cho phù hợp
|
Thủ
tục
|
20
|
|
|
|
|
|
25
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo đạt 85% trở lên
|
Đơn
thư
|
20
|
|
|
|
|
|
26
|
Tỷ lệ cơ sở Đảng đạt TSVM so với
kế hoạch
|
%
|
20
|
|
|
|
|
|
27
|
Xây dựng MTTQ và các đoàn thể
chính trị vững mạnh so với kế hoạch
|
%
|
20
|
|
|
|
|
|
28
|
- Vận động “Quỹ Vì người nghèo
và an sinh xã hội” so với kế hoạch
- Thực hiện đỡ đầu hộ nghèo
theo chỉ tiêu giao
|
|
10
10
|
|
|
|
|
|
29
|
Kết quả thực hiện cuộc vận động
“Học tập và làm theo Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” so với kế hoạch
|
|
20
|
|
|
|
|
|
30
|
Có văn bản triển khai, hướng dẫn
thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
|
20
|
|
|
|
|
|
31
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ,
nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác thi đua, khen thưởng
|
|
20
|
|
|
|
|
|
32
|
Xây dựng kế hoạch phát động phong
trào thi đua có nội dung hướng vào những nhiệm vụ trọng tâm, những việc khó để
hoàn thành nhiệm vụ chính trị của địa phương
|
|
20
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ THI ĐUA CÁC KHỐI THI ĐUA SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ
QUAN ĐẢNG, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2303/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm
2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Tiêu
chí
|
Đơn
vị tính
|
Điểm
chuẩn
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ đạt
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm cụm chấm
|
1
|
Thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch
do Tỉnh ủy, HĐND, UBND giao
|
|
300
|
|
|
|
|
|
2
|
Số tổ chức cơ sở Đảng đạt TSVM
so với kế hoạch
|
|
100
|
|
|
|
|
|
3
|
Thi đua thực hiện tốt cuộc vận
động "Học tập và làm theo Tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh"
|
|
100
|
|
|
|
|
|
4
|
- Thực hiện Quỹ Vì người nghèo
và an sinh xã hội so với kế hoạch
- Thực hiện đỡ đầu hộ nghèo
theo chỉ tiêu giao
|
|
50
50
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức đoàn thể TSVM so với kế
hoạch
|
|
100
|
|
|
|
|
|
6
|
Quy hoạch cán bộ bảo đảm yêu cầu
về trình độ chuyên môn, cơ cấu, độ tuổi, giới tính
|
|
100
|
|
|
|
|
|
7
|
Có tổ chức phong trào thi đua
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, giải pháp công tác trong toàn đơn vị
|
|
50
|
|
|
|
|
|
8
|
Có văn bản triển khai, hướng dẫn
cán bộ, công chức đăng ký thi đua khen thưởng đầu năm
|
|
50
|
|
|
|
|
|
9
|
Xây dựng kế hoạch phát động PTTĐ
có nội dung hướng vào những nhiệm vụ trọng tâm, những việc khó để hoàn thành
nhiệm vụ chính trị của đơn vị
|
|
100
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ THI ĐUA CÁC KHỐI THI ĐUA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2303/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm
2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Tiêu
chí
|
Đơn
vị tính
|
Điểm chuẩn
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ đạt
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
khối chấm
|
1
|
Doanh thu tăng so với năm trước
|
Tỷ
đồng
|
150
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu
so với năm trước
|
%
|
100
|
|
|
|
|
|
3
|
Nộp ngân sách đúng và đủ so với
năm trước
|
Tỷ
đồng
|
100
|
|
|
|
|
|
4
|
Mở rộng thị trường, đối tượng
người tiêu dùng (khách hàng) so với năm trước
|
|
100
|
|
|
|
|
|
5
|
Cải tiến mẫu mã sản phẩm, nâng
cao chất lượng sản phẩm, phục vụ khách hàng so với năm trước
|
|
100
|
|
|
|
|
|
6
|
- Đóng góp “Quỹ Vì người nghèo
và an sinh xã hội” so với kế hoạch (chỉ tiêu)
- Thực hiện đỡ đầu hộ nghèo
theo chỉ tiêu giao
|
|
50
50
|
|
|
|
|
|
7
|
Số tổ chức cơ sở Đảng, đoàn thể
đạt TSVM so với kế hoạch
|
|
100
|
|
|
|
|
|
8
|
Thực hiện tốt cuộc vận động
"Học tập và làm theo Tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh" so với kế hoạch
|
|
100
|
|
|
|
|
|
9
|
Có tổ chức phong trào thi đua
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, giải pháp công tác trong toàn đơn vị
|
|
50
|
|
|
|
|
|
10
|
Có văn bản triển khai, hướng dẫn
cán bộ, công chức đăng ký thi đua khen thưởng đầu năm
|
|
100
|
|
|
|
|
|
11
|
Xây dựng kế hoạch phát động
phong trào thi đua có nội dung hướng vào những nhiệm vụ trọng tâm, những việc
khó để hoàn thành nhiệm vụ chính trị của đơn vị
|
|
100
|
|
|
|
|
|
UBND TỈNH BẠC LIÊU