Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 114/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Số hiệu:
114/2011/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:
12/08/2011
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
114/2011/TT-BTC
Hà
Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2011
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ GIÁM
ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số
67/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Pháp lệnh Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
74/2009/QĐ-TTg ngày 07/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám
định tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1358/QĐ-TTg
ngày 03/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số
258/QĐ-TTg ngày 11/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đổi
mới và nâng cấp hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”;
Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế tại
công văn số 2331/BYT-KHTC ngày 29/4/2011; Bộ Quốc phòng tại công văn số 1532/BQP-PC
ngày 22/6/2011; Bộ Công an tại công văn số 1853-V19 ngày 29/6/2011;
Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y
như sau:
Điều 1. Đối tượng
nộp phí
1. Cơ quan tiến hành tố tụng, người
tiến hành tố tụng trưng cầu giám định phải nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh
vực pháp y đối với các vụ án hình sự.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị trưng cầu
giám định phải nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y đối với vụ việc dân
sự, vụ án hành chính.
Người đề nghị trưng cầu giám định
là thương binh, thân nhân liệt sĩ, người bị nhiễm chất độc da cam, người nghèo,
người già cô đơn, không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, khuyết tật không phải nộp
chi phí giám định tư pháp. Khoản chi phí này do ngân sách nhà nước chi trả.
Điều 2. Mức thu
phí
Phí giám định tư pháp trong lĩnh vực
pháp y bao gồm chi phí giám định tư pháp và tiền bồi dưỡng giám định tư pháp.
Mức thu phí giám định tư pháp trong
lĩnh vực pháp y thực hiện theo quy định tại Biểu phí giám định tư pháp trong
lĩnh vực pháp y ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Cơ quan thu phí là Viện Pháp y
Quốc gia - Bộ Y tế; Trung tâm Pháp y, Tổ chức giám định Pháp y trực thuộc Sở Y
tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng giám định Pháp y thuộc Bệnh
viện đa khoa cấp tỉnh; Viện Pháp y quân đội, Bệnh viện cấp quân khu thuộc Bộ Quốc
phòng; Trung tâm pháp y thuộc Viện Khoa học hình sự của Bộ Công an, Phòng kỹ
thuật hình sự Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Khi cơ quan tiến hành tố tụng,
người tiến hành tố tụng nộp hồ sơ trưng cầu giám định, phải nộp phí giám định
tư pháp.
Khi tổ chức, cá nhân đề nghị trưng
cầu giám định, phải nộp phí giám định tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng để
nộp phí khi trưng cầu giám định.
3. Cơ quan thu phí được chi trả tiền
bồi dưỡng giám định tư pháp theo quy định hiện hành; được trích để lại 95% trên
tổng số tiền chi phí giám định thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước, để
trang trải cho việc thu phí.
Phần tiền chi phí giám định tư pháp
còn lại (5%), cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản,
mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 28 tháng 9 năm 2011.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, kê khai, nộp phí và công khai chế độ thu phí
không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để xem xét, hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (P5)
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
BIỂU PHÍ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 114/2011/TT-BTC ngày 12/8/2011 của Bộ Tài chính)
Stt
Nội
dung
Chi
phí giám định tư pháp (đồng)
Tiền
bồi dưỡng giám định tư pháp (đồng)
Mức
phí giám định (đồng)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
= (3) + (4)
1
Giám định tổng hợp:
1.1
Giám định sức khoẻ
1.1.1
Giám định tổn hại sức khoẻ
Trường hợp thông thường
535.000
340.000
875.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
535.000
510.000
1.045.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
535.000
850.000
1.385.000
đ/trường hợp
1.1.2
Giám định sức khoẻ và xác định vật
gây thương tích
Trường hợp thông thường
535.000
680.000
1.215.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
535.000
1.020.000
1.555.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
535.000
1.700.000
2.235.000
đ/trường hợp
1.1.3
Giám định lại tổn hại sức khoẻ
Trường hợp thông thường
535.000
440.000
975.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
