Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Thông tư 245/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Số hiệu:
245/2016/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
11/11/2016
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Thông tư 245/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Tài chính ban hành ngày 11/11/2016.
- Theo đó, Thông tư số 245/2016 quy định mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho các đơn vị, doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
- Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động được quy định tại Thông tư 245/TT-BTC như sau:
+ Phí thẩm định cấp mới, cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: 16.000.000 đồng/lần;
+ Phí thẩm định cấp lại khi bổ sung lĩnh vực hoạt động giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: 5.500.000 đồng/lần;
+ Phí thẩm định cấp, cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện là 21.500.000 đồng/lần;
+ Phí thẩm định cấp, cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện là 1.300.000 đồng/lần;
- Theo Thông tư 245/2016, tổ chức thu phí thẩm định gồm có các tổ chức như Cục An toàn lao động; Cục An toàn và Môi trường công nghiệp; Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối; Cục Viễn thông; Cục An toàn và bức xạ hạt nhân; Cục Quản lý môi trường y tế, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 245/BTC quy định tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng.
- Bên cạnh đó, Thông tư số 245 hướng dẫn tổ chức thu phí thực hiện kê khai thu, nộp phí theo khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
Thông tư 245/2016/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có hiệu lực ngày 01/01/2017.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
245/2016/TT-BTC
Hà Nội, ngày
11 tháng 11 năm 2016
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG;
HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí ;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh
doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này quy đ ịnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
2. Thông tư
này áp d ụng đối với người nộp, tổ chức thu phí thẩm định điều kiện kinh
doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 2. Người nộp phí
Đơn v ị
sự nghiệp, doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động phải nộp phí theo
quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
1. Cục An toàn
lao động (Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội), Cục An toàn và Môi trường công
nghiệp (Bộ Công Thương), Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
(Bộ Xây dựng), Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn), Cục Viễn thông (Bộ Thông tin và Truyền thông), Cục An toàn và
bức xạ hạt nhân (Bộ Khoa học và Công nghệ), Cục Đăng kiểm (Bộ Giao thông vận tải),
Cục Quản lý môi trường y tế (Bộ Y tế), Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện thẩm
định điều kiện cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ là tổ chức thu khoản phí quy định tại mục
1 Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cục An toàn
lao động (Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội); Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thẩm định cấp, cấp lại, gia
hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động quy định
tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ là tổ chức thu khoản phí quy định tại mục 2 Biểu
mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí
M ức phí
thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu
phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Ch ậm
nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của
tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo
tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều
19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quản lý thuế ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. T ổ
chức thu phí là Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được trích 90% số tiền phí thu
được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp
10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đ ối
với tổ chức thu phí là Cục An toàn lao động, Cục An toàn và Môi trường công
nghiêp, Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, Cục Chế biến
nông lâm sản và nghề muối, Cục Viễn thông, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Cục
Đăng kiểm, Cục Quản lý môi trường y tế, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
a. T ổ
chức thu phí nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp
quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện
công việc, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b. Trư ờng
hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn
thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại
90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư
này có hi ệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công
khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định
tại Luật phí và lệ phí , Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông
tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá
trình th ực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nh ận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban c ủa Đảng;
- Văn phòng T ổng Bí thư;
- Văn phòng Qu ốc hội;
- Văn phòng Ch ủ tịch nước;
- Vi ện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân t ối cao;
- Ki ểm toán nhà nước;
- Các B ộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương c ủa các đoàn thể;
- HĐND, UBND, S ở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố tr ực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Website chính ph ủ;
- C ục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn v ị thuộc Bộ Tài chính;
- Website B ộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
KT. B Ộ TRƯỞNG
TH Ứ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
BIỂU MỨC THU PHÍ THẦM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG; HUẤN LUYỆN AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư s ố 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 c ủa Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
N ội dung
M ức thu
(đ ồng/lần)
1
Th ẩm
định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
a
Đ ối với
cấp mới, cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động
16.000.000
b
Đ ối với
cấp lại khi bổ sung lĩnh vực hoạt động giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
5.500.000
2
Th ẩm
định điều kiện kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
2.1
Trư ờng
hợp do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện
a
Đ ối với
cấp, cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
21.500.000
b
Đ ối với
cấp lại khi bổ sung lĩnh vực hoạt động giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
7.000.000
2.2
Trư ờng
hợp do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện
a
Đ ối với
cấp, cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
1.300.000
b
Đ ối với
cấp lại khi bổ sung lĩnh vực hoạt động giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
550.000
Thông tư 245/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
13.084
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng