BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 02 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải
và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về vận tải hàng hóa trên đường
thủy nội địa.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động
kinh doanh vận tải, xếp, dỡ, giao, nhận và bảo quản hàng hóa trên đường thủy nội địa.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân có liên
quan đến hoạt động kinh doanh vận
tải, xếp, dỡ, giao, nhận và
bảo quản hàng hóa trên đường
thủy nội địa.
2. Thông tư này không áp dụng đối với vận
tải hàng hóa nguy hiểm.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hàng hóa là bất cứ tài sản nào, kể cả
công-ten-nơ, ván sàn, tấm nâng hàng, vật liệu chèn lót hàng hóa hay công cụ vận
chuyển, đóng gói tương tự khác mà không do tổ chức, cá nhân vận tải cung cấp.
2. Bao, kiện gồm: bao, hòm, kiện, thùng,
công-ten-nơ chứa hàng hóa.
3. Người xếp, dỡ hàng hóa là tổ chức, cá
nhân kinh doanh dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa tại cảng, bến thủy nội địa.
4. Người thuê xếp, dỡ hàng hóa là tổ chức,
cá nhân giao kết hợp đồng xếp, dỡ hàng hóa với người xếp, dỡ hàng
hóa.
5. Người bảo quản hàng hóa là tổ chức, cá nhân kinh
doanh dịch vụ bảo quản hàng hóa tại cảng, bến thủy nội địa.
6. Người thuê bảo quản hàng
hóa là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo quản hàng hóa với người bảo quản
hàng hóa.
7. Người nhận hàng hóa là tổ chức, cá
nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa.
8. Hàng hóa siêu trường là hàng hóa có
kích thước thực tế không thể tháo rời với chiều rộng trên 10 m hoặc chiều dài
trên 40 m hoặc chiều cao trên
4,5 m.
9. Hàng hóa siêu trọng là hàng hóa không
thể tháo rời, có trọng lượng toàn bộ trên 100 tấn.
10. Cảng, bến bao gồm cảng, bến thủy
nội địa và bến cảng thuộc cảng biển được cấp có thẩm quyền công bố, cấp phép.
Điều 4. Bao, kiện
hàng hóa
Bao, kiện chứa hàng hóa phải đúng quy
cách và tiêu chuẩn; đủ độ bền; có ký hiệu, mã hiệu, trọng lượng, kích thước rõ
ràng; bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải, xếp, dỡ.
Chương II
VẬN
TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 5. Nghĩa vụ của
người kinh doanh vận tải hàng hóa
1. Lập giấy vận chuyển theo mẫu tại
Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông
tư này sau khi hàng hóa đã xếp xong xuống phương tiện.
2. Vận tải hàng hóa đến điểm đến và bảo đảm
thời gian vận tải theo hợp đồng đã ký với người thuê vận tải.
3. Các nghĩa vụ khác được quy
định tại khoản 2 Điều 87 Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Điều 6. Quyền của người
kinh doanh vận tải hàng hóa
1. Yêu cầu người thuê vận tải hàng hóa mở
bao, kiện để kiểm tra trong trường hợp nghi ngờ về tính xác thực của việc khai
báo chủng loại hàng
hóa.
2. Từ chối vận tải những bao, kiện chứa
hàng hóa không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 của Thông
tư này và các loại hàng hóa bị cấm vận chuyển.
3. Yêu cầu trả tiền lưu hàng hóa trên
phương tiện do lỗi của người thuê vận tải, người nhận hàng gây ra.
4. Các quyền khác được quy định
tại khoản 1 Điều 87 Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Điều 7. Nghĩa vụ của
người thuê vận tải hàng hóa
1. Cung cấp giấy tờ, tài liệu và các
thông tin cần thiết khác về hàng hóa và đảm bảo tính pháp lý của hàng hóa.
2. Cử người trực tiếp giao, nhận hàng hóa
với người kinh doanh vận tải hàng hóa, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Trường hợp có người đi áp tải hàng
hóa, người áp tải phải có hiểu biết về đặc tính hàng hóa, biện pháp xử lý đối với
hàng hóa trong quá trình vận tải và chấp hành nội quy của phương tiện.
