BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
185/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN ĐĂNG KÝ, CẤP VÀ SỬ DỤNG MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
Căn cứ Luật Ngân
sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư
công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Kế
toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Giao dịch
điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP
ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP
ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP
ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống
kê tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định chi tiết về hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (sau đây gọi chung là mã
số ĐVQHNS); thay đổi thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS; quản lý, sử dụng mã số
ĐVQHNS; nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị đăng ký, cấp, quản lý và sử
dụng mã số ĐVQHNS.
2. Thông tư này không áp dụng cho việc đăng ký mã số
ĐVQHNS cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các dự án đầu tư
là bí mật quốc gia; các đơn vị, dự án đầu tư thuộc khối quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội.
2. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo
nhiệm vụ Nhà nước giao.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
5. Cơ quan Tài chính.
6. Cơ quan Kho bạc Nhà nước.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đơn vị có quan hệ với ngân sách bao gồm: đơn vị
dự toán các cấp, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ
với ngân sách; dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách Trung ương và các cấp ngân sách
tỉnh, huyện, xã.
2. Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị dự toán ngân sách
được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân
dân giao dự toán ngân sách.
3. Đơn vị dự toán ngân sách là cơ quan, tổ chức,
đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán ngân sách.
4. Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán ngân
sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách.
5. Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
a) Các Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách;
b) Ban quản lý dự án đầu tư được giao quản lý dự án
đầu tư có tư cách pháp nhân, được phép đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước ghi trong Quyết định thành lập hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền;
c) Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách để chi đầu tư;
d) Các đơn vị, tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cho phép thu các khoản thu ngân sách theo quy định;
đ) Các đơn vị, tổ chức khác được đăng ký và sử dụng
mã số ĐVQHNS theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
6. Dự án đầu tư (sau đây gọi chung là dự án) là các
dự án nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn
Trái phiếu Chính phủ, vốn đối ứng cho các dự án hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) được Nhà nước giao hàng năm. Kế hoạch vốn đầu tư bao gồm vốn chuẩn bị đầu
tư, vốn thực hiện đầu tư.
7. Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký
mã số ĐVQHNS là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản
chính hoặc bản chụp (photocopy) có ký tên, đóng dấu xác nhận của đơn vị đăng ký
mã số.
8. Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS là phần mềm nghiệp vụ
chuyên môn về đăng ký và cấp mã số ĐVQHNS do Bộ Tài chính chủ trì xây dựng và vận
hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc
thực hiện các nghiệp vụ khác đối với dữ liệu để phục vụ công tác đăng ký mã số
ĐVQHNS.
9. Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS (Dịch
vụ công trực tuyến) là dịch vụ hành chính công của Bộ Tài chính, Sở Tài chính
các tỉnh, thành phố được cung cấp cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách trên
môi trường mạng để tổ chức thực hiện đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến; thông báo
cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử; truy cập tra cứu thông tin hồ sơ đăng
ký mã số ĐVQHNS và các nội dung khác phục vụ công tác đăng ký và cấp mã số
ĐVQHNS.
10. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến là hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS,
bao gồm các giấy tờ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng
văn bản điện tử.
11. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được
gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
12. Văn bản điện tử là văn bản được thể hiện dưới dạng
thông điệp dữ liệu.
13. Tài khoản đăng ký mã số ĐVQHNS là tài khoản được
tạo bởi Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS khi người đại diện đơn vị
thực hiện đăng ký mã số ĐVQHNS qua Dịch vụ công trực tuyến.
Điều 4. Quy định về cấp và sử dụng
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà
nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách, các chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư)
có dự án đầu tư phải thực hiện kê khai, đăng ký với Cơ quan Tài chính để được cấp
mã số ĐVQHNS.
Các đơn vị thuộc cấp ngân sách Trung ương nộp hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS về Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính). Các
đơn vị thuộc ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) nộp hồ
sơ đăng ký mã số ĐVQHNS về Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi đơn vị đóng trụ sở chính.
2. Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính)
có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị thuộc cấp ngân sách Trung ương.
3. Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị thuộc ngân sách địa phương
(ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
4. Mỗi đơn vị có quan hệ với ngân sách chỉ được cấp
một mã số duy nhất trong suốt quá trình hoạt động từ khi thành lập cho đến khi
chấm dứt hoạt động. Mã số ĐVQHNS đã được cấp sẽ không được sử dụng lại để cấp
cho đơn vị có quan hệ với ngân sách khác.
5. Mã số ĐVQHNS đã cấp cho đơn vị khi chuyển đổi loại
hình đơn vị (trừ các đơn vị được chuyển đổi loại hình đơn vị từ loại hình các
đơn vị khác có quan hệ với ngân sách thành các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước và ngược lại), dự án đầu tư chuyển đổi chủ đầu tư sẽ được giữ
nguyên.
6. Đơn vị, tổ chức, dự án đầu tư khi chấm dứt hoạt động thì mã số ĐVQHNS hết hiệu lực và
không được sử dụng lại.
7. Sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
a) Các đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng mã số
ĐVQHNS đã được cấp cho các hoạt động giao dịch về ngân sách từ khâu lập dự
toán, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách. Các đơn vị
có quan hệ với ngân sách phải ghi mã số ĐVQHNS trên giấy tờ giao dịch, sổ sách
kế toán, hóa đơn chứng từ, báo cáo liên quan tới việc sử dụng ngân sách Nhà nước;
b) Cơ quan Tài chính các cấp có trách nhiệm sử dụng
mã số ĐVQHNS để quản lý việc lập dự toán chi tiêu ngân sách Nhà nước, tổng hợp
và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước:
- Các chứng từ giao dịch liên quan tới việc sử dụng
ngân sách Nhà nước phải được bổ sung phần mã số ĐVQHNS;
- Cơ quan Tài chính, Kho bạc các cấp chịu trách nhiệm
cập nhật mã số ĐVQHNS vào hệ thống kiểm soát, thanh toán và chi trả ngân sách
Nhà nước. Thống nhất việc trao đổi, sử dụng thông tin về ngân sách Nhà nước
trong toàn ngành Tài chính;
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là cơ quan Trung ương) và các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là địa phương) có trách nhiệm cập nhật mã số
ĐVQHNS và thông tin về các đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc phạm vi quản
lý vào hệ thống thông tin dữ liệu liên quan của Bộ, cơ quan Trung ương và địa
phương. Từng bước thực hiện thống nhất việc trao đổi, tích hợp thông tin về
ngân sách Nhà nước giữa các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương trong cả nước.
Điều 5. Mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách
1. Mã số ĐVQHNS là một dãy số được quy định theo một
nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng đơn vị có quan hệ với ngân sách. Mã số
ĐVQHNS được sử dụng để nhận diện từng đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách
Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách và các dự án đầu tư, kèm theo các chỉ tiêu quản lý của đơn vị,
dự án đầu tư và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ
công tác quản lý ngân sách Nhà nước.
