|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 32/2011/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Số hiệu:
|
32/2011/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
32/2011/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP
ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ vào Biên bản họp thẩm
định ngày 19 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo Quyết định:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu
học.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2011. Những quy định
trái với Thông tư này bị bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở
giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Hội đồng quốc gia Giáo dục;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Công báo;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Cục NGCBQLGD, Vụ PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT- BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH
Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học là căn cứ của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên
soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên tiểu học, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo
viên tiểu học với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học.
II. ĐỐI TƯỢNG
BỒI DƯỠNG
Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học áp dụng cho tất cả cán bộ quản lí cơ sở giáo dục, giáo
viên (sau đây gọi chung là giáo viên) đang giảng dạy tiểu học trong phạm vi
toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
tiểu học.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối kiến thức bắt buộc
a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp tiểu học áp dụng trong cả nước (sau đây
gọi là nội dung bồi dưỡng 1): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng
năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục tiểu
học, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục
thuộc chương trình giáo dục tiểu học.
b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục tiểu học theo từng thời kỳ của mỗi
địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo quy định
cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục tiểu học
của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa
phương; phối hợp với các dự án (nếu có) qui định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch
của các dự án.
2. Khối kiến thức tự chọn
Khối kiến thức tự chọn (sau đây
gọi là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng
lực nghề nghiệp của giáo viên như sau:
Yêu
cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng
|
Mã
mô đun
|
Tên
và nội dung mô đun
|
Mục
tiêu bồi dưỡng
|
Thời
gian tự học (tiết)
|
Thời
gian học tập trung (tiết)
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I.
Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục
|
TH1
|
Một số vấn đề về tâm lí học dạy
học ở tiểu học
1. Tâm lí học về sự phát triển
trí tuệ học sinh tiểu học
2. Tâm lí học về sự hình thành
kĩ năng học tập của học sinh tiểu học
3. Tâm lí học về giáo dục đạo
đức học sinh tiểu học
|
Nắm vững một số vấn đề cơ bản
về tâm lí học dạy học ở tiểu học để vận dụng trong dạy học, giáo dục ở trường
tiểu học
|
10
|
2
|
3
|
TH2
|
Đặc điểm tâm lý của học sinh
dân tộc ít người, học sinh khuyết tật hoặc chậm phát triển trí tuệ, học sinh
có hoàn cảnh khó khăn
1. Tâm lí của học sinh dân tộc
ít người ở địa phương
2. Tâm lí của học sinh khuyết
tật và chậm phát triển trí tuệ
3. Tâm lí của học sinh có hoàn
cảnh khó khăn
|
Có kĩ năng tìm hiểu, phân tích
đặc điểm tâm lí học sinh dân tộc ít người, học sinh khuyết tật hoặc chậm phát
triển trí tuệ, học sinh có hoàn cảnh khó khăn để vận dụng trong dạy học, giáo
dục phù hợp đối tương học sinh.
|
10
|
2
|
3
|
TH3
|
Đặc điểm tâm lí của học sinh
cá biệt, học sinh yếu kém, học sinh khá giỏi, học sinh năng khiếu
1. Tâm lí của học sinh cá biệt
2. Tâm lí của học sinh yếu kém
3. Tâm lí của học sinh khá giỏi,
học sinh năng khiếu
|
Có kĩ năng tìm hiểu, phân tích
đặc điểm tâm lí học sinh cá biệt, học sinh yếu kém, học sinh khá giỏi, học
sinh năng khiếu để vận dụng trong dạy học, giáo dục phù hợp đối tương học
sinh.
|
10
|
|
5
|
II.
Nâng cao năng lực hiểu biết về môi trường giáo dục và xây dựng môi trường học
tập
|
TH4
|
Môi trường dạy học lớp ghép
1. Môi trường học tập lớp ghép
2. Không gian hoạt động của
giáo viên và học sinh
3. Tổ chức sắp xếp thiết bị, đồ
dùng trong phòng học ở lớp ghép
4. Môi trường dạy học lớp ghép
ở một số giờ học
5. Vai trò của giáo viên trong
việc xây dựng môi trường dạy học lớp ghép có hiệu quả
|
Hiểu được môi trường vật chất
trong dạy lớp ghép.
