ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
30/2011/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 28 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRONG VIỆC THỐNG KÊ CÔNG BỐ,
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Nghị định số:
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với
các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc công bố, công
khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban ngành tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
QUY ĐỊNH
QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN
NGÀNH TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2011/QĐ-UBND, ngày 28/9/2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định sự phối hợp
giữa Văn phòng UBND tỉnh với các Sở, Ban ngành thuộc UBND
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện);
UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) trong việc thống kê,
công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và thực hiện
các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Điều 2. Phạm
vi công bố thủ tục hành chính
1. Tất cả các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã ở địa phương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được thống kê trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định công bố và tổ chức thực hiện.
2. Việc công bố thủ tục hành
chính, bao gồm:
a) Thống kê, Công bố thủ tục
hành chính mới ban hành: là việc cung cấp thông tin về các bộ phận cấu thành của
thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính,
địa điểm, thời gian thực hiện thủ tục hành chính;
b) Thống kê, công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế: ngoài việc chứa đựng thông tin
tại điểm a, Khoản 2 Điều này còn là việc cung cấp thông tin về việc những bộ phận
nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và văn bản quy
phạm pháp luật có quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục hành chính;
c) Thống kê, công bố thủ tục
hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ là việc xóa bỏ nội dung thông tin về thủ tục hành
chính đã được đưa vào cơ sở dữ liệu quốc gia và văn bản quy phạm pháp luật quy
định thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ.
Chương II
QUY TRÌNH THỐNG KÊ, CÔNG
BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 3. Thống
kê thủ tục hành chính
Các Sở, Ban ngành chuyên môn của
UBND tỉnh (gọi tắt là cơ quan thống kê) trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới
ban hành có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm:
1. Thống kê thủ tục hành chính:
a) Thống kê thủ tục hành chính mới:
Cơ quan thống kê phải xác định
rõ các bộ phận cấu thành của từng
thủ tục hành chính trong văn bản thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và điền đầy đủ, chính xác
tất cả các nội dung vào Biểu mẫu thống kê (Biểu mẫu 1). Về căn cứ pháp lý phải
xác định và ghi rõ Điều, Khoản, điểm của văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ
tục hành chính; Nếu thủ tục hành chính có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì phải đính
kèm Biểu mẫu 1 (cả bản Giấy và file mềm).
Sau khi kiểm tra tính chính xác
của việc điền Biểu mẫu 1, cơ quan thống kê thực hiện việc chuyển các nội dung
sang Phụ lục 1 (Quyết định mẫu ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Đối với những thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế: phải ghi cụ thể những sửa đổi, bổ sung so
với quy định cũ và những nội dung các bộ phận cấu thành thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế theo quy định mới của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
Sau khi kiểm tra tính chính xác
của việc thống kê các phần sửa đổi, bổ sung, cơ quan thống kê thực hiện việc
chuyển các nội dung sang Phụ lục 2 (Quyết định mẫu ban hành kèm theo Quyết định
này).
c) Đối với thủ tục hành chính bị
hủy bỏ hoặc bãi bỏ, cơ quan thống kê xác định tên thủ tục hành chính, số hồ sơ
của thủ tục hành chính ( nếu đã được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC), văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục
hành chính và chuyển các nội dun trên sang Phụ lục 3 (Quyết định mẫu ban hành
kèm theo Quyết định này).
2. Xây dựng dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính
Sau khi hoàn thành việc thống
kê, cơ quan thống kê thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính (theo mẫu) để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định công bố.
Hồ sơ trình công bố gồm:
a) Tờ trình đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định công bố thủ tục hành chính;
b) Dự thảo Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh công bố công khai thủ tục hành chính (bao gồm: công bố thủ tục hành
chính mới/ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ). Dự thảo Quyết định phải được lãnh đạo Sở ký tắt từng
trang;
c) Biểu mẫu thống kê thủ tục
hành chính phải được Trưởng các Phòng, đơn vị thuộc Sở thực hiện việc thống kê
ký tắt từng trang;
d) Mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu,
điều kiện, phí, lệ phí và các tài liệu khác liên quan đến việc công bố thủ tục
hành chính ( nếu có);
e) Văn bản quy phạm pháp luật do
HĐND, UBND tỉnh ban hành có quy định thủ tục hành chính.
3. Chuyển toàn bộ hồ sơ dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính kèm theo các tài liệu, văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành (bản giấy và bản mềm gửi vào thư điện tử:
[email protected]) đến Phòng kiểm soát thủ tục hành chính để giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện việc kiểm soát trước khi
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định ban hành.
Điều 4. Kiểm
soát chất lượng thủ tục hành chính
Khi nhận được hồ sơ đề nghị công
bố thủ tục hành chính của các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh, Phòng kiểm soát thủ
tục hành chính căn cứ văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành để kiểm soát chất
lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính, công việc cụ thể:
1. Xác định số lượng thủ tục
hành chính trong dự thảo Quyết định đã đầy đủ, chính xác theo đúng phạm vi quy
định tại Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính. Nếu số lượng chưa đầy đủ, chính xác, Phòng kiểm
soát thủ tục hành chính trao đổi với cơ quan soạn thảo (qua công chức đầu mối)
hoặc soạn thảo văn bản trình Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký
yêu cầu cơ quan dự thảo quyết định thống kê bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính;
2. Kiểm tra chất lượng nội dung
dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính. Nếu dự thảo chưa đạt yêu cầu,
Phòng kiểm soát thủ tục hành chính trao đổi với cơ quan soạn thảo (qua công chức
đầu mối) hoặc soạn thảo văn bản trình Chánh Văn phòng UBND tỉnh
ký yêu cầu cơ quan soạn thảo bổ sung, chỉnh lý cho đến khi dự thảo đạt yêu cầu
về chất lượng;
3. Kiểm tra tài liệu đính kèm,
bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính; phí, lệ phí và các văn bản liên quan khác đã được nêu
trong Biểu mẫu thống kê (cả bản giấy và file mềm). Nếu thiếu, Phòng kiểm soát
thủ tục hành chính trao đổi với cơ quan chuyên môn (qua công chức đầu mối) hoặc
dự thảo văn bản trình Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký yêu cầu
cơ quan soạn thảo Quyết định bổ sung.
Trường hợp cơ quan soạn thảo Quyết
định công bố không thực hiện các yêu cầu bổ sung của Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý
theo quy định.
Điều 5. Công
bố thủ tục hành chính
1. Khi kiểm tra, nếu dự thảo Quyết
định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được quy định tại Điều 14, Điều 15
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng
kiểm soát thủ tục hành chính viết phiếu trình (kèm theo dự thảo Quyết định) đề
nghị Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
2. Thời hạn ban hành Quyết định
công bố thủ tục hành chính:
a) Chậm nhất sau 10 ngày làm việc,
kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành;
b) Trường hợp các bộ phận tạo
thành thủ tục hành chính được quy định tại nhiều văn bản quy phạm pháp luật
khác nhau thì thời hạn được tính là sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản
quy phạm pháp luật cuối cùng quy định các bộ phận còn lại của thủ tục hành
chính có hiệu lực thi hành.
c) Đối với quy định thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh thì cơ quan soạn thảo phải thực
hiện việc thống kê, xây dựng dự thảo Quyết định công bố ngay từ khi trình dự thảo
văn bản sang UBND tỉnh. Chậm nhất sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày UBND tỉnh ký
ban hành Quyết định có quy định thủ tục hành chính, cơ quan thống kê phải trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công bố thủ tục hành chính.