2. Cấu trúc của mã số ĐVQHNS gồm 2 phần, phần định
danh và chỉ tiêu quản lý. Phần định danh là các thông tin mang tính duy nhất,
chỉ tiêu quản lý là các thông tin liên quan đến đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, dự án đầu tư. Mối quan hệ giữa
phần định danh và chỉ tiêu quản lý là từ một định danh duy nhất luôn tìm được đầy
đủ các chỉ tiêu quản lý.
3. Phần định danh của mã số ĐVQHNS gồm 7 ký tự được
bố trí như sau:
N X1X2X3X4X5X6
Trong đó:
- N là ký tự phân biệt mã số, quy định:
+ N = 1, 2 dùng để cấp cho đơn vị dự toán các cấp,
đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước;
+ N = 3 dùng để cấp cho đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách;
+ N = 7, 8 dùng để cấp cho các dự án đầu tư;
- X1X2X3X4X5X6
là số thứ tự của các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
4. Chỉ tiêu quản lý
a) Chỉ tiêu quản lý đối với đơn vị dự toán, đơn vị
sử dụng ngân sách, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách gồm: tên đơn vị, loại
hình đơn vị, chương ngân sách, cấp dự toán, đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp,
văn bản thành lập đơn vị, địa chỉ đơn vị, thông tin về người đại diện đơn vị
đăng ký mã số ĐVQHNS;
b) Chỉ tiêu quản lý đối với dự án đầu tư gồm: tên dự
án đầu tư, nhóm dự án đầu tư, hình thức dự án, hình thức quản lý dự án, dự án cấp
trên (nếu có), chủ đầu tư, ban quản lý dự
án (nếu có), cơ quan chủ quản cấp trên, quyết định đầu tư hoặc văn bản thông
báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án (đối với dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư), tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư, địa điểm thực hiện dự án, ngành kinh tế.
Điều 6. Giấy chứng nhận mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử
1. Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử được Cơ
quan Tài chính cấp để thông báo mã số ĐVQHNS thông qua Dịch vụ công trực tuyến.
2. Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử được lưu dưới
dạng dữ liệu điện tử trong Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS và được cập nhật đầy đủ
theo nội dung trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS của đơn vị.
3. Trên mỗi Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử được
gắn một mã vạch để thực hiện kiểm tra, xác định mã số do Cơ quan Tài chính cấp
ra.
4. Các đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS thực hiện nhận
Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến để
in ra và tiến hành các giao dịch về ngân sách Nhà nước.
5. Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp
cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách theo mẫu số 05A-MSNS-BTC
tại Phụ lục kèm theo Thông tư này; Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử
dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này.
Điều 7. Số lượng hồ sơ, phương
thức đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách
1. Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp 01 bộ hồ sơ
khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.
2. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp cho Cơ quan
Tài chính nơi cấp mã số theo một trong ba phương thức sau:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp;
b) Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã
số ĐVQHNS.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH QUA PHƯƠNG THỨC NỘP TRỰC TIẾP HOẶC
QUA ĐƯỜNG BƯU CHÍNH
Điều 8. Hồ sơ đăng ký mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách
1. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư này;
b) Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS
(dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp
lệ văn bản thành lập đơn vị.
2. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác
có quan hệ với ngân sách, gồm:
a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- Văn bản thành lập đơn vị;
- Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
3. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho dự án đầu tư tại
giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án
đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn bản thông báo
của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
4. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư
tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án
đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
- Quyết định đầu tư dự án;
- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối
với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
Điều 9. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách
1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS, Cơ
quan Tài chính thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy đủ, hợp lệ thì lập
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này để gửi người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, Cơ quan Tài
chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan Tài
chính trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
2. Sau khi trao Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số
ĐVQHNS, Cơ quan Tài chính thực hiện nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ
sơ đăng ký mã số ĐVQHNS và số hóa các văn bản trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
vào Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.
3. Mỗi đơn vị sau khi hoàn
thành nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS sẽ được Cơ quan Tài chính cấp một Tài khoản
đăng nhập trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến để tra cứu thông tin về tình trạng
tiếp nhận, xử lý hồ sơ, kết quả cấp mã số ĐVQHNS. Tài khoản đăng nhập được gửi
tự động qua địa chỉ email và tin nhắn điện thoại di động của người đại diện đơn
vị nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS.
4. Trường hợp
đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS không có hệ thống mạng để nhận kết quả cấp Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử, Cơ quan Tài chính có trách nhiệm hỗ trợ in Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử để gửi đơn vị tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua đường
bưu chính cho đơn vị.
Điều 10. Thời hạn cấp và gửi
thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử
1. Thời hạn Cơ quan Tài chính cấp mã số ĐVQHNS và gửi
thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị là 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
2. Thời gian cấp lại Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS
điện tử
Khi các chỉ tiêu thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS
thay đổi làm thay đổi các chỉ tiêu trong Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử
đã được cấp, đơn vị phải thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại Điều
11 của Thông tư này để Cơ quan Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử. Thời gian xem xét, giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan Tài chính nhận được
hồ sơ đăng ký mã số đầy đủ, hợp lệ.
Điều 11. Đăng ký thay đổi
thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách
1. Trường hợp
đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số
ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu
tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan Tài
chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS. Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này.
2. Phương thức gửi Thông báo điều chỉnh thông tin
mã số ĐVQHNS thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của
Thông tư này.
3. Khi nhận Thông báo của đơn vị, Cơ quan Tài chính
lập và gửi Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này để gửi người nộp hồ sơ và thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận
mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị với mã số được giữ nguyên như đã cấp trước đây,
thông tin đăng ký mã số được cập nhật theo Thông báo của đơn vị.
Điều 12. Đăng ký thông tin
chuyển giai đoạn dự án đầu tư
1. Các dự án đầu tư chuyển từ giai đoạn chuẩn bị đầu
tư sang giai đoạn thực hiện dự án: sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền
phê duyệt dự án đầu tư, chủ đầu tư lập hồ sơ đăng ký bổ sung thông tin chuyển
giai đoạn dự án đầu tư để gửi Cơ quan Tài chính nơi cấp mã số ĐVQHNS.
2. Hồ sơ đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn
dự án đầu tư, gồm:
a) Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
- Quyết định đầu tư dự án;
- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối
với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
3. Mã số ĐVQHNS chỉ cấp cho từng giai đoạn của dự
án đầu tư (giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện dự án) trong trường hợp
các giai đoạn của dự án được quyết định là dự án độc lập. Với những dự án không
tách riêng các giai đoạn của dự án thành dự án độc lập hoặc những dự án các
giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thực hiện dự án cùng thực hiện trong một
năm kế hoạch và được bố trí thực hiện vốn chuẩn bị đầu tư cùng đồng thời với vốn
thực hiện dự án thì chỉ cấp một mã số chung cho tất cả giai đoạn của dự án đầu
tư.