Sắp xếp không gian lớp ghép
phù hợp với hoàn cảnh thực tế. Chủ động, linh hoạt, sáng tạo, hợp tác có
trách nhiệm trong việc xây dựng môi trường lớp ghép.
|
13
|
1
|
1
|
TH5
|
Tổ chức học tập cho học sinh ở
lớp ghép
1. Tổ chức dạy học theo nhóm
nhỏ ở lớp ghép có hiệu quả.
2. Học tập độc lập của học
sinh trong lớp ghép
3. Thực hành tổ chức học tập
sinh động trong lớp ghép.
|
Thiết kế được những hoạt động
học tập theo nhóm ở lớp ghép; chủ động, linh hoạt vận dụng các hình thức tổ
chức học tập theo nhóm trong dạy học lớp ghép.
|
12
|
2
|
1
|
TH6
|
Kế hoạch dạy học ở lớp ghép
1. Kế hoạch dạy học: kế hoạch
bài học lớp ghép và một số ví dụ cụ thể về kế hoạch dạy học
2. Kế hoạch bài học lớp ghép
theo chương trình hiện hành.
|
Chỉ ra được sự khác nhau giữa
kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học của lớp đơn và lớp ghép; xác định được những
căn cứ, các bước khi xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học ở lớp ghép.
Thiết kế được kế hoạch dạy học,
kế hoạch bài học ở lớp ghép.
Sáng tạo và chủ động khi xây dựng
kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học ở lớp ghép.
|
13
|
1
|
1
|
TH7
|
Xây dựng môi trường học tập
thân thiện
1. Xây dựng môi trường thân
thiện trong nhà trường về vật chất (phòng học, cảnh quan trường lớp, tạo khu
vui chơi…)
2. Xây dựng môi trường thân thiện
trong nhà trường về tinh thần (quan hệ giáo viên-giáo viên, giáo viên-học
sinh, học sinh-học sinh, nhà trường- phụ huynh…)
|
Hiểu được xây dựng môi trường
trường học thân thiện về mặt vật chất; hiểu được ý nghĩa và biết cách tạo môi
trường trường học thân thiện về mặt vật chất.
Hiểu được thế nào là xây dựng
môi trường trường học thân thiện về mặt tinh thần; hiểu ý nghĩa và biết cách
xây dựng môi trường trường học thân thiện về mặt tinh thần.
|
13
|
1
|
1
|
TH8
|
Thư viện trường học thân thiện
1. Giới thiệu về thư viện trường
học thân thiện.
2. Các hình thức tổ chức thư
viện trường học thân thiện.
3. Xây dựng thư viện thân thiện
trong trường tiểu học.
|
Hiểu được thế nào là thư viện
trường học thân thiện.
Nắm được các hình thức tổ chức
thư viện trường học thân thiện.
Biết cách xây dựng thư viện
thân thiện trong trường tiểu học. Chủ động, linh hoạt trong xây dựng thư viện
thân thiện phù hợp với hoàn cảnh địa phương.
|
12
|
1
|
2
|
III.
Nâng cao năng lực hướng dẫn, tư vấn của giáo viên
|
TH9
|
Hướng dẫn, tư vấn cho học sinh
tiểu học
1. Các nội dung cần hướng dẫn,
tư vấn cho học sinh tiểu học
2. Phương pháp, kĩ thuật tư vấn
cho học sinh
|
Có kĩ năng hướng dẫn, động
viên học sinh biết sống an toàn, biết khắc phục khó khăn gặp phải.
|
8
|
3
|
4
|
IV.
Nâng cao năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí cho giáo viên trong quá trình giáo
dục
|
TH10
|
Tổ chức giáo dục hoà nhập cho
trẻ có khó khăn về nghe, nhìn, nói.
1. Giáo dục hoà nhập cho trẻ
có khó khăn về nghe
2. Giáo dục hoà nhập cho trẻ
có khó khăn về nhìn
3. Giáo dục hoà nhập cho trẻ
có khó khăn về nói.
|
Nắm được các khái niệm về trẻ
khuyết tật theo phân loại tật (trẻ có khó khăn về nghe, nhìn, nói)
Nắm được nội dung và phưong
pháp giáo dục cho các nhóm trẻ khuyết tật (trẻ có khó khăn về nghe, nhìn,
nói)
|
8
|
3
|
4
|
TH11
|
Tổ chức giáo dục hoà nhập cho
trẻ có khó khăn về học, về vận động.