4. Xác định thủy phần của hàng hóa tại
nơi xếp và nơi dỡ hàng hóa để tính trọng lượng hàng hóa đối với những
hàng hóa có độ ẩm ảnh hưởng đến
trọng lượng hàng hóa, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
5. Các nghĩa vụ khác được quy định tại khoản
2 Điều 88 Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Điều 8. Quyền của người
thuê vận tải hàng hóa
1. Yêu cầu người kinh doanh vận
tải có biện pháp bổ sung, gia cố thêm để đảm bảo tính ổn định, an toàn của hàng hóa.
2. Yêu cầu người kinh doanh vận tải xác
nhận số lượng, niêm phong đối với hàng hóa mà mình gửi đi.
3. Các quyền khác được quy định tại khoản
1 Điều 88 Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Điều 9. Thời gian vận
tải
Thời gian vận tải một chuyến
tính từ khi hàng hóa được xếp xong xuống phương tiện, người thuê vận tải hoàn
chỉnh đầy đủ hóa đơn
và các giấy tờ khác có
liên quan đến hàng hóa và giao cho người kinh doanh vận tải, người kinh doanh vận
tải lập giấy vận chuyển có xác nhận
của người thuê vận tải đến khi phương
tiện đến nơi trả hàng hóa, người kinh doanh vận tải đã hoàn tất các thủ tục vào cảng, bến và
người thuê vận tải đã nhận được
thông báo của người kinh doanh vận tải phương tiện đến cảng, bến.
Điều 10. Giải quyết
các phát sinh trong quá trình vận tải
1. Trường hợp phát hiện hàng hóa có hiện
tượng tự bốc cháy, rò rỉ, đổ vỡ thì người
kinh doanh vận tải phải thực hiện các biện pháp ngăn chặn để bảo vệ người, hàng
hóa và phương tiện, kể cả việc phải
dỡ bỏ một phần hay toàn bộ hàng hóa; đồng thời phải lập biên bản có xác nhận của người
áp tải (nếu có người đi áp tải hàng hóa), chứng nhận của chính quyền địa phương
hoặc Cảnh sát giao thông đường thủy hoặc Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc Cảng vụ
hàng hải (sau đây gọi chung là Cảng vụ) nơi xảy ra phát sinh và thông báo cho
người thuê vận tải biết. Chi phí
phát sinh do bên có lỗi chịu trách nhiệm. Nếu các bên không có lỗi hoặc do
nguyên nhân bất khả kháng thì chi phí và thiệt hại phát sinh của bên nào do bên
đó tự chịu trách nhiệm.
2. Trường hợp phát hiện hàng hóa không đúng
với kê khai của người thuê vận tải
a) Phát hiện trước khi vận tải: nếu là
hàng hóa thuộc loại nguy hiểm, hàng hóa cấm lưu thông thì phải đưa lên bờ và người kinh
doanh vận tải phải thông báo cho Cảng vụ hoặc hoặc cơ quan có thẩm quyền biết để
xử lý theo quy định của pháp luật. Người thuê vận tải phải chịu trách nhiệm và
thanh toán mọi chi phí phát sinh;
b) Phát hiện trên đường vận tải: nếu là
hàng hóa thông thường
thì người kinh doanh vận tải thông báo cho người thuê vận tải biết và tiếp tục
vận tải đến nơi trả hàng, mọi chi phí phát sinh (nếu có) người thuê vận tải phải
thanh toán; nếu là hàng hóa thuộc loại nguy hiểm, hàng hóa cấm lưu thông thì
người kinh doanh vận tải thông báo cho người thuê vận tải biết để giải quyết;
người thuê vận tải phải thanh
toán các chi phí và tổn thất phát sinh cho người kinh doanh vận tải và phải chịu
mọi chi phí khác do vận chuyển hàng nguy hiểm gây ra, đồng thời người kinh
doanh vận tải thông báo cho Cảng vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền tại cảng, bến nơi đến biết
để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Phương tiện vận tải bị trưng dụng
do lệnh của cơ quan có thẩm quyền thì thuyền trưởng, người lái phương
tiện phải thông báo cho người kinh doanh vận tải, người thuê vận tải
biết để phối hợp thực hiện.