4. Trường hợp
tên của dự án hoặc tên chủ đầu tư của dự án có sự thay đổi trong giai đoạn thực
hiện dự án thì mã số đã cấp cho dự án ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư không thay đổi,
Cơ quan Tài chính nơi cấp mã cập nhật lại tên dự án hoặc tên chủ đầu tư theo hồ
sơ đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai
đoạn dự án đầu tư và cấp lại Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử. Trường hợp tên dự án, tên chủ đầu tư vẫn giữ
nguyên như giai đoạn chuẩn bị đầu tư thì Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử vẫn
giữ nguyên, thông tin trong hồ sơ đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự
án đầu tư được Cơ quan Tài chính nơi cấp mã cập nhật trong Phần mềm cấp mã số
ĐVQHNS.
Điều 13. Đóng mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách
1. Đóng mã số ĐVQHNS là việc Cơ quan Tài chính xác
định mã số ĐVQHNS không còn giá trị sử dụng. Mã số ĐVQHNS đóng khi đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước có các quyết định chấm dứt hoạt động hoặc
chấm dứt vai trò là đơn vị dự toán; các đơn vị được chuyển đổi loại hình hoạt động
từ loại hình các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (N=3) thành các đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước (N=1, 2) và ngược lại; các dự án đầu tư
được chủ đầu tư thực hiện xong việc hoàn thành dự án và quyết toán kinh phí dự
án đầu tư. Mã số ĐVQHNS đã đóng thì Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử sẽ
không còn hiệu lực.
2. Vào ngày đầu tháng hai (02) hàng năm Cơ quan Kho
bạc Nhà nước tiến hành rà soát, tổng hợp danh sách các đơn vị đã được cấp mã số
ĐVQHNS và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nhưng không có dự toán kinh phí,
không tiến hành giao dịch tại Kho bạc Nhà nước trong 02 năm liên tiếp, các tài
khoản của đơn vị sử dụng ngân sách, dự án đầu tư đã tất toán tài khoản, đã đóng
tài khoản theo Bảng thống kê các đơn vị có quan hệ với ngân sách ngừng hoạt động
(mẫu số 08-MSNS-BTC) tại Phụ lục
kèm theo Thông tư này để gửi cho Cơ quan Tài chính đồng cấp, Cơ quan Tài chính
đồng cấp rà soát và thực hiện đóng mã số ĐVQHNS, đồng thời thông báo công khai
trên Dịch vụ công trực tuyến danh mục các mã số đã đóng.
3. Khi mã số ĐVQHNS đã đóng nhưng cần phải mở lại
do yêu cầu của kiểm toán, thanh tra thì Kho bạc Nhà nước có văn bản gửi Cơ quan
Tài chính đồng cấp để mở lại mã số ĐVQHNS đã cấp.
Điều 14. Xử lý cấp mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách do chia tách, sáp nhập đơn vị
1. Đối với trường hợp chia tách đơn vị
a) Đối với đơn vị bị chia tách
Trường hợp sau khi chia tách, đơn vị bị chia tách
có phát sinh thay đổi thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS, đơn vị phải thực hiện thủ
tục thay đổi thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS theo quy định tại Điều
11 của Thông tư này. Đơn vị bị chia tách vẫn sử dụng mã số ĐVQHNS đã cấp;
b) Đối với đơn vị được chia tách
Đơn vị được chia tách phải thực hiện thủ tục đăng
ký mã số ĐVQHNS với Cơ quan Tài chính khi có văn bản thành lập đơn vị và được cấp
mới mã số ĐVQHNS. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Thông tư
này về đăng ký mới mã số ĐVQHNS.
2. Sáp nhập đơn vị
a) Đối với đơn vị nhận sáp nhập
Sau khi sáp nhập, đơn vị nhận sáp nhập có phát sinh
thay đổi thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS, đơn vị phải thực hiện thủ tục thay đổi
thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS theo quy định tại Điều 11 Thông
tư này. Đơn vị nhận sáp nhập vẫn sử dụng mã số ĐVQHNS đã cấp;
b) Đối với các đơn vị bị sáp nhập
Mã số ĐVQHNS của đơn vị bị sáp nhập sẽ hết hiệu lực,
Cơ quan Tài chính thực hiện đóng mã số ĐVQHNS theo quy định tại Điều
13 của Thông tư này.
Điều 15. Hướng dẫn một số trường
hợp cụ thể
1. Cấp mã số ĐVQHNS cho đơn vị là đơn vị dự toán đồng
thời là đơn vị sử dụng ngân sách (đơn vị chỉ tiêu ngân sách trực tiếp) và không
có đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (cấp dưới)
a) Trường hợp đơn vị là đơn vị dự toán đồng thời là
đơn vị sử dụng ngân sách và không có đơn vị cấp dưới trực thuộc thì Cơ quan Tài
chính chỉ cấp 01 mã số ĐVQHNS cho đơn vị vừa là đơn vị dự toán vừa là đơn vị sử
dụng ngân sách để sử dụng chung cho 02 mục đích: (i) mã số ĐVQHNS dùng để nhận
phân bổ dự toán từ cấp trên; (ii) mã số ĐVQHNS dùng để giao dịch rút dự toán tại
Kho bạc Nhà nước;
b) Khi có phát sinh đơn vị sử dụng ngân sách trực
thuộc, đơn vị thực hiện đăng ký với Cơ quan Tài chính để được cấp thêm mã số
ĐVQHNS mới. Mã số mới được sử dụng làm mã đơn vị dự toán (dùng để nhận và phân
bổ dự toán) và mã số ĐVQHNS đã cấp được sử dụng làm mã số đơn vị sử dụng ngân
sách (mã dùng để giao dịch rút dự toán ngân sách tại Kho bạc Nhà nước) theo quy
định tại khoản 2 Điều này.
2. Cấp mã số ĐVQHNS cho đơn vị vừa là đơn vị dự toán đồng thời là đơn vị sử dụng ngân
sách (đơn vị chi tiêu ngân sách trực tiếp) và có đơn vị sử dụng ngân sách trực
thuộc (cấp dưới)
Trường hợp một đơn vị là đơn vị dự toán đồng thời
là đơn vị sử dụng ngân sách và có đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc thì Cơ quan
Tài chính cấp 01 mã số ĐVQHNS làm mã đơn vị dự toán để nhận và phân bổ dự toán
có tên là tên của đơn vị; đồng thời cấp thêm 01 mã số ĐVQHNS là mã đơn vị sử dụng
ngân sách (mã dùng để giao dịch rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước) có tên của mã
số được bổ sung cụm từ “Văn phòng” hoặc “Cơ quan” trước tên đơn vị.
3. Cấp mã số ĐVQHNS cho trường hợp cấp phát ngân
sách bằng lệnh chi tiền
a) Trường hợp cấp phát ngân sách bằng lệnh chi tiền,
Cơ quan Tài chính cấp phát ngân sách ghi chung, không có tên đích danh đơn vị
- Đối với cấp ngân sách Trung ương, Bộ Tài chính (Cục
Tin học và Thống kê tài chính) đã cấp 01 mã số ĐVQHNS là 1079715 làm mã dùng
chung khi hạch toán giao dịch bằng lệnh chi tiền mà không cần theo dõi thường
xuyên (thực hiện theo dõi cụ thể qua chứng từ tại Cơ quan Kho bạc);
- Đối với cấp ngân sách địa phương, Sở Tài chính
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tùy
theo yêu cầu của công tác quản lý ngân sách có thể cấp 01 mã số ĐVQHNS để theo
dõi chung trên địa bàn cho các đơn vị không có quan hệ thường xuyên với ngân
sách được hưởng ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền, sau đó thông báo mã số bằng
văn bản cho Cơ quan Kho bạc Nhà nước cùng cấp để thực hiện việc thanh toán bằng
lệnh chi cho đơn vị. Cách đặt tên cho đơn
vị thống nhất như sau: “Các đơn vị khác quận, huyện..., tỉnh, thành phố...”;
b) Trường hợp giao cấp
phát ngân sách bằng lệnh chi tiền mà Cơ quan Tài chính ghi tên đích danh đơn vị
- Đối với cấp ngân sách Trung ương, căn cứ vào văn
bản đề nghị của Cơ quan Tài chính cấp phát ngân sách bằng lệnh chi, Bộ Tài
chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) thực hiện cấp mã số ĐVQHNS với đầu
N=3 cho các đơn vị thụ hưởng để sử dụng trong việc nhập chứng từ bằng lệnh chi
tiền. Trường hợp này đơn vị thụ hưởng sẽ không được cấp Giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử;
- Đối với ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã), căn cứ vào văn bản đề nghị của Cơ quan Tài chính cấp phát
ngân sách bằng lệnh chi tiền, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thực hiện cấp mã số ĐVQHNS đầu N=3 cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách để sử
dụng trong việc nhập chứng từ bằng lệnh chi tiền và thông báo mã số bằng văn bản
cho đơn vị thụ hưởng ngân sách, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện việc
thanh toán bằng lệnh chi cho đơn vị thụ hưởng. Đối với các đơn vị thuộc cấp
ngân sách Trung ương đóng trên địa bàn được ngân sách địa phương hỗ trợ kinh
phí bằng lệnh chi tiền, nếu đơn vị đã có mã số ĐVQHNS thì sử dụng mã hiện có, nếu
đơn vị chưa có mã số ĐVQHNS thì Sở Tài chính cấp mã số ĐVQHNS với đầu N=3 và
thông báo mã số bằng văn bản cho đơn vị thụ hưởng ngân sách, Kho bạc Nhà nước
nơi giao dịch. Trường hợp này đơn vị thụ hưởng ngân sách sẽ không được cấp Giấy
chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử.
4. Cấp mã số ĐVQHNS cho các dự
án đầu tư có nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách
Đối với dự án đầu tư được bố trí nguồn vốn thuộc
nhiều cấp ngân sách, thì căn cứ vào quyết định đầu tư dự án do cơ quan phê duyệt
thuộc cấp ngân sách nào thì chủ đầu tư dự án đó tiến hành đăng ký mã số tại Cơ
quan Tài chính tương ứng. Dự án do cơ quan phê duyệt quyết định đầu tư thuộc cấp
ngân sách Trung ương thực hiện đăng ký mã số ĐVQHNS tại Bộ Tài chính (Cục Tin học
và Thống kê tài chính), dự án do cơ quan phê duyệt quyết định đầu tư thuộc cấp
ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) thực hiện đăng ký
mã số tại Sở Tài chính.
5. Đối với dự án đầu tư gồm nhiều các dự án thành
phần (tiểu dự án), dự án do đồng thời nhiều chủ đầu tư thực hiện
Căn cứ vào quyết định đầu tư dự án được phê duyệt,
Cơ quan Tài chính sẽ cấp 01 mã số ĐVQHNS làm mã số chung cho dự án đầu tư (mã số
chung). Trường hợp mỗi dự án thành phần (tiểu dự án) nếu có quyết định đầu tư
riêng và được giao dự toán riêng cho dự án thành phần thì chủ đầu tư của dự án
thành phần thực hiện đăng ký mã số ĐVQHNS cho dự án thành phần và được Cơ quan
Tài chính cấp 01 mã số ĐVQHNS làm mã số cho dự án thành phần.
6. Đối với các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách xã,
để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký cấp mã số các dự án đầu tư thuộc cấp
ngân sách xã, căn cứ vào nhu cầu quản lý ngân sách của địa phương, Sở Tài chính
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc cấp mã số ĐVQHNS riêng
cho từng dự án đầu tư hoặc cấp một mã số ĐVQHNS sử dụng chung cho các dự án đầu
tư.
7. Đối với các địa phương có nhiều dự án đầu tư, để
không ảnh hưởng tới tiến độ đăng ký mã số ĐVQHNS, Sở Tài chính các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có thể giao cho các Phòng Tài chính - Kế hoạch sử dụng đường truyền kết nối giữa Sở
Tài chính và Phòng Tài chính - Kế hoạch
trên địa bàn tỉnh để các Phòng Tài chính - Kế hoạch
thực hiện tiếp nhận và nhập hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho dự án đầu tư thuộc
ngân sách cấp huyện, cấp xã do Phòng Tài chính - Kế
hoạch theo dõi, quản lý; Sở Tài chính thực hiện kiểm tra đối chiếu với hồ
sơ đăng ký mã số ĐVQHNS có đủ điều kiện thì duyệt và cấp Giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử theo quy định.
8. Cấp mã số ĐVQHNS làm Mã tổ chức ngân sách, Mã
ngân sách toàn địa bàn
Mã tổ chức ngân sách, Mã ngân sách toàn địa bàn được
thiết lập theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 33 của Thông
tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện kế toán Nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý
Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) và các văn bản sửa đổi bổ sung nếu có.
Khi có phát sinh Mã tổ chức ngân sách, Mã ngân sách
toàn địa bàn Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm cấp mã số và tạo
lập danh mục Mã tổ chức ngân sách, Mã ngân sách toàn địa bàn lưu trữ tại Hệ thống
danh mục điện tử dùng chung của ngành Tài chính để sử dụng trong các hệ thống
thông tin quản lý của ngành Tài chính.
9. Cấp mã số ĐVQHNS làm mã cơ quan thu
a) Trên cơ sở thống kê danh mục các cơ quan thu
ngân sách, Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) thực hiện cấp mã số
ĐVQHNS hoặc nhận diện mã số ĐVQHNS là mã đơn vị sử dụng ngân sách làm mã cơ
quan thu (Cơ quan Tài chính, Thuế, Kho bạc, Hải quan các cấp và các đơn vị, tổ
chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thu các khoản thu ngân sách
theo quy định) và tạo lập danh mục mã cơ quan thu lưu trữ tại Hệ thống danh mục
điện tử dùng chung của ngành Tài chính để sử dụng trong các hệ thống thông tin
quản lý của ngành Tài chính;
b) Trường hợp có phát sinh các cơ quan thu mới chưa
được cấp mã số ĐVQHNS làm mã cơ quan thu, cơ quan thu gửi văn bản đề nghị cấp
mã cơ quan thu về Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) để thực hiện
cấp mã cơ quan thu;
c) Đối với Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn trên thực tế có phát sinh các hoạt động thu nhưng
thực chất hoạt động thu này là ủy nhiệm
thu (trên các chứng từ thu đã thể hiện các thông tin này), do vậy không được
coi là cơ quan thu, nên không cần cấp mã số ĐVQHNS hoặc nhận diện mã số ĐVQHNS
làm mã cơ quan thu;
d) Trong quá trình vận hành các hệ thống thông tin
quản lý của ngành Tài chính, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính quy định
về các nội dung bổ sung, sửa đổi danh mục mã cơ quan thu phù hợp với yêu cầu quản
lý và quy trình nghiệp vụ của ngành Tài
chính.
Chương III
ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ
QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH QUA DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Điều 16. Đăng ký mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách trực tuyến
1. Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS sử dụng Tài khoản
đăng ký mã số ĐVQHNS để đăng ký mã số ĐVQHNS qua Dịch vụ công trực tuyến.
2. Việc sử dụng tài khoản đăng ký mã số ĐVQHNS được
thực hiện theo các quy định của Luật giao dịch
điện tử và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3. Các đơn vị sử dụng Dịch vụ công trực tuyến phải
đăng ký tài khoản và được Cơ quan Tài chính cấp Tài khoản đăng nhập sử dụng Dịch
vụ công trực tuyến; đăng nhập hệ thống để theo dõi tiến trình giải quyết, trạng
thái hồ sơ, đồng thời bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu có) và thông tin phản hồi từ
Cơ quan Tài chính cung cấp Dịch vụ công trực tuyến.
Điều 17. Đăng ký Tài khoản sử
dụng Dịch vụ công trực tuyến
1. Người đại diện đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS truy
cập vào Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính để thực hiện việc kê khai,
cung cấp thông tin đăng ký Tài khoản sử dụng Dịch vụ công trực tuyến.
2. Sau khi nhận được thông tin đăng ký sử dụng Dịch
vụ công trực tuyến của đơn vị, Cơ quan Tài chính gửi thông báo về việc chấp nhận
hay không chấp nhận đăng ký sử dụng Dịch vụ công trực tuyến của đơn vị.
a) Trường hợp chấp nhận, Cơ quan Tài chính gửi
thông báo Tài khoản đăng nhập, mật khẩu đăng nhập vào địa chỉ thư điện tử và điện
thoại di động của người đại diện đơn vị đã đăng ký;
b) Trường hợp không chấp nhận, Cơ quan Tài chính gửi
thông báo cho đơn vị và nêu rõ lý do qua địa chỉ thư điện tử và điện thoại di động
của người đại diện đơn vị đã đăng ký.
3. Đơn vị phải nhập chính xác địa chỉ email và số
điện thoại di động của người đại diện đơn vị đăng ký sử dụng Dịch vụ công trực
tuyến cấp mã số ĐVQHNS để có thể nhận ngay khi có thông tin thông báo từ Cơ
quan Tài chính.
Điều 18. Hồ sơ đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách trực tuyến
1. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến bao gồm Tờ
khai và các văn bản liên quan theo quy định tại Điều 8 của Thông
tư này.
2. Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến là hợp lệ
khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
a) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó
được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng
văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy
tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;
b) Các thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến được
nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử.
Điều 19. Trình tự đăng ký mã số
ĐVQHNS trực tuyến
1. Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS truy cập vào Dịch vụ
công trực tuyến bằng tài khoản và mật khẩu đăng nhập đã được Cơ quan Tài chính
cấp để thực hiện kê khai, tải văn bản điện tử và gửi hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
trực tuyến.
2. Cơ quan Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm
tra các thông tin trong hồ sơ trực tuyến và thông báo tình trạng tiếp nhận, đồng
thời thông báo qua địa chỉ thư điện tử và số điện thoại di động của người đại
diện đơn vị đăng ký mã số.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến không đầy đủ,
Cơ quan Tài chính tiếp nhận hồ sơ và thông báo đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, đơn vị
không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số trực tuyến của đơn vị không
còn hiệu lực.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến không hợp lệ,
Cơ quan Tài chính trả lại hồ sơ và thông báo lý do trả lại hồ sơ cho đơn vị qua
Dịch vụ công trực tuyến.
3. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan Tài
chính có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị. Việc
cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị được thực hiện theo quy định
tại Điều 6 của Thông tư này.
4. Quy trình đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến quy định
tại Điều này cũng áp dụng đối với việc Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách và Đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư.
Điều 20. Xử lý sự cố trong quá
trình sử dụng Dịch vụ công trực tuyến
1. Trường hợp gặp sự cố trong quá trình thực hiện
giao dịch đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã
số ĐVQHNS, đơn vị liên hệ với Cơ quan Tài chính nơi cấp mã để được hướng dẫn, hỗ
trợ và giải quyết kịp thời.
2. Trường hợp hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc
phục được sự cố, đơn vị thực hiện nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS qua phương thức
nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Tài chính hoặc nộp qua đường bưu chính.
Điều 21. Bảo mật thông tin
1. Việc trao đổi thông tin về giao dịch điện tử khi
sử dụng Dịch vụ công trực tuyến phải được bảo mật theo quy định của pháp luật.
Các tổ chức, cá nhân, cơ quan tham gia hệ thống trao đổi thông tin, dữ liệu điện
tử qua Dịch vụ công trực tuyến cấp mã số ĐVQHNS có trách nhiệm đảm bảo tính an
toàn, bảo mật, chính xác và toàn vẹn của dữ liệu điện tử trong phạm vi nhiệm vụ
của mình; có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các biện
pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính bảo mật, an toàn của hệ thống.
2. Các đơn vị trong ngành Tài chính tham gia cung cấp
Dịch vụ công trực tuyến có trách nhiệm đảm bảo an toàn bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.
Chương IV
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của
các đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Nhiệm vụ
Các đơn vị khi thực hiện đăng ký mã số ĐVQHNS phải kê
khai đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu theo quy định trong hồ sơ đăng ký mã số
ĐVQHNS với Cơ quan Tài chính để được cấp mã số ĐVQHNS;
b) Gửi hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đến Cơ quan Tài
chính để được cấp mã số ĐVQHNS; chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các giấy tờ
liên quan đến hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS; đồng thời thực hiện lưu trữ tại đơn vị
hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS dưới dạng văn bản giấy theo quy định;
c) Khi có sự thay đổi các chỉ tiêu quản lý đã đăng
ký, các đơn vị phải thông báo kịp thời với Cơ quan Tài chính nơi cấp mã các chỉ
tiêu thay đổi này;
d) Sử dụng chính xác các mã số ĐVQHNS đã được cấp
cho đơn vị trong hoạt động giao dịch về ngân sách từ khâu lập dự toán, tổng hợp
và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách;
đ) Các đơn vị có trách nhiệm quản lý Tài khoản và mật
khẩu đăng nhập vào hệ thống Dịch vụ công trực tuyến. Định kỳ ít nhất 03 tháng
01 lần, đơn vị phải thay đổi mật khẩu để đảm bảo tính an toàn, bảo mật thông
tin dữ liệu trên hệ thống;
e) Đảm bảo tính an toàn, bảo mật, tính hợp pháp, đầy
đủ, chính xác và trung thực của hồ sơ điện tử gửi Cơ quan Tài chính theo đúng
quy định của Luật Giao dịch điện tử và các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành;
g) Cơ quan chủ quản của các đơn vị dự toán, đơn vị
sử dụng ngân sách có trách nhiệm xác định các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách do Cơ quan mình quản lý và xác nhận vào Bảng thống kê đơn vị đề nghị
cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này theo đề nghị của đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách.
2. Quyền hạn
Có quyền yêu cầu Cơ quan Tài chính nơi cấp mã số hướng
dẫn, hỗ trợ đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS theo đúng quy định. Được quyền tra
cứu thông tin về mã số ĐVQHNS đã được cấp cho đơn vị mình trên hệ thống Dịch vụ
công trực tuyến theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Cơ quan Tài chính
1. Nhiệm vụ
a) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thực hiện đúng chế
độ kê khai, đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS (bao gồm cả hướng dẫn, hỗ trợ đơn vị
trong việc thao tác, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến); tổ chức tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ đăng ký mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách; thực hiện
kiểm tra, kiểm soát tính hợp lệ của hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS;
b) Cấp mới lần đầu hoặc cấp lại mã số ĐVQHNS, thông
báo Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho các đơn vị theo đúng quy định;
c) Hàng năm thực hiện rà soát, thu hồi và đóng mã số
ĐVQHNS đã cấp trùng, cấp thừa, cấp không đúng đối tượng;
d) Phối hợp với Cơ quan Kho bạc Nhà nước đồng cấp
xác định và thực hiện đóng các mã số ĐVQHNS không còn giá trị sử dụng; mở lại
các mã số ĐVQHNS đã được đóng theo văn bản đề nghị của các Cơ quan Kho bạc Nhà
nước;
đ) Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc
hướng dẫn sử dụng mã số ĐVQHNS từ khâu lập dự toán, tổng hợp và phân bổ dự
toán, chấp hành và quyết toán ngân sách;
e) Cơ quan Tài chính nơi cấp mã có trách nhiệm xử
lý, lưu giữ hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS; quản lý toàn bộ hệ thống mã số ĐVQHNS
đã cấp và cập nhật thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS thay đổi vào Phần mềm cấp mã
số ĐVQHNS trên mạng máy tính ngành Tài chính;
g) Hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký
mã số ĐVQHNS cho cán bộ làm công tác đăng ký mã số ĐVQHNS và tổ chức, cá nhân
có yêu cầu; đôn đốc, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện đăng ký mã số
ĐVQHNS;
h) Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính)
có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để tổ chức đưa mã số ĐVQHNS
vào hệ thống thông tin hiện có của các Bộ, ngành có chức năng quản lý liên quan
đến đơn vị có quan hệ với ngân sách;
i) Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính
có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, duy trì và phát triển Phần
mềm cấp mã số ĐVQHNS, Dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tập trung hóa xử lý dữ liệu,
tích hợp đầy đủ các chức năng quản lý cấp mã số và cung cấp dịch vụ hành chính
công trực tuyến mức độ 4 cho các đơn vị thực hiện gửi và nhận kết quả hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS; dừng cung cấp Dịch vụ công trực tuyến đối với đơn vị, cá
nhân vi phạm quy định về an toàn, an ninh đối với Hệ thống Dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Tài chính;
k) Cục Tin học và Thống kê tài chính quy định cụ thể
nội dung tiêu chuẩn xác thực, tiêu chí đăng ký Tài khoản Dịch vụ công trực tuyến,
định dạng điện tử các chỉ tiêu thông tin của hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực
tuyến; thực hiện việc kiểm tra, phê duyệt, cấp mã số trực tuyến cho các đơn vị
thuộc cấp ngân sách Trung ương. Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thực hiện việc kiểm tra, phê duyệt, cấp mã số trực tuyến đối với các đơn vị
thuộc ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Quyền hạn
a) Từ chối việc cấp mã số, không cấp Giấy chứng nhận
mã số ĐVQHNS điện tử đối với các trường hợp không thuộc trách nhiệm cấp mã số
theo quy định tại Thông tư này;
b) Cung cấp thông tin về mã số ĐVQHNS theo yêu cầu
hợp pháp bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Cơ quan Kho bạc Nhà nước
1. Nhiệm vụ
a) Phối hợp với Cơ quan Tài chính hướng dẫn các đơn vị, tổ chức đến giao dịch với Kho bạc Nhà
nước thực hiện đúng chế độ đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS theo quy định tại
Thông tư này;
b) Thực hiện đúng theo nguyên tắc kết hợp tài khoản
kế toán đối với mã số ĐVQHNS theo đúng quy định về mở và sử dụng tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS;
c) Phối hợp với Cơ quan Tài chính và các đơn vị có
liên quan trong việc kiểm tra, rà soát, đối chiếu mã số ĐVQHNS đảm bảo số liệu
khớp đúng giữa Cơ quan Tài chính và Cơ quan Kho bạc;
d) Hàng năm lập Bảng thống kê các đơn vị có quan hệ
với ngân sách ngừng hoạt động gửi Cơ quan Tài chính đồng cấp làm thủ tục đóng
mã số ĐVQHNS;
đ) Lập danh sách các đơn vị có quan hệ với ngân
sách gửi Cơ quan Tài chính đồng cấp đề nghị mở lại mã số ĐVQHNS đã bị đóng để
thực hiện điều chỉnh theo quyết định của kiểm toán và các hoạt động nghiệp vụ
kho bạc;
e) Sử dụng Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử
theo quy định của Thông tư này trong các hồ sơ giao dịch của đơn vị với Cơ quan
Kho bạc Nhà nước;
g) Tổ chức thực hiện cấp mã số cho các đơn vị mở
tài khoản giao dịch tại Kho bạc Nhà nước (với đầu mã số N=9) không thuộc phạm
vi đối tượng được Cơ quan Tài chính cấp mã số ĐVQHNS với mã số đầu N = 1, 2, 3,
7, 8 quy định tại Thông tư này.
2. Quyền hạn
Từ chối việc chi trả cho đơn vị, tổ chức trong các trường hợp các đơn vị không
thực hiện đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS theo quy định tại Thông tư này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn có
giá trị sử dụng, các đơn vị không phải thực hiện đăng ký lại mã số ĐVQHNS theo
quy định tại Thông tư này.
2. Các văn bản được trích dẫn tại Thông tư này nếu
được bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì được thực hiện theo quy định của các văn
bản bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế.
3. Các nội dung khác không quy định trong Thông tư
này được thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
01 năm 2016, thay thế Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định
về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Điều 27. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống
kê tài chính, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước,
Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Cục trưởng Cục
Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ Tài chính trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách
nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thi hành Thông
tư này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn các đơn
vị trực thuộc và cấp dưới tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để xem xét, phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- KBNN, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, THTK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính)
1. Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ
khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán,
đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ
DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN
SÁCH
1. Tên đơn vị:………………………………………………………………………..
2. Loại hình đơn vị:
|
|
|
|
01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
07- Doanh nghiệp Nhà nước
|
02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học
|
08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách
|
03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
09- Ban quản lý dự án đầu tư
|
04- Đơn vị sự nghiệp y tế
|
10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách
|
05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin
|
11- Đơn vị khác
|
06- Đơn vị quản lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh
phí hoạt động không?
Không □
Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự
toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
……………………………………………………………………………………………………
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho
đơn vị nào không?
Không □
Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị
được đơn vị giao dự toán kinh phí:
- …………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………..
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
……………………………………………………..
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
………………………………………………….
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: …………………………………………………………………………………
- Ngày ký văn bản: ……………………………………………………………………………..
- Cơ quan ra văn bản: …………………………………………………………………………
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………….
- Quận, huyện: ……………………………………………………………………………….
- Xã, phường: …..…………………………………………………………………………….
- Số nhà, đường
phố: …………………………………………………………………………
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện:
………………………………………………………………………
- Điện thoại cơ quan:
…………………………………………………………………………….
- Điện thoại di động:
…………………………………………………………………………….
- Email: …………………………………………………………………………………………….
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
01-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
Mẫu tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các
đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn
vị theo quyết định thành lập.
2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình
đơn vị tương ứng vào trong ô
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của
Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự
toán của đơn vị (cấp I, II, III, IV)
4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô □
tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao
dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô □
tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị
được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán
kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự
toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao
dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của
đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: Số Quyết định hoặc số văn bản
thành lập đơn vị.
- Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc
ký văn bản thành lập đơn vị.
- Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra Quyết
định hoặc văn bản thành lập đơn vị.
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành
phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành
phố trực thuộc Tỉnh.
- Xã, phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị trấn.
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường
phố là địa chỉ của đơn vị (nếu có).
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: Người đại diện
kê khai ghi rõ họ tên của mình.
- Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ
mã vùng - số điện thoại cố định.
- Điện thoại di động: Số điện thoại di động
của người đại diện kê khai.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người kê
khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của
người đại diện đơn vị để thực hiện tiếp
nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký
mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã
số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu
và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương)
xác nhận theo mẫu 07-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở,
Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối
với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập
đơn vị.
Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp
các đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, ngoài mẫu kê khai này cần bổ
sung kèm theo 01 bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị và các văn bản của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
|
2. Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu tờ
khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở
giai đoạn chuẩn bị đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 02-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
…………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:
...................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên:
...............................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:
................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:
.....................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
..............................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:
.........................................................................................................
- Quận, huyện: ……………………………………. Xã, phường: .....................................
- Số nhà, đường phố: ....................................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc di động):
..............................................................................
- Email:
..........................................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án:
..........................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
...............................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:
..........................................................................................................
- Quận, huyện: ...............................................................................................................
- Xã, phường:
................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
.....................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................................
- Email: ............................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
..............................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
.................................................................
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: ..............................................................................
6.2. Số Quyết định/văn bản:
............................................................................................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản:
....................................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản:
..................................................................................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu có):
...................................................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người
đại diện: ........................................................................................
7.2. Điện thoại cơ quan:
.................................................................................................
7.3. Điện thoại di động: ...................................................................................................
7.4. Email:
.......................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
02-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
Mẫu tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư ở
giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ
tên dự án đầu tư theo Quyết định hoặc văn bản thông báo chủ trương đầu tư dự
án.
2. Dự án cấp trên
2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu
dự án (được tách ra từ một dự án lớn)
ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự
án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư
3.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu
tư.
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành
phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ
số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu
có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng
- số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị
(nếu có).
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê
khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án
4.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban
quản lý dự án.
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của
Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ
địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.
5. Cơ quan chủ quản cấp trên
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ
tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ
quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục
3.1.
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp
chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2.
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: Tên cơ
quan ra Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
6.2. Số Quyết định/văn bản: Số Quyết định
hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản: Ngày ký
Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.4. Người ký Quyết định/văn bản: Người ký
Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.5. Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí
quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).
6.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc
nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn
vốn đầu tư này phải bằng 100%.
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
7.1. Họ và tên người đại diện: Người đại
diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
7.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
7.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động
của người đại diện kê khai.
7.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về
quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
3. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ
khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở
giai đoạn thực hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
…………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư: ..................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A
□ Dự án nhóm C
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới
□ Cải tạo mở rộng
□ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các
dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên:
.................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên:
..................................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư:
.......................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách:
................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố:
...........................................................................................................
- Quận, huyện:
...............................................................................................................
- Xã, phường:
................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
....................................................................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................................
- Email:
..........................................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án:
..........................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành phố:
...........................................................................................................
- Quận, huyện: ................................................................................................................
- Xã, phường:
.................................................................................................................
- Số nhà, đường
phố: .....................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................................
- Email: ...........................................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định:
...........................................................................................
9.2. Số quyết định:
.........................................................................................................
9.3. Ngày quyết định: .....................................................................................................
9.4. Người ký
quyết định:
...............................................................................................
9.5. Thời gian
bắt đầu thực hiện được duyệt:
................................................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:
...............................................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí xây dựng: …………………………
|
o Chi phí dự phòng: ……………………..
|
o Chi phí thiết bị: ……………………………
|
o Chi phí quản lý dự án: ………………..
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định
cư: ……………………………
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
o Chi phí khác:
|
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có):
Mã ngành kinh tế
|
Tên ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người
đại diện:
......................................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan: ...............................................................................................
10.3. Điện thoại di động:
................................................................................................
10.4. Email: ....................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
03-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
Mẫu tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ
tên dự án đầu tư theo quyết định đầu tư.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào
1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh
dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu
dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu
dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu
tư.
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư dự án.
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành
phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ
số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng
- số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị
(nếu có).
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ
kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban
quản lý dự án.
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ
địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ
tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan
chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi
rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường
hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra
quyết định đầu tư.
9.2. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
9.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu
tư.
9.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định
đầu tư.
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:
Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi
rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi
phí.
9.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc
nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn
vốn đầu tư này phải bằng 100%.
9.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc
gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại
nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường)
nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
9.10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một
hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định đầu tư (nếu có). Mã và tên
ngành kinh tế ghi theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg
ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của
Việt Nam và các văn bản sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành kinh tế (nếu có).
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện: Người đại
diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
10.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại
ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
10.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di
động của người đại diện kê khai.
10.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người
đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người
đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài
chính.
|
4. Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu Thông
báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO CHUYỂN
GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:
........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:
.......................
Địa chỉ Chủ đầu tư: .....................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc
gia
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm
A
□ Dự án nhóm C
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới
□ Cải tạo mở rộng
□ Cải tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các
dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng
công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định:
.........................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định:
...........................................................................................
4.3. Ngày quyết định:
.....................................................................................................
4.4. Người ký quyết định:
...............................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện:
...................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án:
..................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
..................................................................
o Chi phí xây dựng: ……………….
|
o Chi phí dự phòng: ………………………..
|
o Chi phí thiết bị: …………………..
|
o Chi phí quản lý dự án: …………………..
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư
……………………………
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ………….
o Chi phí khác: ………………………..
|
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án:
………………………………………………………………….
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan:
.....................................................................................................
5.3. Điện thoại di động: .....................................................................................................
5.4. Email:
........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
04-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
Mẫu Thông báo
chuyển giai đoạn dự án đầu tư
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1
trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh
dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Quyết định đầu tư:
4.1. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
4.2. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra
quyết định đầu tư.
4.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu
tư.
4.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định
đầu tư.
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:
Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
4.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:
Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án: Mức tối
đa cho phép của dự án, ghi chi tiết
theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
4.8. Nguồn vốn
đầu tư: Ghi chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng
tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
4.9. Địa điểm
thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của
cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành
phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại
Việt Nam.
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện: Người đại
diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
5.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
5.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di
động của người đại diện kê khai.
5.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người
đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của
người đại diện đơn vị đăng ký mã số để
thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ
quan tài chính.
|
5. Mẫu số 05A-MSNS-BTC: Giấy chứng
nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử (Dùng cho đơn vị dự toán,
đơn vị sử dụng ngân sách và các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách) (Ban hành
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 Bộ Tài chính).
Mẫu số:
05A-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách)
MÃ SỐ
|
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
|
ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ
|
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
|
Mẫu số 05B-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách sử dụng điện tử (Dùng cho các dự án đầu tư) (Ban hành
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số:
05B-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ SỐ
|
|
TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
6. Mẫu số 06-MSNS-BTC: Thông báo
thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG
TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư:
..........................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp:
..................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư:
........................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT
|
Chỉ tiêu thay đổi
(1)
|
Thông tin đăng
ký cũ (2)
|
Thông tin đăng
ký mới (3)
|
1
|
Ví dụ 1: Tiêu chí
số 4: cấp dự toán
|
Cấp dự toán: 3
|
Cấp dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi
thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện:
............................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan:
.....................................................................................................
4.3. Điện thoại di động:
......................................................................................................
4.4. Email: ..........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
06-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
Thông báo thay
đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách
1. Tên Đơn vị /Dự án đầu tư: Ghi rõ ràng,
đầy đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng,
đầy đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc
chủ đầu tư.
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu Tờ
khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai
trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi
thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện: người đại diện kê
khai ghi rõ họ tên của mình.
4.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã
vùng - số điện thoại cố định.
4.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của
người đại diện kê khai.
4.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện
kê khai thay đổi thông tin mã số.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký thay đổi
thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng
ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
7. Mẫu số 07-MSNS-BTC: Bảng thống
kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử
dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)
1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố:
...........................................................................................
2. Số lượng đơn vị:
...........................................................................................................
STT
|
Tên đơn vị
|
Loại hình đơn vị
|
Chương ngân
sách
|
Cấp dự toán
|
Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
|
Địa điểm
|
Tỉnh/ thành phố
|
Quận/ huyện
|
Xã/phường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Mẫu số 08-MSNS-BTC: Bảng thống
kê các đơn vị có quan hệ với ngân sách ngừng hoạt động (Ban hành kèm theo Thông
tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 08-MSNS-BTC
KBNN ……………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG THỐNG KÊ CÁC
ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
NGỪNG HOẠT ĐỘNG NĂM ……..
1. Danh sách các đơn vị không có dự toán kinh phí,
không tiến hành giao dịch tại KBNN trong năm.
STT
|
Tên đơn vị
|
Mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách dự án đầu tư đã tất toán tài khoản
trong năm.
STT
|
Dự án đầu tư
|
Mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
9. Mẫu số 09-MSNS-BTC: Giấy biên
nhận Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 09-MSNS-BTC
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
Hoặc Sở Tài chính ……………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐVQHNS
1. Tên đơn vị:
..................................................................................................................
2. Tên đơn vị chủ quản:
..................................................................................................
3. Họ và tên cán bộ đến đăng ký: ...................................................................................
4. Tình trạng hồ sơ:
□ Hồ sơ đủ
□ Hồ sơ thiếu
5. Hồ sơ cần bổ sung (Nếu hồ sơ thiếu):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Ngày trả Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử:
.................................................
7. Điện thoại hỗ trợ của cơ quan tài chính nơi cấp
mã số ĐVQHNS: ............................
8. Tài khoản đăng nhập Dịch vụ công tra cứu kết quả đăng ký mã số:
.........................
|
……., ngày …. tháng
…… năm ……
Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|