1. Giáo dục hoà nhập cho trẻ
có khó khăn về học
2. Giáo dục hoà nhập cho trẻ
có khó khăn về vận động
|
Nắm được các khái niệm về trẻ
khuyết tật theo phân loại tật (trẻ có khó khăn về học, về vận động).
Nắm được nội dung và phương
pháp giáo dục cho các nhóm trẻ khuyết tật (trẻ có khó khăn về học, về vận động).
|
8
|
3
|
4
|
V.
Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học
|
TH12
|
Lập kế hoạch dạy học tích hợp
các nội dung giáo dục ở tiểu học
1. Các nội dung cần tích hợp
giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.
2. Phương pháp lựa chọn địa chỉ
tích hợp và xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt
động giáo dục ở tiểu học.
3. Kĩ năng lựa chọn phương
pháp – kĩ thuật dạy học phù hợp với việc dạy học tích hợp.
4. Thực hành lập kế hoạch dạy
học tích hợp các nội dung giáo dục.
|
Nhận biết được các nội dung cần
tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học; biết lựa
chọn các địa chỉ tích hợp phù hợp và cách xác định mức độ tích hợp trong các
bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. Lập được kế hoạch
dạy học tích hợp các nội dung giáo dục.
|
8
|
3
|
4
|
TH13
|
Kĩ năng lập kế hoạch bài học
theo hướng dạy học tích cực
1. Phân loại bài học ở tiểu học;
yêu cầu chung của mỗi loại bài học (bài hình thành kiến thức mới, bài thực
hành, bài ôn tập, kiểm tra ).
2. Cách triển khai mỗi loại
bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
3. Các bước thiết kế kế hoạch
bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
|
Phân biệt được các loại bài học
ở tiểu học và yêu cầu của mỗi loại bài học.
Biết cách triển khai mỗi loại
bài học trên lớp theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
Nêu được các bước, yêu cầu thiết
kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
|
10
|
|
5
|
TH14
|
Thực hành thiết kế kế hoạch
bài học theo hướng dạy học tích cực
1. Xác định mục tiêu bài học
2. Thiết kế các hoạt động học
tập
3. Đánh giá kế hoạch bài học
|
Thiết kế được kế hoạch bài học
cụ thể theo hướng dạy học tích cực.
Phân tích, đánh giá được một số
kế hoạch bài học đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh.
|
|
|
15
|
VI.
Tăng cường năng lực triển khai dạy học
|
TH15
|
Một số phương pháp dạy học tích
cực ở tiểu học
1. Phương pháp giải quyết vấn
đề
2. Phương pháp làm việc theo
nhóm
3. Phương pháp hỏi đáp…
|
Hiểu được mục đích, đặc điểm,
quy trình và điều kiện để thực hiện có hiệu quả một số phương pháp dạy học
tích cực ở tiểu học.
Biết cách vận dụng một số
phương pháp dạy học tích cực vào dạy các môn học ở tiểu học.
|
9
|
1
|
5
|
TH16
|
Một số kĩ thuật dạy học tích cực
ở tiểu học
1. Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Kĩ thuật dạy học theo góc
3. Kĩ thuật lắng nghe và phản
hồi tích cực
4. Kĩ thuật tổ chức trò chơi học
tập
5. Kĩ thuật học tập hợp tác…
|
Hiểu được mục đích, đặc điểm,
cách tiến hành một số kĩ thuật dạy học tích cực ở tiểu học.
Biết cách vận dụng một số kĩ
thuật dạy học tích cực vào dạy các môn học ở tiểu học.
|
9
|
1
|
5
|
VII.
Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học
|
TH17
|
Sử dụng thiết bị dạy học ở tiểu
học
1.Vị trí, vai trò của công tác
thiết bị dạy học trong nhà trường tiểu học
2. Hệ thống thiết bị dạy học ở
trường tiểu học
3.Hướng dẫn sử dụng một số thiết
bị dạy học
|
Hiểu được vị trí, vai trò của
công tác thiết bị dạy học trong nhà trường tiểu học.
Hiểu và trình bày được hệ thống
thiết bị dạy học ở trường tiểu học.
Vận hành và sử dụng được một số
thiết bị dạy học ở trường tiểu học.
|
|
|
15
|
TH18
|
Lắp đặt, bảo quản thiết bị dạy
học ở tiểu học
1. Lắp đặt thiết bị dạy học ở
trường tiểu học:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật;
mô hình bánh xe nước
- Lắp ghép mô hình trái đất quay
quanh Mặt trời. Mặt trăng quay quanh trái đất
- Lắp ráp bộ thí nghiệm hộp đối
lưu…
2. Bảo quản thiết bị dạy học ở
trường tiểu học
- Quy định chung vÒ bảo quản
các loại thiết bị dạy học.