535.000
660.000
1.195.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
535.000
1.100.000
1.635.000
đ/trường hợp
1.1.4
Giám định sức khoẻ trước khi thi hành
án tử hình
Trường hợp thông thường
535.000
270.000
805.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
535.000
405.000
940.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
535.000
675.000
1.210.000
đ/trường hợp
1.1.5
Giám định hồ sơ (khi người được
giám định đã chết)
Trường hợp 1
480.000
2.775.000
3.255.000
đ/trường hợp
1.2
Giám định hiếp dâm
Trường hợp thông thường
665.000
340.000
1.005.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
665.000
510.000
1.175.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
665.000
850.000
1.515.000
đ/trường hợp
1.3
Giám định tuổi
Trường hợp thông thường
505.000
340.000
845.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
505.000
510.000
1.015.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
505.000
850.000
1.355.000
đ/trường hợp
1.4
Giám định giới tính
Trường hợp thông thường
505.000
340.000
845.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
505.000
510.000
1.015.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
505.000
850.000
1.355.000
đ/trường hợp
1.5
Khám sức khoẻ tiền hôn nhân
Trường hợp thông thường
245.000
270.000
515.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
245.000
405.000
650.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
245.000
675.000
920.000
đ/trường hợp
1.6
Giám định vật gây thương tích
1.6.1
Giám định vật gây thương tích
Trường hợp thông thường
480.000
270.000
750.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
480.000
405.000
885.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
480.000
675.000
1.155.000
đ/trường hợp
1.6.2
Giám định xác định vật gây thương
tích
Trường hợp thông thường
140.000
270.000
410.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
140.000
405.000
545.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
140.000
675.000
815.000
đ/trường hợp
1.7
Hội chẩn các chuyên ngành
1.7.1
Hội chẩn các chuyên ngành trên hồ
sơ
Trường hợp 1
505.000
1.980.000
2.485.000
đ/trường hợp
1.7.2
Hội chẩn các chuyên ngành có mặt
người được giám định
Trường hợp 1
640.000
1.980.000
2.620.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
640.000
3.300.000
3.940.000
đ/trường hợp
1.8
Giám định Hội đồng cấp Bộ
1.8.1
Giám định Hội đồng cấp Bộ trên hồ
sơ
Trường hợp 1
715.000
2.880.000
3.595.000
đ/trường hợp
1.8.2
Giám định Hội đồng cấp Bộ có mặt
người được giám định
Trường hợp 1
845.000
2.880.000
3.725.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
845.000
4.800.000
5.645.000
đ/trường hợp
2
Giám định Tử thi - Hài cốt:
2.1
Giám định tử thi
2.1.1
Giám định tử thi chết < 48 giờ
Trường hợp 4
1.480.000
3.400.000
4.880.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
1.480.000
2.550.000
4.030.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
1.480.000
10.200.000
11.680.000
đ/trường hợp
2.1.2
Giám định tử thi chết từ 48 giờ -
7 ngày, hoặc còn trong 48 giờ nhưng phải khai quật
Trường hợp 4
1.480.000
5.100.000
6.580.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
1.480.000
3.825.000
5.305.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
1.480.000
10.200.000
11.680.000
đ/trường hợp
2.1.3
Giám định tử thi để quá 7 ngày,
hoặc còn trong 7 ngày nhưng phải khai quật
Trường hợp 4
1.430.000
6.800.000
8.230.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
1.430.000
5.100.000
6.530.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
1.430.000
10.200.000
11.630.000
đ/trường hợp
2.1.4
Giám định tử thi để quá 7 ngày mà
phải khai quật
Trường hợp 4
1.430.000
10.200.000
11.630.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
1.430.000
7.650.000
9.080.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
1.430.000
10.200.000
11.630.000
đ/trường hợp
2.1.5
Giám định không phải mổ tử thi
< 48 giờ
Trường hợp 3
890.000
1.020.000
1.910.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
890.000
765.000
1.655.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
890.000
1.700.000
2.590.000
đ/trường hợp
2.1.6
Giám định không mổ tử thi ngoài
48 giờ đến 7 ngày, hoặc còn trong 48 giờ nhưng phải khai quật
Trường hợp 3
970.000
1.360.000
2.330.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
970.000
1.020.000
1.990.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
970.000
1.700.000
2.670.000
đ/trường hợp
2.1.7
Giám định không mổ tử thi để quá
7 ngày, hoặc còn trong 7 ngày mà phải khai quật
Trường hợp 3
890.000
1.700.000
2.590.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
890.000