Những phát sinh do phương tiện bị trưng dụng được giải quyết theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 11. Thủ tục phê
duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng
1. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt
phương án vận tải hàng hóa
siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng trên đường thủy nội địa trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến: Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa khu
vực (đối với phương tiện thủy nội địa rời cảng thủy nội địa và hành trình trên
tuyến đường
thủy liên tỉnh), Sở Giao thông vận
tải (đối với phương tiện thủy nội địa rời cảng thủy nội địa và hành trình trên
tuyến đường thủy
nội địa nội tỉnh), Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải (đối với phương tiện thủy
nội địa rời bến cảng biển) (sau đây gọi
tắt là Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị phê duyệt phương án vận tải
hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng trên đường thủy nội địa
theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Phương án vận tải hàng hóa siêu trường
hoặc hàng hóa siêu trọng theo các nội dung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy
biên nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời
gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo
quy định, Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, phê
duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này
và gửi cho tổ chức, cá nhân để thực hiện. Trường hợp không phê duyệt phương án
phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do. Tổ chức, cá nhân không phải nộp phí hoặc lệ phí đối với việc
phê duyệt phương án vận tải.
Chương III
GIAO
NHẬN, XẾP, DỠ VÀ BẢO QUẢN HÀNG HÓA
Điều 12. Nghĩa vụ và
quyền của người xếp, dỡ hàng hóa
1. Thực hiện đúng quy trình xếp, dỡ đối với từng loại
hàng hóa; đảm bảo an toàn cho người, phương tiện, hàng hóa, trang thiết bị
trong quá trình xếp, dỡ hàng hóa.
2. Chịu trách nhiệm xếp, dỡ hàng hóa
theo sơ đồ hàng hóa hoặc chỉ dẫn của thuyền trưởng.
3. Bảo đảm thời gian xếp, dỡ hàng hóa như đã thỏa thuận, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Người xếp, dỡ có quyền từ
chối xếp, dỡ những bao, kiện chứa hàng hóa không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Điều 13. Nghĩa vụ và
quyền của người thuê xếp, dỡ hàng hóa
1. Chuẩn bị hàng hóa đúng theo hợp đồng
đã thỏa thuận với người xếp, dỡ.
2. Cung cấp các thông tin về hàng hóa cho
người xếp, dỡ hàng hóa trước khi xếp, dỡ hàng hóa theo đúng thỏa thuận.
3. Yêu cầu bồi thường khi người xếp, dỡ
hàng hóa không thực hiện đúng hợp đồng đã ký với người xếp, dỡ hàng hóa.
Điều 14. Thời gian xếp,
dỡ hàng hóa
Trường hợp người kinh doanh vận tải và
người thuê vận tải không có thỏa thuận khác thì thời gian xếp, dỡ hàng hóa được
tính như sau:
1. Thời gian xếp hàng hóa được tính từ
khi phương tiện đến cảng, bến và người thuê vận tải đã nhận được thông báo của
người kinh doanh vận tải cho đến khi
hàng hóa được xếp xong xuống phương tiện, người thuê vận tải đã ký xác nhận vào
giấy vận chuyển.
2. Thời gian dỡ hàng hóa được tính từ khi
phương tiện đến cảng, bến và người kinh doanh vận tải đã báo cho người thuê vận
tải đến khi người thuê vận tải dỡ xong hàng hóa khỏi phương tiện và người thuê
vận tải đã ký xác
nhận vào giấy vận chuyển.
Điều 15. Các phương
thức giao, nhận hàng hóa
1. Căn cứ hợp đồng và giấy vận chuyển, việc
giao, nhận hàng hóa được thực hiện theo nguyên tắc nhận hàng hóa theo phương thức
nào thì trả hàng hóa theo phương thức đó.
