|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Cung
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2011/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 15 tháng 08 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
Pháp lệnh về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
39/2011/NQ-HĐND ngày 08/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ
2 về quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài
nguyên và Môi trường và Sở Tài chính tại tờ trình số 305/TTr.LS-STNMT-STC ngày
18/7/2011 về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Bình Dương như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Đối tượng nộp phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu hoặc cần phải thẩm
định theo quy định, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
Không thu phí thẩm định cấp quyền
sử dụng đất trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định).
2. Mức thu phí:
Tùy thuộc vào diện tích đất cấp
quyền sử dụng; từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất; từng đối tượng sử dụng
đất; việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau (làm nhà ở, để sản xuất, kinh
doanh). Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất được chia thành các trường hợp sau:
a) Trường hợp giao đất, cho thuê
đất:
STT
|
Quy
mô diện tích (m2)
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
I
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
1
|
Nhỏ hơn 500m2
|
50.000đ
|
2
|
Từ 500m2 trở lên
|
500.000đ
|
II
|
Đối với tổ chức
|
|
1
|
Nhỏ hơn 10.000m2
|
1.500.000đ
|
2
|
Từ 10.000m2 đến dưới
100.000m2
|
3.000.000đ
|
3
|
Từ 100.000m2 trở lên
|
4.500.000đ
|
b) Trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất:
STT
|
Giá
trị tài sản chuyển nhượng
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Dưới 500 triệu đồng
|
50.000đ
|
2
|
Từ 500 triệu đến dưới 2 tỷ đồng
|
100.000đ
|
3
|
Từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng
|
200.000đ
|
4
|
Từ 5 tỷ đồng trở lên
|
1.000.000đ
|
Điều 2. Tổ chức thu, nộp và
quản lý sử dụng:
1. Cơ quan có nhiệm vụ thu phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất gồm: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh; Chi
cục Quản lý Đất đai; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
2. Tổ chức thu, nộp phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất theo quy định. Khi thu phải cấp biên lai thu phí cho đối
tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý,
sử dụng ấn chỉ thuế.
3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất là khoản thu ngân sách nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu phí được trích lại
50% để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí như sau:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực
tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp
lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí) đối với việc thuê hợp đồng lao động và
chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho cán bộ, công chức hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước
phục vụ cho công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho
việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí như: vật tư văn phòng, thông tin
liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu
trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa
chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công việc,
dịch vụ và thu phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ,
thu phí. Trường hợp tài sản cố định được sử dụng cho cả hoạt động quản lý nhà
nước hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh khác ngoài hoạt động thu phí thì chi
phí này có thể được phân bổ theo tỷ lệ giữa thời gian sử dụng tài sản cố định
vào từng loại hoạt động với tổng số thời gian sử dụng tài sản cố định hoặc phân
bổ theo tỷ lệ giữa doanh thu từ hoạt động thu phí với tổng doanh thu của cả
hoạt động thu phí và hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Mức trích khấu hao tài
sản cố định được thực hiện theo quy định hiện hành;
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu
và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ
và thu phí;
e) Chi khen thưởng, phúc lợi cho
cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí trong đơn
vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng
lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước hoặc tối đa bằng 2 (hai)
tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi
đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c và d khoản này.
Hàng năm cơ quan thu phí phải lập
dự toán thu, chi gửi: cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà
nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền phí để kiểm soát chi theo quy
định hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC; hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết
toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau
để tiếp tục chi theo chế độ quy định."
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01/10/2011.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ: TNMT, Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- UBMT TQ Việt Nam tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND, UBMT TQ các huyện, thị xã;
- LĐVP; Lâm, Hg, TH,
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ngày 15/08/2011 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
3.843
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|