1.275.000
2.165.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
890.000
1.700.000
2.590.000
đ/trường hợp
2.1.8
Giám định không mổ tử thi để quá
7 ngày mà phải khai quật
Trường hợp 3
890.000
1.700.000
2.590.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
890.000
1.275.000
2.165.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
890.000
1.700.000
2.590.000
đ/trường hợp
2.1.9
Giám định tử thi bằng chụp XQ
Trường hợp 3
910.000
1.320.000
2.230.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
910.000
990.000
1.900.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
910.000
2.200.000
3.110.000
đ/trường hợp
2.1.10
Giám định tử thi bằng chụp
Scanner
Trường hợp 3
1.790.000
1.530.000
3.320.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
1.790.000
1.147.000
2.937.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
1.790.000
2.550.000
4.340.000
đ/trường hợp
2.1.11
Giám định tử thi bằng chụp cộng
hưởng từ (MRI)
Trường hợp 3
2.390.000
1.530.000
3.920.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
2.390.000
1.147.000
3.537.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
2.390.000
2.550.000
4.940.000
đ/trường hợp
2.1.12
Giám định tử thi bằng chụp 3D
Trường hợp 3
3.390.000
1.530.000
4.920.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
3.390.000
1.147.000
4.537.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
3.390.000
2.550.000
5.940.000
đ/trường hợp
2.1.13
Giám định sau khi thi hành án tử hình
Trường hợp 3
730.000
810.000
1.540.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
730.000
607.000
1.337.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
730.000
1.350.000
2.080.000
đ/trường hợp
2.2
Giám định hài cốt
Trường hợp 4
1.610.000
10.200.000
11.810.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
1.610.000
7.650.000
9.260.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
1.610.000
10.200.000
11.810.000
đ/trường hợp
2.3
Giám định hồ sơ
2.3.1
Giám định hồ sơ
Trường hợp 1
410.000
2.775.000
3.185.000
đ/trường hợp
2.3.2
Giám định hồ sơ và tang vật
Trường hợp 1
535.000
3.300.000
3.835.000
đ/trường hợp
2.4
Thực nghiệm phục vụ Giám định
pháp y
Trường hợp 1
2.790.000
2.295.000
5.085.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
2.790.000
3.825.000
6.615.000
đ/trường hợp
2.5
Giám định chết não, thu giữ mô, tạng
hiến tặng
Trường hợp 5
2.860.000
3.825.000
6.685.000
đ/trường hợp
2.6
Lưu giữ bảo quản tử thi
Trường hợp 3
2.760.000
1.020.000
3.780.000
đ/trường hợp
Trường hợp 5
2.760.000
765.000
3.525.000
đ/trường hợp
Trường hợp 6
2.760.000
1.700.000
4.460.000
đ/trường hợp
3
Giám định Hóa pháp:
Xử lý mẫu
455.000
455.000
đ/mẫu
Chất độc bay hơi (1 chất), định
lượng Ethanol (phương pháp sắc ký khí phải qua xử lý)
615.000
615.000
đ/mẫu
Phương pháp sắc ký khí (GC)
610.000
610.000
đ/mẫu
Các chất độc hữu cơ:
Phương pháp hóa học 1 chất
400.000
400.000
đ/mẫu
Phương pháp quang phổ tử ngoại
200.000
200.000
đ/mẫu
Sắc kí lớp mỏng
200.000
200.000
đ/mẫu
Phương pháp sắc ký khí
610.000
610.000
đ/mẫu
Phương pháp sắc ký lỏng
605.000
605.000
đ/mẫu
Phương pháp sắc ký khí - khối phổ
1.000.000
1.000.000
đ/mẫu
Phương pháp sắc ký lỏng - khối phổ
1.035.000
1.035.000
đ/mẫu
Phương pháp sinh vật (thử độc
tính bất thường)
400.000
400.000
đ/mẫu
Các chất vô cơ:
Phương pháp sấy nung
600.000
600.000
đ/mẫu
Phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử một nguyên tố
600.000
600.000
đ/mẫu
Xác định các chất gây nghiện bằng
phương pháp sắc ký lỏng (HPLC) phải qua xử lý
600.000
600.000
đ/mẫu
Chi phí khác
445.000
445.000
đ/trường hợp
Mức thu bồi dưỡng giám định
tư pháp đối với hóa pháp (trừ chất độc bay hơi (1 chất), định lượng Ethanol,
các chất gây nghiện
Trường hợp 1
1.530.000
1.530.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
2.550.000
2.550.000
đ/trường hợp
Mức thu bồi dưỡng giám định
tư pháp đối với chất độc bay hơi (1 chất), định lượng Ethanol, các chất gây
nghiện
Trường hợp 1
255.000
255.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
425.000
425.000
đ/trường hợp
4
Giám định Mô bệnh học
4.1
Giám định Mô bệnh học (trường hợp
≤ 5 mẫu)
Trường hợp 1
790.000
765.000
1.555.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
790.000
1.275.000
2.065.000
đ/trường hợp
4.2
Giám định Mô bệnh học (trường hợp
> 5 mẫu)
Trường hợp 1
1.010.000
765.000
1.775.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
1.010.000
1.275.000
2.285.000
đ/trường hợp
5
Lưu trữ bảo quản mô ghép
(ngân hàng mô)
73.180.000
7.650.000
80.830.000
đ/trường hợp
6
Giám định ADN:
6.1
Giám định ADN (ADN trong nhân)
6.1.1
Giám định ADN (ADN trong nhân 01
mẫu)
Trường hợp 1
3.310.000
