HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
76/2011/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 09 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 13 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26
tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội kỳ họp thứ 10;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 2435/TTr-UBND
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng "Về việc đề
nghị phê chuẩn bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2012";
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí
phê chuẩn Bảng giá các loại đất áp dụng trong tỉnh Cao Bằng năm 2012 với các nội
dung sau:
1. Những quy định chung.
a) Đất ở; đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại thị xã Cao Bằng
- Số lượng đường phố để xây dựng
giá đất gồm 10 loại đường phố từ I đến X;
- Áp dụng khu vực nông thôn xã
loại 1 được quy định 2 khu vực gồm các xã: Hưng Đạo, Vĩnh Quang, Chu Trinh;
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi
loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4;
- Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp được tính bằng 0,7 lần giá đất ở.
b) Đất ở; đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại thị trấn
- Số lượng đường phố để xây dựng
giá đất được tối đa gồm 5 loại đường phố từ I đến V;
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi
loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4;
c) Đất ở; đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
- Phân loại xã theo địa giới
hành chính để xây dựng giá đất được chia thành 3 loại xã: Xã loại 1, xã loại 2,
xã loại 3;
- Phân loại đất trong mỗi xã tối
đa thành 3 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã: Khu vực 1, khu vực 2, khu vực
3;
- Phân loại vị trí đất trong mỗi
khu vực xã thành 4 vị trí từ 1 đến 4.
d) Đất chuyên trồng lúa nước hai
vụ
- Phân thành 3 loại xã: Xã loại
1, xã loại 2, xã loại 3, trong đó xã loại 1 được phân thành 2 loại là: Loại thuộc
thị xã và loại thuộc các huyện;
- Phân loại đất trong mỗi xã tối
đa thành 3 vùng đất theo địa giới hành chính cấp xã: vùng 1, vùng 2, vùng 3;
- Phân loại vị trí đất trong mỗi
vùng của xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3.
đ) Bảng giá đất trồng một vụ lúa
và một vụ màu/năm
- Áp dụng phân loại xã, phân loại
vùng và vị trí đất tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ;
- Cách áp dụng giá được phân
theo điều kiện canh tác của từng loại cây trồng.
e) Đất trồng cây hàng năm khác
- Áp dụng phân loại xã, phân loại
vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng lúa nước hai vụ;
- Cách áp dụng giá được phân
theo điều kiện canh tác, địa hình.
g) Đất trồng cây lâu năm
- Áp dụng phân loại xã, phân loại
vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng cây hàng năm khác;
- Cách áp dụng giá được phân
theo địa hình bằng phẳng và địa hình dốc.
h) Đất nuôi trồng thuỷ sản
- Áp dụng phân loại xã, phân loại
vùng và vị trí đất tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ.
i) Đất rừng sản xuất, rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng
- Áp dụng phân loại xã tương tự
như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ, đất trồng cây hàng năm khác; không phân
vùng đất;
- Phân vị trí đất trong mỗi xã
thành 3 vị trí từ 1 đến 3;
- Cách áp dụng giá được phân
theo loại đất: Đất có rừng trồng, đất có rừng tự nhiên; đất lâm nghiệp không có
rừng.
k) Đất nông nghiệp trong địa giới
hành chính phường, trong khu dân cư các xã thuộc thị xã và thị trấn (trừ đất
lâm nghiệp)
- Phân loại xã, phân vùng, phân
loại vị trí đất, cách áp dụng giá tương tự như đất trồng cây hàng năm khác.
l) Giá đất dùng để tính tiền
thuê đất khai thác tài nguyên, khoáng sản tính chung cho toàn tỉnh
m) Đối với các loại đất khác
- Đối với đất vườn, ao trong
cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được quy định bằng
mức giá đất trồng cây lâu năm (xác định theo vùng và vị trí đất);
- Đất nuôi trồng thuỷ sản xen kẽ
trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng thửa đất trồng lúa liền kề
(xác định theo vùng và vị trí);
- Đối với các loại đất xây dựng
trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng các công trình sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh, tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở
tôn giáo sử dụng sử dụng xây dựng các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường,
nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, bảo tồn,
nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác nghệ thuật); đất xây dựng các
công trình vào mục đích công cộng …
+ Tại thị xã, thị trấn mức giá đất
và cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại thị xã, thị trấn;
+ Tại nông thôn mức giá đất và
cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại nông thôn;
- Đối với đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công
trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo
giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo vùng và vị trí);
- Đất xây dựng nhà kho, chuồng
trại của hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản,
thuốc bảo vệ thực vật, phân bón máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì mức
giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất
(xác định theo vùng và vị trí);
- Đối với đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa: Mức giá được quy định bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền
kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất có
mức giá thấp nhất.
2. Bảng giá cụ thể từng loại đất
(Có
bảng phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Hội đồng
nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và
báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và
các tổ chức thành viên của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc vận động mọi tầng lớp nhân
dân thực hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4.
Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012, thay thế Nghị quyết số
40/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về
việc phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2011 tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XV kỳ họp thứ 3 thông qua./.
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở; đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
a) Thị xã Cao Bằng.
- Đất ở;
Đơn
vị tính: đồng/m2
Đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị
xã
|
I
|
16.000.000
|
10.260.000
|
5.130.000
|
2.821.000
|
II
|
10.880.000
|
5.440.000
|
2.821.000
|
1.552.000
|
III
|
7.400.000
|
3.700.000
|
1.850.000
|
980.000
|
IV
|
5.030.000
|
2.515.000
|
925.000
|
500.000
|
V
|
3.520.000
|
1.760.000
|
880.000
|
440.000
|
VI
|
2.395.000
|
1.200.000
|
600.000
|
300.000
|
VII
|
1.675.000
|
837.000
|
420.000
|
210.000
|
VIII
|
1.140.000
|
570.000
|
292.000
|
160.000
|
IX
|
775.000
|
400.000
|
240.000
|
132.000
|
X
|
530.000
|
300.000
|
170.000
|
100.000
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp.
Đơn
vị tính: đồng/m2
Đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị
xã
|
I
|
11.200.000
|
7.182.000
|
3.591.000
|
1.975.000
|
II
|
7.616.000
|
3.808.000
|
1.975.000
|
1.086.000
|
III
|
5.180.000
|
2.590.000
|
1.295.000
|
686.000
|
IV
|
3.521.000
|
1.761.000
|
648.000
|
350.000
|
V
|
2.464.000
|
1.232.000
|
616.000
|
308.000
|
VI
|
1.676.
000
|
840.000
|
420.000
|
210.000
|
VII
|
1.172.
000
|
586.000
|
294.000
|
147.000
|
VIII
|
798.000
|
399.000
|
204.000
|
112.000
|
IX
|
543.000
|
280.000
|
168.000
|
92.000
|
X
|
371.000
|
210.000
|
119.000
|
70.000
|
b) Thị trấn Quảng Uyên huyện Quảng
Uyên.
Đơn
vị tính: đồng/m2
Đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị
trấn
|
I
|
2.070.000
|
1.020.000
|
510.000
|
250.000
|
II
|
1.378.000
|
689.000
|
345.000
|
172.000
|
III
|
984.000
|
492.000
|
246.000
|
123.000
|
IV
|
703.000
|
351.000
|
175.000
|
88.000
|
V
|
503.000
|
251.000
|
125.000
|
62.000
|
c) Thị trấn Nước Hai huyện Hòa
An.
Đơn
vị tính: đồng/m2
Đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị
trấn
|
I
|
1.980.000
|
990.000
|
490.000
|
240.000
|
II
|
1.378.000
|
689.000
|
345.000
|
172.000
|
III
|
984.000
|
492.000
|
246.000
|
123.000
|
IV
|
703.000
|
351.000
|
175.000
|
88.000
|
V
|
503.000
|
251.000
|
125.000
|
62.000
|
d) Thị trấn Trùng Khánh huyện Trùng
Khánh, thị trấn Đông Khê huyện Thạch An, thị trấn Hùng Quốc huyện Trà Lĩnh, thị
trấn Xuân Hòa huyện Hà Quảng, thị trấn Pác Miầu huyện Bảo Lâm.
- Huyện Bảo Lâm áp dụng từ đường
loại III đến đường loại V;
- Huyện Hà Quảng áp dụng từ đường
loại II đến đường loại V.
Đơn
vị tính: đồng/m2
Đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị trấn
|
I
|
1.396.000
|
698.000
|
349.000
|
174.000
|
II
|
996.000
|
498.000
|
249.000
|
124.000
|
III
|
712.000
|
356.000
|
178.000
|
89.000
|
IV
|
510.000
|
255.000
|
127.000
|
63.000
|
V
|
367.000
|
183.000
|
91.000
|
52.000
|
đ) Thị trấn Thông Nông huyện
Thông Nông, thị trấn Bảo Lạc huyện Bảo Lạc.
Đơn
vị tính: đồng/m
Đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị
trấn
|
II
|
1.096.000
|
523.000
|
261.000
|
130.000
|
III
|
762.000
|
381.000
|
190.000
|
95.000
|
IV
|
546.000
|
273.000
|
136.000
|
67.000
|
V
|
393.000
|
196.000
|
97.000
|
56.000
|
e) Thị trấn Nguyên Bình, Tĩnh Túc
huyện Nguyên Bình, thị trấn Hòa Thuận, thị trấn Tà Lùng huyện Phục Hòa.
- Thị trấn Hòa Thuận áp dụng từ
đường loại II;
- Thị trấn Tĩnh Túc áp dụng từ
đường loại III.
Đơn
vị tính: đồng/m
Đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị
trấn
|
I
|
1.535.000
|
733.000
|
366.000
|
183.000
|
II
|
1.066.000
|
533.000
|
266.000
|
133.000
|
III
|
762.000
|
381.000
|
190.000
|
95.000
|
IV
|
546.000
|
273.000
|
136.000
|
67.000
|
V
|
393.000
|
196.000
|
97.000
|
56.000
|
g) Thị trấn Thanh Nhật huyện Hạ
Lang.
Đơn
vị tính: đồng/m
Đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị
trấn
|
II
|
1.145.000
|
523.000
|
261.000
|
130.000
|
III
|
762.000
|
381.000
|
190.000
|
95.000
|
IV
|
546.000
|
273.000
|
136.000
|
67.000
|
V
|
393.000
|
196.000
|
97.000
|
56.000
|
2. Bảng giá đất ở; đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại Nông thôn:
a) Thị xã Cao Bằng, Hòa An, Quảng
Uyên.
Đơn
vị tính: đồng/m2
Số
TT
|
Loại
xã
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Loại
1
|
Khu
vực 1
|
404.000
|
192.000
|
96.000
|
55.000
|
Khu
vực 2
|
225.000
|
112.000
|
56.000
|
45.000
|
Khu
vực 3
|
126.000
|
63.000
|
47.000
|
37.000
|
b) Xã loại 1, xã loại 2 các huyện.
Đơn
vị tính: đồng/m2
Số
TT
|
Loại
xã
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Loại
1
|
Khu
vực 1
|
367.000
|
183.000
|
91.000
|
52.000
|
Khu
vực 2
|
210.000
|
105.000
|
52.000
|
42.000
|
Khu
vực 3
|
118.000
|
59.000
|
44.000
|
35.000
|
2
|
Loại
2
|
Khu
vực 1
|
210.000
|
105.000
|
52.000
|
42.000
|
Khu
vực 2
|
118.000
|
59.000
|
44.000
|
35.000
|
Khu
vực 3
|
68.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
3
|
Loại
3
|
Khu
vực 1
|
68.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
Khu
vực 2
|
45.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
Khu
vực 3
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
18.000
|
3. Bảng giá đất chuyên trồng lúa
nước hai vụ
Đơn
vị: đồng/m2
Số
TT
|
Loại
xã
|
Vùng
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thị
xã
|
Vùng
1
|
85.000
|
65.000
|
46.000
|
Vùng
2
|
70.000
|
56.000
|
38.000
|
Vùng
3
|
56.000
|
42.000
|
29.000
|
2
|
Loại
1
(các
huyện)
|
Vùng
1
|
65.000
|
48.000
|
34.000
|
Vùng
2
|
50.000
|
38.000
|
26.000
|
Vùng
3
|
38.000
|
29.000
|
20.000
|
3
|
Loại
2
|
Vùng
1
|
48.000
|
36.000
|
25.000
|
Vùng
2
|
36.000
|
28.000
|
19.000
|
Vùng
3
|
28.000
|
20.000
|
14.000
|
4
|
Loại
3
|
Vùng
1
|
28.000
|
20.000
|
14.000
|
Vùng
2
|
20.000
|
16.000
|
11.000
|
Vùng
3
|
16.000
|
12.000
|
8.500
|
- Trường hợp thửa đất chuyên trồng
rau và đất chuyên trồng hoa thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng
này.
4. Bảng giá đất trồng một vụ lúa
và một vụ màu/năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Số
TT
|
Loại
xã
|
Vùng
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thị
xã
|
Vùng
1
|
78.000
|
59.000
|
42.000
|
Vùng
2
|
64.000
|
52.000
|
35.000
|
Vùng
3
|
52.000
|
39.000
|
26.000
|
2
|
Loại
1
(các
huyện)
|
Vùng
1
|
59.000
|
44.000
|
31.000
|
Vùng
2
|
46.000
|
35.000
|
24.000
|
Vùng
3
|
35.000
|
26.000
|
19.000
|
3
|
Loại
2
|
Vùng
1
|
44.000
|
33.000
|
23.000
|
Vùng
2
|
33.000
|
25.000
|
18.000
|
Vùng
3
|
25.000
|
19.000
|
13.000
|
4
|
Loại
3
|
Vùng
1
|
25.000
|
19.000
|
13.000
|
Vùng
2
|
19.000
|
14.000
|
10.000
|
Vùng
3
|
14.000
|
11.000
|
7.500
|
- Trường hợp ruộng bậc thang
trên sườn đồi thì giá đất được tính bằng 0,9 lần.
- Trường hợp thửa đất chuyển
sang trồng mía thì giá đất được tính bằng mức giá quy định trong bảng giá này.
5. Giá đất trồng cây hàng năm
khác
Đơn
vị tính: đồng/m2
Số
TT
|
Loại
xã
|
Vùng
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thị
xã
|
Vùng
1
|
71.000
|
54.000
|
38.000
|
Vùng
2
|
58.000
|
47.000
|
32.000
|
Vùng
3
|
47.000
|
35.000
|
24.000
|
2
|
Loại
1
(các
huyện)
|
Vùng
1
|
54.000
|
40.000
|
28.000
|
Vùng
2
|
42.000
|
32.000
|
22.000
|
Vùng
3
|
32.000
|
24.000
|
17.000
|
3
|
Loại
2
|
Vùng
1
|
40.000
|
30.000
|
21.000
|
Vùng
2
|
30.000
|
23.000
|
16.000
|
Vùng
3
|
23.000
|
17.000
|
12.000
|
4
|
Loại
3
|
Vùng
1
|
23.000
|
17.000
|
12.000
|
Vùng
2
|
17.000
|
13.000
|
9.000
|
Vùng
3
|
13.000
|
10.000
|
7.000
|
- Trường hợp thửa đất trồng một
vụ lúa thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng giá này
- Trường hợp đất trồng cây hàng
năm khác, địa hình dốc >150 thì giá đất được tính bằng 0,7 lần.
6. Giá đất trồng cây lâu năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Số
TT
|
Loại
xã
|
Vùng
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thị
xã
|
Vùng
1
|
68.000
|
52.000
|
36.000
|
Vùng
2
|
54.000
|
40.000
|
28.000
|
Vùng
3
|
42.000
|
32.000
|
22.000
|
2
|
Loại
1
(các
huyện)
|
Vùng
1
|
52.000
|
38.000
|
27.000
|
Vùng
2
|
40.000
|
30.000
|
21.000
|
Vùng
3
|
30.000
|
22.000
|
16.000
|
3
|
Loại
2
|
Vùng
1
|
38.000
|
28.000
|
20.000
|
Vùng
2
|
28.000
|
21.000
|
15.000
|
Vùng
3
|
21.000
|
16.000
|
11.000
|
4
|
Loại
3
|
Vùng
1
|
21.000
|
16.000
|
11.000
|
Vùng
2
|
16.000
|
12.000
|
8.000
|
Vùng
3
|
12.000
|
9.000
|
7.000
|
- Trường hợp đất trồng cây lâu
năm có địa hình dốc >15o thì giá đất tính bằng 0,7 lần.
- Đất trồng cây lâu năm trên địa
hình dốc trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới
70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,5 lần.
- Đất trồng cây lâu năm trên địa
hình bằng phẳng trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ
50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,7 lần.
7. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn
vị tính: đồng/m2
Số
TT
|
Loại
xã
|
Vùng
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thị
xã
|
Vùng
1
|
43.000
|
37.000
|
26.000
|
Vùng
2
|
37.000
|
32.000
|
22.000
|
Vùng
3
|
32.000
|
28.000
|
20.000
|
2
|
Loại
1
(các
huyện)
|
Vùng
1
|
37.000
|
32.000
|
22.000
|
Vùng
2
|
32.000
|
28.000
|
20.000
|
Vùng
3
|
28.000
|
22.000
|
16.000
|
3
|
Loại
2
|
Vùng
1
|
32.000
|
28.000
|
20.000
|
Vùng
2
|
28.000
|
22.000
|
16.000
|
Vùng
3
|
22.000
|
16.000
|
11.000
|
4
|
Loại
3
|
Vùng
1
|
22.000
|
16.000
|
11.000
|
Vùng
2
|
16.000
|
12.000
|
9.000
|
Vùng
3
|
12.000
|
10.000
|
7.000
|
8. Giá đất nông nghiệp xen kẽ trong
địa giới hành chính phường, trong khu dân cư các xã thuộc thị xã và thị trấn
(trừ đất lâm nghiệp)
Đơn
vị tính: Đồng/m2
Số
TT
|
Loại
xã
|
Vùng
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thị
xã
|
Vùng
1
|
88.000
|
68.000
|
47.000
|
Vùng
2
|
70.000
|
52.000
|
36.000
|
Vùng
3
|
55.000
|
42.000
|
29.000
|
2
|
Loại
1
(các
huyện)
|
Vùng
1
|
68.000
|
49.000
|
35.000
|
Vùng
2
|
52.000
|
39.000
|
27.000
|
Vùng
3
|
39.000
|
29.000
|
21.000
|
-Trường hợp thửa đất trồng cây hàng
năm. Trồng cây lâu năm có địa hình dốc > 150, thì giá đất tính bằng 0,7 lần.
- Đất trồng cây lâu năm trên địa
hình dốc trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới
70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,5 lần.
- Đất trồng cây lâu năm trên địa
hình bằng phẳng trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ
50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,7 lần.
9. giá đất rừng sản xuất, rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn
vị tính: đồng/m2
Số
TT
|
Loại
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thị xã
|
12.000
|
7.200
|
3.600
|
2
|
Loại 1 (các huyện )
|
7.500
|
4.500
|
2.200
|
3
|
Loại 2
|
5.400
|
3.500
|
1.700
|
4
|
Loại 3
|
4.000
|
2.600
|
1.200
|
10. Giá đất dùng để tính tiền thuê
đất khai thác tài nguyên khoáng sản được quy định chung: 80.000 đồng./.