HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2015/NQ-HĐND
|
Cà
Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
(Từ ngày 08 đến ngày 09 tháng 12 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Thực hiện Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại
biểu Đảng bộ tỉnh Cà Mau lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015
- 2020;
Xét Tờ trình số 220/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm 2016 -
2020 và Báo cáo thẩm tra số 52/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 14 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 -
2020, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Khai thác có hiệu quả tiềm năng,
nguồn lực, thế mạnh của tỉnh; tiếp tục thực hiện ba đột phá chiến lược gắn với
tái cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, phát triển toàn diện cả
chiều rộng và chiều sâu; cải thiện môi trường đầu tư; nâng cao năng lực cạnh tranh; chủ động
ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ
môi trường; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; ứng dụng khoa học công nghệ
trong tất cả các ngành, lĩnh vực; đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân; đảm bảo quốc phòng, an ninh; mở rộng quan hệ
đối ngoại; phấn đấu đến năm 2020 trở thành tỉnh phát triển khá của vùng đồng
bằng sông Cửu Long.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2020
a) Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP giá
so sánh), bình quân tăng 7 - 7,5%/năm.
Trong đó: khu vực dịch vụ tăng 10%; khu vực công nghiệp, xây dựng tăng 7,5%;
khu vực ngư, nông, lâm nghiệp tăng 4%;
- Cơ cấu kinh tế:
+ Dịch vụ chiếm 42,5%;
+ Công nghiệp, xây dựng chiếm 31%;
+ Ngư, nông, lâm nghiệp chiếm 23%;
+ Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm trừ
trợ cấp sản phẩm chiếm 3,5%;
- GRDP bình quân đầu người đạt 3.000
USD;
b) Tổng vốn đầu tư xã hội bình quân
hàng năm đạt 30%GRDP;
c) Thu ngân sách nhà nước 5 năm
32.700 tỷ đồng;
d) Tổng kim ngạch xuất khẩu 5 năm đạt
7,5 tỷ USD;
đ) Tỷ lệ đô thị hóa đạt 37%;
e) Giải quyết việc làm 5 năm 190.000
người;
g) Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân
1,5%/năm;
h) Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong
tổng lao động xã hội còn 60%;
i) Tỷ lệ lao động xã hội qua đào tạo
(không kể bồi dưỡng, truyền nghề) đạt 50%;
k) Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc
gia đạt 70%;
l) Tỷ lệ bác sỹ/vạn dân đạt 12 bác sỹ;
m) Số giường bệnh/vạn dân (không tính
giường trạm y tế xã) đạt 26 giường trở lên;
n) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y
tế đạt 80%;
o) Có 50% xã trở lên đạt tiêu chí
nông thôn mới;
p) Tỷ lệ dân cư thành thị được sử
dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%;
q) Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử
dụng nước hợp vệ sinh đạt 90%;
r) Tỷ lệ che phủ của rừng và cây phân
tán đạt 26%.
3. Một số nhiệm vụ, định hướng chủ yếu
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với
các nhiệm vụ, định hướng và giải pháp chủ yếu do Ủy
ban nhân dân tỉnh đề ra trong Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 trình tại kỳ họp và nhấn mạnh một
số nội dung trọng tâm như sau:
a) Trên cơ sở đánh giá tình hình thực
hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Cà Mau 5 năm 2011 - 2015, Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành và các địa phương tổng kết rút ra những bài học
kinh nghiệm, xác định rõ trách nhiệm, nguyên nhân kết quả đạt được và những hạn
chế tồn tại, đề ra giải pháp phù hợp để
tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.
b) Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
- Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế theo
hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh
tỉnh Cà Mau đến năm 2020;
- Tăng cường quản lý thu ngân sách
nhà nước, tập trung các giải pháp chống thất thu và
xử lý nợ đọng thuế. Quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ,
triệt để tiết kiệm và hiệu quả;
- Tạo điều kiện thuận lợi để huy động
các nguồn vốn của các thành phần kinh tế đầu tư kết cấu hạ tầng bằng các hình
thức phù hợp;
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ vào sản xuất và đời sống;
- Triển khai thực hiện đồng bộ các
giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo;
- Xây dựng mạng lưới y tế từng bước
hiện đại để mọi người dân đều được cung cấp các dịch vụ y tế cơ bản;
- Chăm lo phát triển văn hóa, thể
thao; thực hiện có hiệu quả tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội;
- Quản lý tài nguyên, tăng cường bảo
vệ và cải thiện môi trường, ứng phó với tình trạng biến đổi khí hậu;
- Đẩy mạnh phát triển thông tin và
truyền thông, đáp ứng nhu cầu của tổ chức và người dân;
- Giữ vững ổn
định chính trị, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; đảm bảo
an toàn giao thông;
- Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
- Đẩy mạnh cải cách hành chính và
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
Điều 2. Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 14
thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc Hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (BTP);
- TT. Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- BTT.UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND và UBND huyện, tp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Công Bửu
|