1.020.000
4.330.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
3.310.000
1.700.000
5.010.000
đ/trường hợp
6.1.2
Giám định ADN (ADN trong nhân 03
mẫu)
Trường hợp 1
9.930.000
1.020.000
10.950.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
9.930.000
1.700.000
11.630.000
đ/trường hợp
6.1.3
Giám định ADN (ADN trong nhân 2 mẫu)
Trường hợp 1
8.950.000
1.020.000
9.970.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
8.950.000
1.700.000
10.650.000
đ/trường hợp
6.2
Giám định ADN (ADN ty thể)
Giám định ADN ty thể của 01 mẫu
Trường hợp 1
4.685.000
1.020.000
5.705.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
4.685.000
1.700.000
6.385.000
đ/trường hợp
6.3
Giám định dấu vết sinh học (lông,
tóc, máu, tinh trùng …)
Giám định dấu vết sinh học của 01
mẫu
Trường hợp 1
3.310.000
1.020.000
4.330.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
3.310.000
1.700.000
5.010.000
đ/trường hợp
6.4
Giám định nhiễm sắc thể giới tính
của 01 mẫu
Trường hợp 1
660.000
405.000
1.065.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
660.000
675.000
1.335.000
đ/trường hợp
7
Lưu trữ ADN (ngân hàng và
tàng thư ADN):
7.1
Phân tích và lưu trữ mật mã ADN
trong nhân (Tàng thư ADN)
3.280.000
1.020.000
4.300.000
đ/mẫu
7.2
Phân tích và lưu trữ mật mã ADN
ty thể (Tàng thư ADN)
4.345.000
1.020.000
5.365.000
đ/mẫu
7.3
Lưu trữ ADN (Ngân hàng ADN)
73.230.000
7.650.000
80.880.000
đ/mẫu
8
Cận lâm sàng phục vụ giám định
pháp y
8.1
Điện não đồ
Trường hợp thông thường
140.000
136.000
276.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
140.000
255.000
395.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
140.000
425.000
565.000
đ/trường hợp
8.2
Siêu âm
8.2.1
Siêu âm 2D
Trường hợp thông thường
90.000
136.000
226.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
90.000
255.000
345.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
90.000
425.000
515.000
đ/trường hợp
8.2.2
Siêu âm 3D, 4D
Trường hợp thông thường
180.000
136.000
316.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
180.000
255.000
435.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
180.000
425.000
605.000
đ/trường hợp
8.3
Điện tâm đồ
Trường hợp thông thường
75.000
136.000
211.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
75.000
255.000
330.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
75.000
425.000
500.000
đ/trường hợp
8.4
X. Quang thông thường
Trường hợp thông thường
80.000
136.000
216.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
80.000
255.000
335.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
80.000
425.000
505.000
đ/trường hợp
8.5
Chụp CT Scanner
Trường hợp thông thường
960.000
136.000
1.096.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
960.000
255.000
1.215.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
960.000
425.000
1.385.000
đ/trường hợp
8.6
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
Trường hợp thông thường
1.560.000
136.000
1.696.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
1.560.000
255.000
1.815.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
1.560.000
425.000
1.985.000
đ/trường hợp
8.7
Chụp cắt lớp 3D (MSCT: Multislice
Computed Tomography)
Trường hợp thông thường
2.560.000
136.000
2.696.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
2.560.000
255.000
2.815.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
2.560.000
425.000
2.985.000
đ/trường hợp
8.8
Bồi dưỡng giám định đối với
khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa (Nội, Ngoại, Sản, Nhi, Mắt, RHM, TMH, Da
liễu, Điện thần kinh cơ, XN nội tiết tố giới tính, Lao, Truyền nhiễm, khác)
Trường hợp thông thường
136.000
136.000
đ/trường hợp
Trường hợp 1
255.000
255.000
đ/trường hợp
Trường hợp 2
425.000
425.000
đ/trường hợp
Ghi chú:
Trường hợp 1 là áp dụng theo khoản
2 điều 2 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg ;
Trường hợp 2 là áp dụng theo khoản
3 điều 2 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg ;
Trường hợp 3 là áp dụng theo khoản
2 điều 3 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg ;
Trường hợp 4 là áp dụng theo khoản
3 điều 3 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg ;
Trường hợp 5 là áp dụng theo khoản
4 điều 3 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg ;
Trường hợp 6 là áp dụng theo khoản
5 điều 3 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg .
Thông tư 114/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 114/2011/TT-BTC ngày 12/08/2011 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y do Bộ Tài chính ban hành
12.413
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng