ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2011/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ CẤP MỚI (ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU TẠI VIỆT NAM) GIẤY
ĐĂNG KÝ KÈM BIỂN SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 212/2010/TT-BTC
ngày 21/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND
ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIV Kỳ họp thứ 3;
Xét đề nghị của Cục thuế thành
phố Hà Nội tại Công văn số 31833/CT-THNVDT ngày 21/12/2011 và báo cáo thẩm định
số 4055/STP-VBPQ ngày 20/12/2011 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng
nộp, miễn lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông trên địa
bàn thành phố Hà Nội:
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức
cá nhân nước ngoài khi được cơ quan Công an cấp giấy đăng ký và biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ thì phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số
theo quy định. Không áp dụng đối với xe chuyên dùng có tham gia giao thông đường
bộ (do cơ quan giao thông cấp giấy đăng ký) và xe cơ giới của quân đội sử dụng
vào mục đích quốc phòng.
2. Một số trường hợp được miễn nộp
lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông:
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
- Viên chức ngoại giao, viên chức
lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ
quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp
quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không
thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa
phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng
minh thư công vụ.
Trường hợp này khi đăng ký phương
tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh
thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của
Bộ Ngoại giao.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác
(cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc,
cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành
viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc các đối tượng được nêu ở trên
nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia. Trường hợp này tổ chức, cá
nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:
Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy
đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức).
Bản soạn hiệp định hoặc thỏa thuận
giữa chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (có xác nhận
của công chứng nhà nước hoặc ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của chủ
chương trình, dự án).
Điều 2. Mức thu
lệ phí
Đơn
vị tính: đồng/lần/xe
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
thu
|
|
Cấp mới (đăng ký lần đầu tại
Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số
|
|
1
|
Ô tô; trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi
(kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách.
|
500.000
|
2
|
Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả
lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
|
20.000.000
|
3
|
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ
moóc
|
200.000
|
4
|
Xe máy (theo giá tính lệ phí
trước bạ)
|
|
a
|
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống
|
500.000
|
b
|
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến
40.000.000 đồng
|
2.000.000
|
c
|
Trị giá trên 40.000.000 đồng
|
4.000.000
|
2. Đối với xe chuyên dùng của công
an sử dụng vào mục đích an ninh được phép đăng ký tại thành phố Hà Nội thì áp dụng
mức thu tối thiểu tại Mục I Biểu mức thu quy định tại Thông tư 212/2010/TT-BTC.
3. Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký
và biển số xe ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách quy định tại
điểm 2, Biểu mức thu trên không áp dụng đối với hai trường hợp sau:
a. Xe ô tô con của các tổ chức, cá
nhân hoạt động kinh doanh vận tải chở khách được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách. Trường
hợp này khi đăng ký xe ô tô con, các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận
tải hành khách phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:
+ Giấy giới thiệu của công ty được
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh vận tải hành khách. Giấy giới thiệu phải ghi rõ số lượng, chủng loại
xe đăng ký.
+ Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách của cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Xe ô tô con cho thuê tài chính đối
với các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận
tải hành khách (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách).
Khi đăng ký xe, các công ty cho thuê tài chính phải cung cấp cho cơ quan đăng
ký:
+ Giấy giới thiệu của công ty cho
thuê tài chính, ghi rõ số lượng, chủng loại xe ô tô đăng ký để cho thuê tài
chính.
+ Hợp đồng cho thuê tài chính ký kết
giữa công ty thuê là công ty kinh doanh vận tải hành khách và công ty cho thuê
tài chính, trong đó phải ghi rõ: Số lượng xe ô tô con cho thuê, thời hạn thuê
(nếu là bản sao thì phải có công chứng).
Hai trường hợp tại điểm 3 (a, b)
trên phải nộp lệ phí cấp đăng ký và biển số theo mức thu quy định tại điểm 1,
Biểu mức thu quy định tại khoản 1.
4. Trị giá xe máy làm căn cứ áp dụng
mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số là giá tính lệ phí trước bạ tại thời
điểm đăng ký.
Điều 3. Đơn vị
thu lệ phí
Cơ quan Công an tổ chức đăng ký, cấp
giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thực hiện thu lệ
phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý
sử dụng tiền lệ phí thu được
Công an Thành phố được để lại 3%
(ba phần trăm) số lệ phí thu được sau khi trừ tiền mua biển số và phải quản lý,
sử dụng, quyết toán số tiền phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của
Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ
thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do Cơ
quan thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý
vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký; các nội dung khác không quy định tại Quyết định này
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 212/2010/TT-BTC ngày 21/12/2010 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký
và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Công
an thành phố Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- TT Thành ủy, VP Thành ủy;
- Đoàn ĐB Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND TP; Ban KTNS - HĐND TP;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các sở, ban ngành của TP;
- Trung tâm công báo; Cổng giao tiếp điện tử TP;
- CPVP, các Phòng CV;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Tưởng
|