- Sửa chữa các thiết bị dạy học
đơn giản
- Tổ chức cho học sinh thực hiện
việc bảo quản thiết bị dạy học.
|
- Lắp đặt và sử dụng được các
thiết bị dạy học.
- Hiểu và trình bày được các
quy định về bảo quản, bảo dưỡng thiết bị dạy học theo quy định.
- Sửa chữa được các thiết bị hỏng
hóc đơn giản và tổ chức được cho học sinh tham gia bảo quản, bảo dưỡng thiết
bị dạy học.
|
13
|
1
|
1
|
TH19
|
Tự làm đồ dùng dạy học ở trường
tiểu học
1. Tự làm đồ dùng dạy học ở
trường tiểu học.
2. Tự làm đồ dùng dạy học môn
Tiếng Việt
3. Tự làm đồ dùng dạy học môn Toán
4. Tự làm đồ dùng dạy học môn
Tự nhiên- xã hội, môn Khoa học
|
Hiểu, trình bày được yêu cầu
và hỗ trợ giáo viên trong việc tự làm đồ dùng dạy học.
|
13
|
2
|
|
TH20
|
Kiến thức, kĩ năng tin học cơ
bản
1. Khái quát chung về cấu tạo của
máy tính và các thiết bị ngoại vi. Giới thiệu hệ điều hành Windows; Thực hành
một số thao tác cơ bản với hệ điều hành Windows.
2. Giới thiệu hệ soạn thảo văn
bản Microsoft Word (gọi tắt là word); Thực hành soạn thảo văn bản, trình bày
văn bản và in văn bản trên máy tính.
|
Biết thực hiện đúng, chính xác
các thao tác cơ bản trong hệ điềuhành Windows.
Sử dụng thành thạo các chức
năng cơ bản của hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word (gọi tắt là word).
Biết soạn thảo, trình bày đẹp,
đúng một văn bản bất kỳ.
Thực hiện điều khiển in được
các văn bản trong Word.
|
13
|
1
|
1
|
TH21
|
Ứng dụng phần mềm trình diễn
Microsoft PowerPoint trong dạy học
1. Các tính năng cơ bản của phần
mềm trình diễn Microsoft PowerPoint.
2. Thực hành các tính năng cơ bản
của phần mềm trình diễn PowerPoint để xây dựng một tệp tin trình diễn phục vụ
cho việc dạy học ở tiểu học.
|
Xác định được các tính năng cơ
bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint và biết một tệp tin trình diễn.
Sử dụng thành thạo các tính
năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint để để xây dựng một tệp
tin trình diễn phục vụ cho việc dạy học ở tiểu học.
|
12
|
1
|
2
|
TH22
|
Sử dụng phần mềm giáo dục để dạy
học ở tiểu học
1. Các yêu cầu sư phạm về các mặt:
hình thức, nội dung, phương pháp của một phần mềm dạy học ở tiểu học.
2. Thực hành sử dụng một số phần
mềm dạy học ở tiểu học.
|
Hiểu được các yêu cầu của một
phần mềm dạy học ở tiểu học.
Biết cách sử dụng một số phần
mềm dạy học ở tiểu học.
|
12
|
1
|
2
|
TH23
|
Mạng Internet – tìm kiếm và
khai thác thông tin :
1.Những điều cần biết khi tham
gia vào Internet.
2. Cách sử dụng một trình duyệt
Web
3. Cách thức tìm kiếm thông
tin trên Internet.
4. Cách sử dụng dịch vụ gửi và
nhận thư điện tử.
|
Biết cách sử dụng một trình
duyệt Web.
Biết cách tìm kiếm thông tin
trên Internet.
Biết cách gửi và nhận thư điện
tử.
|
12
|
1
|
2
|
VIII.
Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
|
TH24
|
Đánh giá kết quả học tập ở tiểu
học
1. Khái niệm cơ bản về đánh
giá kết quả học tập ở tiểu học
2. Nguyên tắc đánh giá kết quả
học tập ở tiểu học
3. Phân loại kiểm tra và đánh
giá kết quả học tập ở tiểu học
4. Nội dung đánh giá kết quả học
tập ở tiểu học
- Đánh giá kiến thức
- Đánh giá kỹ năng
- Đánh giá thái độ
|
Hiểu được chức năng cơ bản và
các nguyên tắc đánh giá kết quả học tập.
Hiểu và trình bày được bốn loại
đánh giá ở tiểu học
Xác lập được nội dung đánh
giá.
|
10
|
2
|
3
|
TH25
|
Kỹ thuật quan sát, kiểm tra miệng,
kiểm tra thực hành trong đánh giá kết quả học tập ở tiểu học
1. Kỹ thuật quan sát
Phân loại các kiểu quan sát
trong đánh giá giáo dục và thực hành sử dụng cách thức quan sát và công cụ
ghi nhận các quan sát
2. Kiểm tra miệng
Khái niệm, tính chất và nguyên
tắc kiểm tra miệng ở tiểu học
3. Kiểm tra thực hành
- Khái niệm thực hành và những
kết quả học tập được đánh giá qua kiểm tra thực hành
- Vận dụng các biện pháp kiểm
tra thực hành
4. Học sinh tự đánh giá
- Thực hành các biện pháp rèn
kỹ năng tự đánh giá cho học sinh và đánh giá lẫn nhau
|
Hiểu được đặc điểm của các kỹ
thuật đánh giá kết quả học tập ở tiểu học (quan sát; kiểm tra miệng; kiểm tra
thực hành)
Vận dụng được những kỹ thuật
đánh giá để thực hành sử dụng chúng.
|
10
|
2
|
3
|
TH26
|
Hình thức tự luận và trắc nghiệm
trong đánh giá kết quả học tập ở tiểu học
1. Tự luận
- Các kết quả học tập được xác
định qua bài tự luận
- Các hình thức tự luận
- Thực hành soạn đề, cách chấm
điểm bài tự luận.
2. Bài trắc nghiệm
- Nguyên tắc và quy trình biên
soạn bài trắc nghiệm.
- Thực hành biên soạn bài trắc
nghiệm.
|
Hiểu được đặc điểm của các
hình thức tự luận và trắc nghiệm trong đánh giá kết quả học tập ở tiểu học
Vận dụng được những kỹ thuật
và quy trình biên soạn bài trắc nghiệm để thực hành sử dụng chúng.
|
10
|
2
|
3
|
TH27
|
Phương pháp kiểm tra, đánh giá
bằng nhận xét
1. Quan niệm về đánh giá kết
quả học tập và đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét.
2. Thực trạng việc thực hiện đánh
giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét ở một số môn học hiện
nay.
3. Một số biện pháp thực hiện
đánh giá bằng nhận xét đạt hiệu quả
|
Hiểu về hình thức đánh giá kết
quả học tập một số môn học bằng nhận xét.
Đánh giá được những thuận lợi
và khó khăn trong việc thực hiện đánh giá bằng nhận xét.
Nắm được các biện pháp thực hiện
đánh giá bằng nhận xét đạt hiệu quả.
|
10
|
2
|
3
|
TH28
|
Kiểm tra, đánh giá các môn học
bằng điểm số (kết hợp với nhận xét)
1. Đổi mới đánh giá kết quả học
tập ở tiểu học thông qua đánh giá bằng điểm số kết hợp với đánh giá bằng nhận
xét
2. Yêu cầu, tiêu chí xây dựng
đề kiểm tra, quy trình ra đề kiểm tra học kỳ
3. Đánh giá kết quả học tập ở
các môn học bằng điểm số (Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lý) theo
chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình
|
Hiểu quan niệm về hình thức
đánh giá kết quả học tập các môn học bằng điểm số.
Đánh giá được những thuận lợi
và khó khăn trong việc thực hiện đánh giá bằng điểm số.
Có kỹ năng xây dùng đề kiểm
tra học kỳ ở các môn học Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lý.
|
8
|
3
|
4
|
IX.
Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học
|
TH29
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng
1. Giới thiệu về nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng
2. Cách tiến hành nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng
3. Lập kế hoạch nghiên cứu.
|
Hiểu thế nào là nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng cùng phương pháp nghiên cứu. Biết lập kế hoạch
nghiên cứu và cách tiến hành.
|
10
|
3
|
2
|
TH30
|
Hướng dẫn áp dụng Nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng ở tiểu học trong điều kiện thực tế Việt Nam
1. Xác định đề tài
2. Lựa chọn thiết kế
3. Đo lường - Thu thập dữ liệu
4. Phân tích dữ liệu
5. Đánh giá đề tài nghiên cứu
|
Vận dụng được trong triển khai
nghiên cứu đề tài về khoa học sư phạm ứng dụng ở tiểu học.
Biết hướng dẫn đồng nghiệp
trong nghiên cứu sư phạm ứng dụng.
|
11
|
2
|
2
|
X.
Tăng cường năng lực giáo dục
|
TH31
|
Tổ chức dạy học, dạy học cả
ngày
1. Nguyên tắc tổ chức dạy học
2. Nội dung dạy học
3. Hình thức dạy học
4. Tổ chức dạy học cả ngày
trên cơ sở phù hợp đặc điểm địa phương
5. Những yêu cầu về cơ sở vật
chất, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí.
|
Hiểu được những vấn đề cơ bản
về tổ chức dạy học trên 5 buổi/ tuần hướng tới dạy học cả ngày ở tiểu học hiện
nay.
Nắm vững một số định hướng về
nguyên tắc tổ chức, nội dung dạy học, lộ trình chuyển đổi sang dạy học cả
ngày, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục cả ngày ở trường tiểu học.
|
14
|
1
|
|
TH32
|
Dạy học phân hoá ở tiểu học
1. Mục tiêu giáo dục phổ thông
và mục tiêu giáo dục tiểu học.
2. Tầm quan trọng của việc dạy
học phân hoá ở cấp tiểu học.
3. Phương pháp thực hiện dạy học
phân hoá ở một số môn học ở tiểu học.
4. Các điểu kiện để thực hiện
hiệu quả việc dạy học phân hoá ở tiểu học.
|
Hiểu được tầm quan trọng của
việc dạy học phân hoá ở cấp tiểu học.
Nắm được phương pháp, cách thực
hiện dạy học phân hoá.
Phân tích được các điều kiện
thực hiện dạy học phân hoá ở tiểu học.
|
14
|
1
|
|
TH33
|
Thực hành dạy học phân hoá ở
tiểu học
1. Các bước lập kế hoạch dạy học
phân hoá phù hợp với điều kiện và đối tượng tiểu học.
- Xác định mục tiêu bài học
- Thiết kế các hoạt động học tập
- Đánh giá kế hoạch bài học
2. Thực hành xây dựng kế hoạch
bài học dạy học tích hợp một số nội dung giáo dục.
|
Thiết kế được kế hoạch dạy học
phân hoá phù hợp với điều kiện và đối tượng học sinh.
Phân tích, đánh giá được một số
kế hoạch bài học theo quan điểm dạy học phân hoá đã thiết kế và đề xuất cách điều
chỉnh.
|
|
|
15
|
XI.
Tăng cường năng lực làm công tác giáo viên chủ nhiệm
|
TH34
|
Công tác chủ nhiệm lớp ở trường
tiểu học
1. Những vấn đề cơ bản về công
tác chủ nhiệm trong giai đoạn hiện nay:
- Nhiệm vụ, chức năng của người
giáo viên chủ nhiệm trong trường tiểu học.
- Yêu cầu đối với giáo viên chủ
nhiệm trong công tác giáo dục ở địa phương trong giai đoạn hiện nay.
- Quan hệ giữa giáo viên chủ
nhiệm đối với Ban giám hiệu, đồng nghiệp, phụ huynh, cha mẹ học sinh và cộng
đồng.
2. Hồ sơ về công tác chủ nhiệm
|
Nắm được những vấn đề lí luận
cơ bản về công tác chủ nhiệm lớp và yêu cầu đối với người giáo viên chủ nhiệm
lớp ở tiểu học trong giai đoạn hiện nay.
Có kĩ năng lập hồ sơ chủ nhiệm
lớp.
Có mối quan hệ tốt với Ban
giám hiệu, đồng nghiệp, phụ huynh, Ban đại diện cha mẹ học sinh và cộng đồng.
|
12
|
|
3
|
TH35
|
Giáo viên chủ nhiệm trong các
hoạt động ở trường tiểu học
1. Giáo viên chủ nhiệm với
công tác quản lí và giáo dục học sinh trong các giờ học chính khóa.
2. Giáo viên chủ nhiệm với các
hoạt động ngoài giờ lên lớp: tiết chào cờ, hoạt động của Sao nhi đồng và Đội
TNTP HCM.