Điều 6. Cập
nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
1. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố thủ tục
hành chính, Phòng kiểm soát thủ tục hành chính tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới
hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo hướng dẫn của Cục kiểm soát
thủ tục hành chính. Soạn thảo công văn trình Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký thừa
lệnh UBND tỉnh đề nghị Cục kiểm soát thủ tục hành chính công khai hoặc không
công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
(thutuchanhchinh.vn).
2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ
văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên cơ sở quốc gia về thủ tục hành
chính.
3. Trường hợp qua kiểm tra và có
thông báo của Cục kiểm soát thủ tục hành chính về hồ sơ thủ tục hành chính, hồ
sơ văn bản chưa đạt yêu cầu, Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm hoàn thiện và có thông báo gửi lại Cục kiểm soát thủ tục hành chính không
quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Điều 7. Công
khai và hình thức công khai thủ tục hành chính
1. Thông tin về thủ tục hành
chính được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố phải được công khai đầy đủ,
thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ khai thác, sử dụng.
2. Các hình thức công khai thủ tục
hành chính
a) Tất cả các thủ tục hành chính
được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, đang còn hiệu lực thực hiện phải được đăng tải
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (Websitte:
thutuchanhchinh.vn);
b) Niêm yết công khai tại trụ sở
cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
đăng tải trên trang tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
c) Thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng;
d) Thông qua các hình thức khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Văn
phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
1. Tổ chức tốt công tác phối hợp,
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban ngành tỉnh trong việc thống kê, công bố
mới/ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các Sở, Ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
2. Hướng dẫn, đôn đốc, cơ quan
hành chính thuộc UBND các cấp ở địa phương trong việc công khai, minh bạch và
thực hiện thủ tục hành chính trong giải quyết các công việc cụ thể có liên quan
trực tiếp đến đời sống của người dân và kinh doanh của cá nhân, tổ chức.
3. Kiểm soát chặt chẽ việc thống
kê, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở,
Ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở địa phương. Thường xuyên đánh giá
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời động viên, khen thưởng các cơ quan, đơn vị,
cá nhân thực hiện tốt công tác này và nhắc nhở, xử lý cơ quan, đơn vị, cá nhân
không thực hiện hoặc chậm trễ trong công tác thống kê, công bố, công khai hoặc
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP của
Chính phủ và quy định tại văn bản này.
Điều 9.
Giám đốc các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với
Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã để thực hiện tốt việc thống kê, công bố,
công khai và thực hiện nghiêm túc thủ tục hành chính thuộc phạm vi trách nhiệm
quản lý của ngành, địa phương theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ và
bản quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc hay cần thiết sửa đổi, bổ sung các Sở, Ban ngành kịp thời
phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND, ngày ... /... / ........ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày …. tháng …. năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Điện Biên
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số:
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh A.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực)
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ
Phụ lục
1.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết số: /QĐ-UBND, ngày ... /... / ........ của
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần 1: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH
ĐIỆN BIÊN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục f
|
4
|
Thủ tục g
|
n
|
…………………
|
Phần 2: II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/
UBND CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
|
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
|
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục c
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
|
2. Thủ tục d
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
|
n. Thủ tục n
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ
Phụ lục
2.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND, ngày ... /... / ........ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND
CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục f
|
4
|
Thủ tục g
|
n
|
…………………
|
Ghi chú:
- Nội dung sửa dổi, bổ sung hoặc
thay thế in nghiêng;
- Văn bản quy định sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thủ tục hành chính in nghiêng.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
|
|
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
|
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
|
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục c
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
|
2. Thủ tục d
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
|
n. Thủ tục n
Phụ lục
3
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ HOẶC HỦY BỎ ÁP
DỤNG DO VĂN BẢN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: /QĐ-UBND, ngày ... /... /
........ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
SỐ
HỒ SƠ
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, HỦY BỎ
|
VĂN
BẢN QPPL QUY ĐỊNH BÃI BỎ TTHC
|
GHI
CHÚ
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
Ghi chú. Đối với những thủ tục
hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên
nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp
thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính, quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản
quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.