|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH chi phí tiền lương giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng ngân sách
Số hiệu:
|
26/2015/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huân
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2015/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 07 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động -
Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản
phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán giá của sản phẩm, dịch
vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là sản
phẩm, dịch vụ công ích) để đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế
hoạch đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc Danh mục A và Danh mục B quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người lao động tham gia thực hiện các sản phẩm, dịch
vụ công ích; cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến
việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích và thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc phạm vi
điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 3. Căn cứ xác định chi
phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích
1. Tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công
ích được xác định căn cứ vào định mức lao động và tiền lương của lao động
trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ
và lao động quản lý (gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty; thành viên Hội đồng quản trị hoặc thành viên
Hội đồng thành viên; Kiểm soát viên; Tổng giám đốc hoặc Giám đốc; Phó Tổng giám
đốc hoặc Phó Giám đốc; Kế toán trưởng) tham gia thực hiện sản phẩm, dịch vụ
công ích.
2. Định mức lao động do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành làm cơ sở để xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch
vụ công ích phải bảo đảm mức trung bình tiên tiến.
3. Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất và
lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ bình quân xác định trên cơ sở
hệ số lương cấp bậc, chuyên môn, nghiệp vụ, hệ số phụ cấp lương của lao động thực
hiện sản phẩm, dịch vụ công ích nhân với mức lương cơ sở do Chính phủ quy định
và hệ số điều chỉnh tăng thêm theo từng vùng; tiền lương của lao động quản lý
được xác định trên cơ sở mức lương cơ bản theo hạng tổng công ty và công ty đòi
hỏi để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích. Hệ số lương, hệ số phụ cấp lương của
lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ
và mức lương cơ bản của lao động quản lý quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Định mức lao động
1. Trên cơ sở định mức lao động hiện hành, các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo rà soát, sửa đổi định mức lao động cho
phù hợp, bổ sung và ban hành định mức lao động mới, bảo đảm mức trung bình tiên
tiến làm cơ sở cho việc xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ
công ích.
2. Căn cứ khối lượng, yêu cầu công việc của sản phẩm,
dịch vụ công ích và hệ thống định mức lao động đã được rà soát, sửa đổi, bổ
sung để xác định hao phí lao động tổng hợp cho sản phẩm, dịch vụ công ích và được
quy đổi ra ngày công.
3. Trường hợp năm 2015 chưa hoàn thành việc điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung định mức lao động theo Khoản 1 Điều này thì định mức lao động
để tính tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích năm 2015 không vượt quá
mức đã tính trong giá sản phẩm dịch vụ công ích của năm 2014.
Điều 5. Xác định tiền lương
của các loại lao động trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích
1. Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất;
lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá sản phẩm,
dịch vụ công ích được xác định theo công thức sau:
Vlđ
|
=
|
Tlđ
x
|
(Hcb +
Hpc) x MLcs x (1 + Hđc) + CĐăn ca +
CĐkhác
|
(1)
|
26 ngày
|
Trong đó:
a) Vlđ là tiền lương của từng loại lao
động tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích;
b) Tlđ là tổng số ngày công định mức lao
động của từng loại lao động do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích;
c) Hcb là hệ số lương cấp bậc công việc
bình quân theo định mức kinh tế kỹ thuật do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành trên cơ sở hệ số lương của từng loại lao động quy định tại Mục I
và Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Hpc là hệ số phụ cấp lương tính trong
giá sản phẩm, dịch vụ công ích, bao gồm: phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp chức
vụ; phụ cấp thu hút và hệ số không ổn định sản xuất (nếu có) quy định tại Mục
III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) MLcs là mức lương cơ sở do Chính phủ
quy định theo từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, mức lương cơ sở là
1.150.000 đồng/tháng được quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức và
lực lượng vũ trang);
e) Hđc là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng không vượt
quá hệ số 1,2 đối với địa bàn thuộc vùng I; không quá hệ số 0,9 đối với địa bàn
thuộc vùng II; không quá hệ số 0,7 đối với địa bàn thuộc vùng III và không quá
hệ số 0,5 đối với địa bàn thuộc vùng IV.
Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện
theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (từ ngày 01
tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2014 của Chính phủ);
f) CĐăn ca là tiền ăn giữa ca của từng
loại lao động theo quy định hiện hành;
g) CĐkhác là các chế độ khác của từng loại
lao động (nếu có) theo quy định hiện hành.
2. Tiền lương của lao động quản lý được xác
định theo công thức sau:
Vql
|
=
|
Tql
x
|
TLcb +
CĐăn ca + CĐkhác
|
(2)
|
26 ngày
|
Trong đó:
a) Vql là tiền lương của lao động quản
lý tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích. Đối với sản phẩm, dịch vụ công
ích đang trích lập dự toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng thì tiền lương của
lao động quản lý được tính trong chi phí chung;
b) Tql là tổng số ngày công định mức lao
động của lao động quản lý do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích;
c) TLcb là mức lương cơ bản bình quân
theo tháng của lao động quản lý do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
nhưng không vượt quá mức lương cơ bản quy định tại Mục IV Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) CĐăn ca là tiền ăn giữa ca của lao động
quản lý theo quy định hiện hành;
đ) CĐkhác là các chế độ khác của lao động
quản lý (nếu có) theo quy định hiện hành.
3. Đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích đặc thù
hoặc sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện trên các địa bàn đòi hỏi chi phí tiền
lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích cao hơn mức quy định tại Khoản 1 và Khoản
2 Điều này thì Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định mức cụ thể, thống
nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi quyết định để bảo đảm
cân đối chung.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành định mức
lao động mới theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư này;
b) Quy định, hướng dẫn xác định chi phí tiền lương
đối với từng sản phẩm, dịch vụ công ích cụ thể;
c) Tiếp nhận báo cáo của đơn vị thực hiện sản phẩm,
dịch vụ công ích, đánh giá tình hình thực hiện tiền lương trong giá sản phẩm, dịch
vụ công ích đã ký hợp đồng thầu hoặc đặt hàng, giao kế hoạch năm trước liền kề
và tổng hợp báo cáo theo Biểu mẫu số 1 ban hành kèm
theo Thông tư này gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31
tháng 3 hàng năm.
2. Trách nhiệm của đơn vị thực hiện sản phẩm, dịch
vụ công ích
a) Căn cứ vào quy định tại Thông tư này và hướng dẫn
của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng sản phẩm, dịch vụ công
ích cụ thể để tính toán, xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ
công ích làm cơ sở đấu thầu hoặc báo cáo Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định đặt hàng, giao kế hoạch;
b) Xác định tiền lương được hưởng, tạm ứng tiền
lương theo khối lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện sản phẩm, dịch vụ công
ích; thực hiện trả lương cho người lao động theo quy chế trả lương của đơn vị;
c) Đánh giá tình hình thực hiện tiền lương trong
giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo hợp đồng (trường hợp trúng thầu) hoặc theo
quyết định đặt hàng, giao kế hoạch năm trước liền kề và báo cáo theo Biểu mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này gửi
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
3. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
a) Tham gia ý kiến với Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về việc xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích quy định tại
Khoản 3, Điều 5 Thông tư này;
b) Tiếp nhận báo cáo đánh giá của Bộ, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư
này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
9 năm 2015.
2. Việc điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ công ích
do xác định tiền lương theo quy định tại Thông tư này được thực hiện như sau:
a) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích theo hình thức
đấu thầu thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo Luật đấu thầu và các văn bản
có liên quan;
b) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích theo hình thức
đặt hàng thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định tại Điều
23 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và
các văn bản có liên quan;
c) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích theo hình thức
giao kế hoạch thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ và các văn bản có liên quan.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu khi thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định
tại Thông tư này thì quỹ tiền lương thực hiện tương ứng với khối lượng sản phẩm,
dịch vụ công ích được xác định theo mức độ hoàn thành khối lượng, chất lượng sản
phẩm, dịch vụ công ích đã được Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đặt hàng,
giao kế hoạch hoặc theo hợp đồng thầu.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
được hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể;
- Sở LĐTBXH, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Website của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Vụ LĐTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ LƯƠNG, PHỤ CẤP
LƯƠNG, MỨC LƯƠNG CỦA CÁC LOẠI LAO ĐỘNG ĐỂ XÁC ĐỊNH TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
1. In tiền giấy và các giấy tờ có giá; sản xuất
tiền kim loại
NHÓM CÔNG VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Đếm, nhận, vận chuyển, kiểm chọn giấy bạc
|
1,75
|
2,24
|
2,71
|
3,22
|
3,87
|
|
|
b) In tiền giấy và các giấy tờ có giá; sản xuất
tiền kim loại
|
1,78
|
2,10
|
2,48
|
2,92
|
3,45
|
4,07
|
4,80
|
2. Văn hóa, xuất bản, thông tin truyền thông
(Sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình phóng sự, tài liệu chuyên đề,
phim truyện, thời sự, tài liệu, khoa học, phim phục vụ cho thiếu nhi; Dịch vụ
phát thanh truyền hình trên mạng internet phục vụ người Việt Nam ở nước ngoài;
Xuất bản sách giáo khoa, sách và tạp chí phục vụ giảng dạy và học tập, xuất bản
bản đồ, sách, báo chính trị, xuất bản tạp chí, tranh ảnh, sách báo phục vụ đồng
bào dân tộc thiểu số).
NHÓM CÔNG VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường)
|
1,45
|
1,71
|
2,03
|
2,39
|
2,83
|
3,34
|
3,95
|
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
3. Dược phẩm (Sản xuất thuốc phục vụ công
tác phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm có khả năng lây truyền
rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh;
Các sản phẩm chiết tách từ huyết tương theo quy mô công nghiệp).
NHÓM CÔNG VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường)
|
1,45
|
1,71
|
2,03
|
2,39
|
2,83
|
3,34
|
3,95
|
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,85
|
2,18
|
2,56
|
3,01
|
3,54
|
4,17
|
4,90
|
4. Địa chất, khí tượng thủy văn, đo đạc bản đồ
(Hoạt động điều tra cơ bản về địa chất, khí tượng thủy văn, đo đạc bản đồ, tài
nguyên nước, môi trường biển, hải đảo; khảo sát, thăm dò, điều tra về tài
nguyên đất đai, nước, khoáng sản và các loại tài nguyên thiên nhiên).
NHÓM CÔNG VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm)
|
1,78
|
2,10
|
2,48
|
2,92
|
3,45
|
4,07
|
4,80
|
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
2,05
|
2,40
|
2,81
|
3,29
|
3,85
|
4,51
|
5,28
|
5. Quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao
thông, đê điều, nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản (Quản lý, bảo trì hệ thống
kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, giao thông đường bộ, đường thủy nội địa; Quản
lý, duy tu công trình đê điều, công trình phân lũ và các công trình phòng chống
thiên tai; Quản lý, khai thác, duy tu các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
thuyền nghề cá; Dịch vụ hậu cần nghề cá trên các vùng biển xa; Sản xuất, cung ứng,
lưu giữ giống gốc cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, bảo vệ nguồn lợi
thủy sản; Sản xuất sản phẩm kích dục tố cho cá đẻ HCG; Quản lý khai thác công
trình thủy lợi; công trình thủy nông kè đá lấn biển)
NHÓM CÔNG VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,85
|
2,18
|
2,56
|
3,01
|
3,54
|
4,17
|
4,90
|
6. Dịch vụ công ích đô thị; cung cấp điện, nước
sạch (Dịch vụ: vận tải công cộng tại các đô thị; quản lý công viên, trồng
và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng
xoay; cấp, thoát nước đô thị; cấp điện, chiếu sáng đô thị; thu gom, phân loại,
xử lý chất thải rắn, vệ sinh công cộng, dịch vụ tang lễ, nghĩa trang đô thị;
Cung cấp điện, nước sạch cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo).
NHÓM CÔNG VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,78
|
2,10
|
2,48
|
2,92
|
3,45
|
4,07
|
4,80
|
7. Trồng bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sinh thái, rừng ngập mặn lấn biển
NHÓM CÔNG VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
a) Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng kinh tế và rừng
phòng hộ trung du, ven biển
|
1,67
|
2,01
|
2,42
|
2,90
|
3,49
|
4,20
|
b) Giống cây rừng, trồng chăm sóc, bảo vệ rừng
kinh tế và rừng phòng hộ vùng núi cao
|
1,78
|
2,13
|
2,56
|
3,06
|
3,67
|
4,40
|
c) Điều tra rừng, chống cháy rừng
|
1,95
|
2,34
|
2,82
|
3,39
|
4,07
|
4,90
|
8. Dịch vụ điều hành bay; quản lý, bảo trì cảng
hàng không
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
a) Kiểm soát viên không lưu
|
|
|
|
|
|
- Cấp I
|
2,23
|
2,58
|
3,00
|
3,48
|
4,03
|
- Cấp II
|
2,90
|
3,27
|
3,69
|
4,16
|
4,70
|
- Cấp III
|
3,80
|
4,20
|
4,63
|
5,11
|
5,65
|
b) Không báo, thủ tục bay, hiệp đồng thông báo
bay, kiểm soát mặt đất, tìm kiếm cứu nạn, khí tượng hàng không
|
|
|
|
|
|
- Cấp I
|
2,00
|
2,35
|
2,76
|
3,24
|
3,80
|
- Cấp II
|
2,10
|
2,45
|
2,86
|
3,34
|
3,90
|
c) An ninh, an toàn hàng không
|
|
|
|
|
|
- Cấp I
|
1,95
|
2,27
|
2,65
|
3,09
|
3,60
|
- Cấp II
|
2,05
|
2,40
|
2,81
|
3,29
|
3,85
|
- Cấp III
|
2,15
|
2,53
|
2,99
|
3,52
|
4,15
|
d) Công nhân kỹ thuật hàng không
|
|
|
|
|
|
- Cấp I
|
|
|
|
|
|
+ Loại I
|
2,08
|
2,36
|
2,69
|
3,06
|
3,48
|
+ Loại II
|
2,15
|
2,47
|
2,84
|
3,28
|
3,75
|
- Cấp II
|
|
|
|
|
|
+ Loại I
|
2,68
|
3,00
|
3,35
|
3,75
|
4,18
|
+ Loại II
|
2,80
|
3,17
|
3,59
|
4,06
|
4,60
|
- Cấp III
|
|
|
|
|
|
+ Loại I
|
3,38
|
3,70
|
4,06
|
4,45
|
4,88
|
+ Loại II
|
3,60
|
3,97
|
4,39
|
4,84
|
5,35
|
9. Dịch vụ bảo đảm hàng hải: hoa tiêu, thông tin
duyên hải, bảo đảm an toàn hàng hải; đóng mới, sửa chữa các phương tiện thủy
chuyên dùng phục vụ tìm kiếm cứu nạn
a) Hoa tiêu
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
- Ngoại hạng
|
6,16
|
|
- Hạng I
|
5,19
|
5,75
|
- Hạng II
|
4,16
|
4,68
|
- Hạng III
|
3,30
|
3,73
|
b) Công nhân các trạm đèn sông, đèn biển
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
- Quản lý vận hành luồng tàu sông
|
1,65
|
2,08
|
2,63
|
3,19
|
3,91
|
- Trạm đèn biển xa đất liền dưới 50 hải lý
|
1,75
|
2,22
|
2,79
|
3,58
|
4,68
|
- Trạm đèn biển xa đất liền từ 50 hải lý trở lên
|
1,93
|
2,39
|
2,95
|
3,80
|
4,92
|
c) Thông tin duyên hải
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
- Khai thác viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng trở lên
|
2,35
|
2,66
|
3,10
|
3,68
|
4,36
|
|
|
|
+ Trình độ trung cấp
|
1,93
|
2,39
|
2,80
|
3,30
|
3,91
|
|
|
|
+ Trình độ công nhân kỹ thuật
|
1,60
|
2,01
|
2,44
|
2,85
|
3,30
|
|
|
|
- Kiểm soát viên về khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học trở lên
|
2,81
|
3,12
|
3,53
|
4,06
|
4,68
|
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng
|
2,35
|
2,66
|
3,08
|
3,57
|
4,16
|
|
|
|
- Kiểm soát viên kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học trở lên
|
2,99
|
3,35
|
3,85
|
4,43
|
5,19
|
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng
|
2,51
|
2,88
|
3,37
|
3,97
|
4,68
|
|
|
|
- Kỹ thuật viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại I
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
Loại II
|
2,45
|
2,78
|
3,10
|
3,43
|
3,76
|
4,07
|
4,51
|
4,80
|
+ Trình độ cao đẳng trở xuống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại I
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
|
Loại II
|
1,78
|
2,10
|
2,48
|
2,92
|
3,45
|
4,07
|
4,80
|
|
d) Đóng mới, sửa chữa các phương tiện thủy
chuyên dùng phục vụ tìm kiếm cứu nạn; cơ khí, điện, điện tử - tin học
NHÓM CÔNG VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
- Nhóm I (điều kiện lao động bình thường)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,78
|
2,10
|
2,48
|
2,92
|
3,45
|
4,07
|
4,80
|
đ) Xây dựng công trình bảo đảm an toàn hàng hải
NHÓM CÔNG VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
- Nhóm I (điều kiện lao động bình thường)
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm)
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
|
1,85
|
2,18
|
2,56
|
3,01
|
3,54
|
4,17
|
4,90
|
e) Thuyền viên và công nhân viên tàu trục vớt
và cứu hộ, tàu thay thả phao, tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải
CHỨC DANH THEO LOẠI
TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
Dưới 3000 CV
|
Từ 3000 CV đến
4000 CV
|
Trên 4000 CV
|
* Tàu trục vớt và cứu hộ, tàu thả phao
|
- Thuyền trưởng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
5,75
|
6,10
|
- Máy trưởng
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
- Đại phó, máy 2
|
4,56
|
4,88
|
4,88
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
- Thuyền phó 2, máy 3
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
- Thuyền phó 3, máy 4
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
- Sĩ quan điện
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
- Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thủy thủ trưởng
|
3,50
|
3,73
|
3,73
|
3,91
|
3,91
|
4,16
|
CHỨC DANH KHÔNG
THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ máy kiêm cơ khí
|
2,51
|
2,83
|
3,28
|
3,91
|
- Thợ máy, điện, vô tuyến điện
|
2,35
|
2,66
|
3,12
|
3,73
|
- Thủy thủ
|
2,18
|
2,59
|
3,08
|
3,73
|
- Phục vụ viên
|
1,75
|
1,99
|
2,35
|
2,66
|
- Cấp dưỡng
|
1,93
|
2,38
|
2,74
|
3,15
|
CHỨC DANH THEO LOẠI
TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
Dưới 3000 CV
|
Từ 3000 CV đến
4000 CV
|
Trên 4000 CV
|
* Tìm kiếm cứu nạn hàng hải
|
- Thuyền trưởng
|
5,45
|
5,68
|
5,68
|
6,04
|
6,04
|
6,41
|
- Máy trưởng
|
5,17
|
5,45
|
5,45
|
5,68
|
5,68
|
6,04
|
- Đại phó, máy 2
|
4,79
|
5,12
|
5,12
|
5,45
|
5,45
|
5,68
|
- Thuyền phó 2, máy 3, bác sĩ tàu
|
4,59
|
4,91
|
4,91
|
5,17
|
5,17
|
5,45
|
- Thuyền phó 3, máy 4, y sĩ tàu
|
4,37
|
4,59
|
4,59
|
4,91
|
4,91
|
5,17
|
- Sĩ quan điện, y tá tàu
|
4,37
|
4,59
|
4,59
|
4,91
|
4,91
|
5,17
|
- Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thủy thủ trưởng,
nhân viên cứu nạn
|
3,68
|
3,92
|
3,92
|
4,11
|
4,11
|
4,37
|
CHỨC DANH KHÔNG
THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ máy kiêm cơ khí
|
2,64
|
2,97
|
3,44
|
4,11
|
- Thợ máy, điện, vô tuyến điện
|
2,47
|
2,79
|
3,28
|
3,92
|
- Thủy thủ
|
2,29
|
2,72
|
3,23
|
3,92
|
- Phục vụ viên
|
1,84
|
2,09
|
2,47
|
2,79
|
- Cấp dưỡng
|
2,03
|
2,50
|
2,88
|
3,31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
f) Thuyền viên và công nhân viên tàu vận tải
biển, vận tải sông
- Tàu vận tải biển, vận tải sông không theo loại
tàu
CHỨC DANH KHÔNG
THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
* Tàu vận tải biển
|
+ Thủy thủ
|
2,18
|
2,59
|
3,08
|
3,73
|
+ Thợ máy kiêm cơ khí, thợ bơm
|
2,51
|
2,93
|
3,49
|
4,16
|
+ Thợ máy, điện, vô tuyến điện
|
2,35
|
2,72
|
3,25
|
3,91
|
+ Phục vụ viên
|
1,75
|
1,99
|
2,35
|
2,66
|
+ Cấp dưỡng
|
1,93
|
2,38
|
2,74
|
3,15
|
* Tàu vận tải sông và sang ngang
|
+ Thủy thủ
|
|
|
|
|
Vận tải dọc sông
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
Vận tải sang ngang
|
2,12
|
2,39
|
2,76
|
3,11
|
+ Thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
Vận tải dọc sông
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
Vận tải sang ngang
|
2,25
|
2,58
|
2,92
|
3,28
|
+ Phục vụ viên
|
1,55
|
1,75
|
2,05
|
2,35
|
- Tàu vận tải biển theo loại tàu
CHỨC DANH THEO
LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
Dưới 200 GRT
|
Từ 200 GRT đến 499
GRT
|
Từ 500 GRT đến
1599 GRT
|
Từ 1600 GRT đến
5999 GRT
|
Từ 6000 GRT đến
9999 GRT
|
Từ 10000 GRT trở
lên
|
+ Thuyền trưởng
|
4,56
|
4,88
|
4,88
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
6,16
|
6,50
|
6,65
|
7,15
|
+ Máy trưởng
|
4,36
|
4,56
|
4,56
|
4,88
|
4,88
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
5,75
|
6,16
|
6,28
|
6,65
|
+ Đại phó, máy 2
|
4,14
|
4,36
|
4,36
|
4,56
|
4,56
|
4,88
|
4,88
|
5,19
|
5,41
|
5,75
|
5,94
|
6,28
|
+ Thuyền phó 2, máy 3
|
3,66
|
3,91
|
3,91
|
4,16
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
5,28
|
5,62
|
+ Thuyền phó 3, máy 4
|
|
|
|
|
3,91
|
4,16
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,00
|
5,28
|
+ Sĩ quan điện
|
|
|
|
|
3,91
|
4,16
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,00
|
5,28
|
+ Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện
|
|
|
|
|
3,66
|
3,91
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
5,00
|
+ Thủy thủ trưởng
|
|
|
3,50
|
3,66
|
3,66
|
3,91
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
5,00
|
- Tàu vận tải sông theo loại tàu
CHỨC DANH THEO LOẠI
TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
+ Thuyền trưởng
|
2,81
|
2,99
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
4,68
|
4,92
|
+ Đại phó, máy trưởng
|
2,51
|
2,66
|
3,17
|
3,30
|
3,55
|
3,76
|
4,16
|
4,37
|
+ Thuyền phó 2, máy 2
|
|
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,10
|
3,55
|
3,76
|
Ghi chú:
Loại I: Phương tiện không có động cơ có trọng
tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện có trọng tải động cơ có công suất
máy chính từ 5 CV đến 15 CV hoặc sức chở từ 5 người đến 12 người;
Loại II: Tàu khách có sức chở từ trên 12 người
đến 50 người, phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn
phần đến 400 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 15 CV đến 150
CV;
Loại III: Tàu khách có sức chở từ trên 50
người đến dưới 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 150 tấn,
phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến dưới 500 tấn, đoàn
lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1000 tấn, phương tiện có tổng công
suất máy chính từ trên 150 CV đến 400 CV;
Loại IV: Tàu khách có sức chở trên 100 người,
phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn
phần trên 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn, phương tiện
có tổng công suất máy chính trên 400 CV.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
a) Vận chuyển bưu chính
|
1,52
|
1,93
|
2,39
|
2,84
|
3,30
|
b) Khai thác bưu chính và phát hành báo chí
|
1,65
|
2,08
|
2,55
|
3,06
|
3,73
|
c) Khai thác điện thoại, giao dịch, tiếp thị,
mua, bán sản phẩm và dịch vụ
|
1,60
|
2,01
|
2,44
|
2,85
|
3,30
|
d) Kiểm soát viên doanh thác bưu chính viễn
thông, tài chính bưu điện
|
1,93
|
2,39
|
2,80
|
3,30
|
3,91
|
đ) Kiểm soát viên kỹ thuật
|
2,18
|
2,55
|
2,98
|
3,50
|
4,16
|
11. Vận chuyển, cung ứng hàng hóa và dịch vụ thiết
yếu phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
a) GIAO NHẬN HÀNG HÓA
|
|
|
|
|
|
- Giao nhận hàng hóa, mua và bán hàng hóa
|
1,80
|
2,28
|
2,86
|
3,38
|
3,98
|
- Thủ kho
|
1,75
|
2,21
|
2,78
|
3,30
|
3,85
|
- Bảo vệ tuần tra, canh gác tại các kho
|
1,75
|
2,15
|
2,70
|
3,20
|
3,75
|
- Bảo quản và giao nhận hàng hóa trong các kho,
giao nhận hàng sông
|
1,45
|
1,77
|
2,28
|
2,79
|
3,30
|
b) BỐC XẾP
|
|
|
|
|
|
- Cơ giới
|
|
|
|
|
|
+ Loại I
|
2,25
|
2,85
|
3,55
|
4,30
|
|
+ Loại II
|
2,55
|
3,20
|
3,90
|
4,68
|
|
- Thủ công
|
2,20
|
2,85
|
3,56
|
4,35
|
|
12. Kiểm định kỹ thuật phương tiện giao thông cơ
giới
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
a) Kỹ sư cao cấp
|
6,20
|
6,56
|
6,92
|
7,28
|
7,64
|
8,00
|
|
|
|
|
|
|
b) Kỹ sư chính
|
4,40
|
4,74
|
5,08
|
5,42
|
5,76
|
6,10
|
6,44
|
6,78
|
|
|
|
|
c) Kỹ sư
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
|
|
|
d) Nhân viên kỹ thuật
|
1,65
|
1,83
|
2,01
|
2,19
|
2,37
|
2,55
|
2,73
|
2,91
|
3,09
|
3,27
|
3,45
|
3,63
|
13. Một số chức danh công việc đặc thù
a) Tàu công trình nạo vét biển
CHỨC DANH THEO LOẠI
TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
Tàu hút, tàu cuốc
từ 300m³/h đến dưới 800m³/h
|
Tàu hút, tàu cuốc
từ 800m³/h trở lên
|
- Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
- Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
- Điện trưởng, đại phó tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc
1, tàu hút bụng; thuyền phó 2, máy 3 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên cuốc
2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
- Đại phó, máy 2 tàu hút bụng; máy 2, kỹ thuật
viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
- Thuyền phó 2 tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu
hút; thuyền phó 3, máy 4 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
- Thuyền phó 3 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng
gầu ngoạm, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu hút bụng
|
3,91
|
4,16
|
4,16
|
4,37
|
- Quản trị trưởng, thủy thủ trưởng
|
3,50
|
3,73
|
3,73
|
3,91
|
CHỨC DANH KHÔNG
THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ máy kiêm cơ khí
|
2,51
|
2,83
|
3,28
|
3,91
|
- Thợ máy, điện, điện báo
|
2,35
|
2,66
|
3,12
|
3,73
|
- Thủy thủ, thợ cuốc
|
2,18
|
2,59
|
3,08
|
3,73
|
- Phục vụ viên
|
1,75
|
1,99
|
2,35
|
2,66
|
- Cấp dưỡng
|
1,93
|
2,38
|
2,74
|
3,15
|
b) Tàu công trình nạo vét sông
CHỨC DANH THEO LOẠI
TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
Tàu hút dưới
150m³/h
|
Tàu hút từ 150m³/h
đến 300m³/h
|
Tàu hút trên
300m³/h, tàu cuốc dưới 300m³/h
|
- Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
- Máy trưởng
|
3,50
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
- Điện trưởng
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
- Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,30
|
4,68
|
4,92
|
- Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,17
|
3,50
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
- Máy 4, kỹ thuật viên cuốc 3
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
- Quản trị trưởng, thủy thủ trưởng
|
|
|
|
|
3,50
|
3,73
|
CHỨC DANH KHÔNG
THEO LOẠI TÀU
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ máy, điện, điện báo
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
- Thủy thủ
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
- Phục vụ viên
|
1,55
|
1,75
|
2,05
|
2,35
|
- Cấp dưỡng
|
1,75
|
1,99
|
2,35
|
2,66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của
tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
CHỨC DANH
|
Tàu, ca nô có công
suất máy chính từ 5CV đến 150CV
|
Tàu, ca nô có công
suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
- Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
- Thuyền phó 1, máy 1
|
3,17
|
3,30
|
3,55
|
3,76
|
- Thuyền phó 2, máy 2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,10
|
|
|
|
|
|
|
d) Thợ lặn
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
- Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
3,72
|
4,15
|
- Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
|
|
- Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
|
|
II. LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH,
PHỤC VỤ
1. Lao động chuyên môn, nghiệp vụ
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
a) Chuyên viên cao cấp, kỹ sư cao cấp
|
5,58
|
5,92
|
6,26
|
6,60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chuyên viên chính, kỹ sư chính
|
4,00
|
4,33
|
4,66
|
4,99
|
5,32
|
5,65
|
|
|
|
|
|
|
c) Chuyên viên, kỹ sư
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
|
|
|
|
d) Cán sự, kỹ thuật viên
|
1,80
|
1,99
|
2,18
|
2,37
|
2,56
|
2,75
|
2,94
|
3,13
|
3,32
|
3,51
|
3,70
|
3,89
|
2. Lao động bảo vệ, thừa hành, phục vụ
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
a) Bảo vệ
|
1,65
|
1,99
|
2,40
|
2,72
|
3,09
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhân viên văn thư
|
1,35
|
1,53
|
1,71
|
1,89
|
2,07
|
2,25
|
2,43
|
2,61
|
2,79
|
2,97
|
3,15
|
3,33
|
c) Nhân viên phục vụ
|
1,00
|
1,18
|
1,36
|
1,54
|
1,72
|
1,90
|
2,08
|
2,26
|
2,44
|
2,62
|
2,80
|
2,98
|
3. Lái xe
NHÓM XE
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
a) Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách
dưới 20 ghế
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,60
|
b) Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe
khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế
|
2,35
|
2,76
|
3,25
|
3,82
|
c) Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn,
xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
d) Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn, xe
khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế
|
2,66
|
3,11
|
3,64
|
4,20
|
đ) Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới 40 tấn, xe
khách từ 80 ghế trở lên
|
2,99
|
3,50
|
4,11
|
4,82
|
e) Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn trở lên
|
3,20
|
3,75
|
4,39
|
5,15
|
III. PHỤ CẤP LƯƠNG
1. Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm gồm 4 mức:
0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc có điều
kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm.
2. Phụ cấp khu vực gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4;
0,5; 0,7 và 1,0 áp dụng đối với người lao động làm việc ở địa bàn mà Nhà nước
quy định cán bộ, công chức làm việc ở địa bàn này được hưởng phụ cấp khu vực.
3. Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,6; 0,4 và 0,2 áp dụng
đối với người lao động làm nghề, công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm
làm việc và nơi ở, như thi công các công trình xây dựng; khảo sát, tìm kiếm,
khoan thăm dò khoáng sản; khảo sát, đo đạc địa hình, địa chính, khảo sát xây dựng
chuyên ngành, sửa chữa, duy tu đường bộ, đường sắt; nạo vét công trình đường thủy
và công việc có điều kiện tương tự.
4. Phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 4 mức: 0,5;
0,3; 0,2 và 0,1 áp dụng đối với người lao động làm một số công việc thuộc công
tác quản lý (như tổ trưởng, tổ phó, đội trưởng, đội phó, quản đốc, đốc công,
trưởng ca, phó trưởng ca, trưởng kíp, phó trưởng kíp và chức danh tương tự) hoặc
công việc đòi hỏi trách nhiệm cao (như thủ quỹ, thủ kho, kiểm ngân và chức danh
tương tự).
5. Phụ cấp thu hút gồm 4 mức: 20%, 30%, 50% và 70%
so với mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp
chức vụ lãnh đạo, áp dụng đối với người lao động đến làm ở vùng kinh tế mới,
vùng có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn, công trình cần đẩy nhanh tiến độ
thực hiện mà Nhà nước quy định có phụ cấp thu hút.
Để tính phụ cấp thu hút vào công thức (1) của Thông
tư này thì phải quy đổi mức phụ cấp thu hút thành hệ số phụ cấp như sau:
Ví dụ 1: Nhóm lao động được hưởng phụ cấp
thu hút mức 20%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì hệ số phụ cấp thu
hút để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 20% x 3,0 = 0,6.
6. Phụ cấp chức vụ: áp dụng đối với Trưởng phòng,
Phó trưởng phòng (ban), gồm:
CHỨC DANH
|
HỆ SỐ PHỤ CẤP
|
Tổng công ty và
tương đương
|
Công ty
|
a) Trưởng phòng và tương đương
|
0,6
|
0,5
|
b) Phó trưởng phòng và tương đương
|
0,5
|
0,4
|
Ghi chú:
- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng Tổng công ty và
tương đương áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công ích đòi hỏi đơn vị thực
hiện phải có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.
- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng công ty áp dụng đối
với các sản phẩm, dịch vụ công ích còn lại.
7. Hệ số không ổn định sản xuất: không quá 15%
lương cấp bậc, chức vụ, áp dụng đối với các công trình xây dựng cơ bản có tính
chất không ổn định.
Để tính hệ số không ổn định sản xuất vào công thức
(1) của Thông tư này thì phải quy đổi hệ số không ổn định sản xuất như sau:
Ví dụ 2: Nhóm lao động được hưởng hệ số
không ổn định sản xuất mức 10%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì hệ
số không ổn định sản xuất để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 10% x
3,0 = 0,3.
IV. LAO ĐỘNG QUẢN LÝ
CHỨC DANH
|
MỨC LƯƠNG CƠ BẢN
(Triệu đồng/tháng)
|
Tổng công ty và
tương đương
|
Công ty
|
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty
|
31
|
27
|
2. Tổng giám đốc, Giám đốc
|
30
|
26
|
3. Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị hoặc
thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên chuyên trách, Phó tổng giám đốc
hoặc Phó giám đốc
|
27
|
23
|
4. Kế toán trưởng
|
25
|
21
|
Ghi chú:
- Mức lương theo hạng Tổng công ty và tương đương
áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công ích đòi hỏi đơn vị thực hiện phải
có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.
- Mức lương theo hạng công ty áp dụng đối với các sản
phẩm, dịch vụ công ích còn lại./.
Bộ/ngành/địa phương (cơ quan duyệt giá)
....................
|
Biểu mẫu số 1
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
NĂM ..................
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
Stt
|
Danh mục sản phẩm,
dịch vụ công ích
|
Tên đơn vị trúng
thầu hoặc được đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện
|
Loại lao động
|
Hcb
|
Hpc
|
Hđc
|
TLcb
|
CĐăn ca
|
CĐkhác
|
Vùng áp dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Sản phẩm A
|
Công ty A
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dịch vụ B
|
Công ty B
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
.......................
|
............................
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Hcb, Hpc, Hđc,
TLcb, MLngày công, CĐăn ca và CĐkhác
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH. Trong đó, Hđc
được tính bình quân gia quyền theo từng loại lao động.
(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV
được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định
(từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày
11/11/2014 của Chính phủ). Trường hợp sản phẩm dịch vụ do công ty thực hiện ở
nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản phẩm A có Vùng áp dụng là
II).
(3) Tên sản phẩm, dịch vụ ghi theo danh mục A và
danh mục B quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
..........,
ngày......tháng......năm........
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày......tháng......năm........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Doanh nghiệp/tổ chức (Đơn vị thực hiện)
....................
|
Biểu mẫu số
2
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
NĂM ..................
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
Stt
|
Danh mục sản phẩm,
dịch vụ công ích
|
Loại lao động
|
Hcb
|
Hpc
|
Hđc
|
TLcb
|
CĐăn ca
|
CĐkhác
|
Vùng áp dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Sản phẩm A
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dịch vụ B
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
.................
|
- Lao động trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Hcb, Hpc, Hđc,
TLcb, MLngày công, CĐăn ca và CĐkhác
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH. Trong đó, Hđc
được tính bình quân gia quyền theo từng loại lao động.
(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV
được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định
(từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày
11/11/2014 của Chính phủ). Trường hợp sản phẩm dịch vụ do công ty thực hiện ở
nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản phẩm A có Vùng áp dụng là
II).
(3) Tên sản phẩm, dịch vụ ghi theo danh mục A và
danh mục B quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
..........,
ngày......tháng......năm........
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày......tháng......năm........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/07/2015 hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
52.050
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|