3. Giáo viên chủ nhiệm với
công tác quản lí và giáo dục học sinh buổi hai/ ngày.
4. Vấn đề phối hợp giữa giáo
viên chủ nhiệm với Ban đại diện cha mẹ học sinh.
5. Giáo viên chủ nhiệm với
công tác giáo dục học sinh cá biệt.
|
Nắm được những yêu cầu đối với
người giáo viên chủ nhiệm trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Có kĩ năng tổ chức và quản lí
các hoạt động của học sinh trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Có kĩ năng phối hợp với đồng
nghiệp và cộng đồng trong công tác chủ nhiệm lớp.
|
10
|
2
|
3
|
TH36
|
Các giải pháp sư phạm trong
công tác giáo dục học sinh của người giáo viên chủ nhiệm
1. Giải pháp xử lí tình huống
sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lí và giáo dục học
sinh trong các giờ học chính khóa.
2. Giải pháp xử lí tình huống
sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp:
tiết chào cờ, hoạt động của Sao nhi đồng và Đội TNTP HCM.
3. Giải pháp xử lí tình huống
sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lí và giáo dục học
sinh trong hoạt động buổi 2/ngày.
4. Giải pháp xử lí tình huống
sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong hoạt động phối hợp với Ban đại diện
cha mẹ học sinh.
5. Giải pháp xử lí tình huống
sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm với công tác giáo dục học sinh cá biệt.
|
Có khả năng xử lí một số tình
huống sư phạm thường gặp trong công tác chủ nhiệm.
|
10
|
|
5
|
XII.
Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục
|
TH37
|
Những vấn đề chung về tổ chức
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
1. Mục tiêu của hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
2. Tình hình tổ chức hoạt động
giáo dục ở trường tiểu học hiện nay
3. Quan điểm xây dựng chương
trình giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học
4. Các yêu cầu khi tổ chức hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp
|
Nắm được những vấn đề chung về
tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học.
|
10
|
1
|
4
|
TH38
|
Nội dung và hình thức tổ chức
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học
1. Nội dung tổ chức hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp
2. Hình thức và phương pháp hoạt
động:
|
Nắm được nội dung, cách thức tổ
chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học.
|
14
|
1
|
|
TH39
|
Giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học qua các môn học
1. Một số vấn đề chung về kĩ
năng sống và giáo dục kĩ năng sống qua các môn học ở tiểu học (mục tiêu, yêu
cầu…)
2. Nội dung và địa chỉ giáo dục
kĩ năng sống qua một số môn học như Tiếng Việt, Đạo Đức, Tự nhiên xã hội,…)
3. Các phương pháp và kĩ thuật
tích hợp, lồng ghép giáo dục kĩ năng sống vào môn học.
|
Hiểu rõ tầm quan trọng của
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học.
Nhận biết các kĩ năng sống cơ
bản và các nội dung giáo dục kĩ năng sống trong một số môn học.
Xác định được các phương pháp,
kĩ thuật dạy học và các hoạt động tăng cường rèn luyện kĩ năng sống cho học
sinh trong một số môn học ở tiểu học.
|
12
|
2
|
1
|
TH40
|
Thực hành giáo dục kỹ năng sống
trong một số môn học ở tiểu học
1. Xác định mục tiêu bài học
tăng cường giáo dục kỹ năng sống.
2. Cấu trúc kế hoạch bài học
theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống.
3. Thực hành thiết kế kế hoạch
bài học theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống.
|
Biết soạn kế hoạch bài học thể
hiện rõ việc tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học.
Phân tích, đánh giá được một số
kế hoạch bài học đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh.
|
|
|
15
|
TH41
|
Giáo dục kĩ năng sống qua các
hoạt động giáo dục.
1. Một số vấn đề chung về giáo
dục kĩ năng sống qua các hoạt động giáo dục (mục đích, yêu cầu…).
2. Các nội dung kĩ năng sống
có thể tích hợp lồng ghép trong các hoạt động văn nghệ, các hoạt động thể dục
thể thao, các sinh hoạt tập thể, các hình thức ngoại khóa dã ngoại…
3. Phương pháp và kĩ thuật
tích hợp lồng ghép các nội dung kĩ năng sống trong các hoạt động giáo dục.
|
Hiểu rõ tầm quan trọng của
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các hoạt động giáo dục.
Nhận biết các kĩ năng sống cơ
bản và các nội dung giáo dục kĩ năng sống trong một số hoạt động giáo dục ở
tiểu học.
Xác định được các phương pháp,
kĩ thuật giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong một số hoạt động giáo dục ở
trường tiểu học.
|
12
|
2
|
1
|
TH42
|
Thực hành giáo dục kỹ năng sống
trong một số hoạt động ngoại khoá ở tiểu học
1. Xác định mục tiêu hoạt động
ngoại khoá có tăng cường giáo dục kỹ năng sống.
2. Cấu trúc kế hoạch hoạt động
ngoại khoá theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống.
3. Thực hành thiết kế kế hoạch
hoạt động ngoại khoá theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống.
|
Biết soạn kế hoạch bài học thể
hiện rõ việc tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các
hoạt động ngoại khoá.
Phân tích, đánh giá được một số
kế hoạch bài học đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh.
|
|
|
15
|
TH43
|
Giáo dục bảo vệ môi trường qua
các môn học ở tiểu học
1. Một số vấn đề chung về môi trường
và giáo dục bảo vệ môi trường qua các môn học ở tiểu học (mục tiêu, yêu cầu…)
2. Nội dung và địa chỉ tích hợp
giáo dục bảo vệ môi trường trong một số môn học như Tiếng Việt, Đạo Đức, Tự
nhiên xã hội,…)
3. Các phương pháp và kĩ thuật
tích hợp, lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường trong một số môn học.
|
Hiểu rõ tầm quan trọng của
giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh tiểu học qua các môn học.
Nhận biết các nội dung tích hợp
giáo dục bảo vệ môi trường trong một số môn học.
Xác định được các phương pháp,
kĩ thuật dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong một số môn học ở
tiểu học.
|
10
|
2
|
3
|
TH44
|
Thực hành giáo dục bảo vệ môi
trường trong một số môn học ở tiểu học
1. Xác định mục tiêu bài học theo
hướng tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
2. Cấu trúc kế hoạch bài học
theo hướng tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
3. Thực hành thiết kế kế hoạch
bài học theo hướng tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
|
Biết soạn kế hoạch bài học
theo hướng tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh tiểu học.
Phân tích, đánh giá được một số
kế hoạch bài học đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh.
|
|
|
15
|
XIII.
Phát triển năng lực hoạt động chính trị - xã hội
|
TH45
|
Xây dựng cộng đồng thân thiện
1. Môi trường giáo dục ngoài
nhà trường.
2. Sự cần thiết phải xây dựng
cộng đồng thân thiện.
3. Phương pháp xây dựng cộng đồng
thân thiện để hỗ trợ cho công tác giáo dục của nhà trường.
|
Hiểu được môi trường giáo dục
gồm cả môi trường ngoài nhà trường.
Hiểu được tác động của môi trường
ngoài nhà trường vào nhà trường.
Biết cách để xây dựng cộng đồng
thân thiện.
|
12
|
1
|
2
|
IV. HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học được hướng dẫn, bổ sung hằng năm.
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng
dẫn nội dung bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3.
b) Sở giáo dục và đào tạo hướng
dẫn nội dung bồi dưỡng 2.
2. Thời lượng thực hiện từng nội
dung bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên thực hiện
chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học.
- Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng
30 tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng
30 tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng
60 tiết/năm học.
b) Các cấp quản lý giáo dục có
thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay
đổi tổng số thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/năm học).
c) Căn cứ nội dung bổi dưỡng 3,
giáo viên tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và
quy định của sở giáo dục và đào tạo về thời lượng thực hiện khối kiến thức này
trong từng năm học.
3. Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học được thực hiện trong năm học và thời gian bồi dưỡng hè
hằng năm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và của cá nhân giáo viên.
Trường tiểu học là đơn vị nòng cốt trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo
hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo
viên của từng trường hoặc cụm trường tiểu học. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu
có) chủ yếu để báo cáo viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ
năng cho giáo viên.
4. Tài liệu học tập để giáo viên
thực hiện chương trình bồi dưỡng:
a) Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Quy chế bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
c) Các tài liệu phục vụ nội dung
bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Các tài liệu phục vụ nội dung
bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, của các đề tài, dự án.
đ) Các tài liệu phục vụ nội dung
bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Việc đánh giá thực hiện
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học của các địa phương và
đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên được thực hiện hàng năm
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thông tư 32/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/08/2011 về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
175.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|