2. Các phương thức giao, nhận hàng hóa
bao gồm:
a) Giao, nhận theo số lượng bao, kiện;
b) Giao, nhận theo nguyên hầm cặp chì;
c) Giao, nhận theo trọng lượng (cân toàn
bộ hoặc cân giám định theo tỷ lệ), theo thể tích (đo mét khối hoặc đong, đếm bằng
lít);
d) Giao, nhận theo mớn nước, các
bên thống nhất xác định tỷ
trọng của
nước
tại nơi xếp và nơi dỡ
hàng hóa.
Điều 16. Trách nhiệm
khi giao, nhận hàng hóa
1. Việc giao, nhận hàng hóa được thực hiện
qua mạn phương tiện. Mạn phương tiện là ranh giới để xác định hàng
hóa thuộc trách nhiệm của người thuê vận tải hay trách nhiệm của người kinh doanh vận tải,
trừ những trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Quy định trách nhiệm trong các trường
hợp giao, nhận hàng hóa.
a) Trường hợp xếp hàng hóa, nếu hàng hóa
thuộc phạm vi từ mạn phương tiện vào trong phương tiện thì hàng hóa đó
được coi là đã giao cho người kinh doanh vận tải và thuộc trách nhiệm của người
kinh doanh vận tải; nếu hàng hóa thuộc phạm vi ngoài mạn phương tiện thì hàng
hóa đó được coi như chưa giao cho người kinh doanh vận tải và thuộc trách nhiệm
của người thuê vận tải;
b) Trường hợp dỡ hàng hóa, nếu hàng hóa
thuộc phạm vi từ mạn phương tiện vào trong phương tiện thì hàng hóa đó được coi
là chưa giao cho người nhận hàng và thuộc trách nhiệm của người kinh doanh vận
tải; nếu hàng hóa thuộc phạm vi ngoài mạn phương tiện thì hàng hóa đó được coi
như đã giao cho người nhận hàng hóa và thuộc trách nhiệm của người thuê vận tải;
c) Trường hợp hàng hóa bị rách, đổ, vỡ
trong quá trình xếp dỡ nếu do lỗi của bên nào thì bên đó tự chịu trách nhiệm;
d) Trường hợp phải ngừng xếp dỡ để giải
quyết tranh chấp về giao, nhận hàng hóa thì bên có lỗi phải thanh toán các chi
phí phát sinh.
Điều 17. Giải quyết
các phát sinh trong giao, nhận hàng hóa
1. Khi giao hàng hóa theo số lượng bao,
kiện nếu bao, kiện còn nguyên vẹn hoặc bao, kiện còn nguyên kẹp chì thì người kinh
doanh vận tải không chịu trách nhiệm về trọng lượng, khối lượng và
tình trạng hàng hóa ở bên trong.
2. Khi giao hàng hóa theo nguyên hầm kẹp
chì hoặc bao, kiện kẹp chì nếu niêm phong, kẹp chì còn nguyên vẹn thì người
kinh doanh vận tải không chịu trách nhiệm về hàng hóa. Nếu niêm phong, kẹp chì không
còn nguyên vẹn thì người kinh doanh vận tải phải chịu trách nhiệm khi hàng hóa
bị hư hỏng, thiếu hụt hoặc mất mát, trừ trường hợp bất khả kháng.
Điều 18. Giải quyết
hàng hóa hư hỏng hoặc quá hạn lưu kho, bãi
1. Khi phát hiện hàng hóa gửi tại kho,
bãi của cảng, bến có hiện
tượng tự hư hỏng hoặc do bất khả kháng thì người bảo quản phải kịp thời thực hiện
các biện pháp xử lý, thông báo ngay cho người thuê bảo quản biết. Nếu sau 06 giờ,
kể từ lúc nhận được thông tin (theo ký nhận của người thuê bảo quản hoặc theo
ngày, giờ của bưu điện xác nhận) người thuê bảo quản không có ý kiến thì người
bảo quản có quyền đề nghị cơ quan
có thẩm quyền lập biên bản và xử lý;
người thuê bảo quản phải chịu chi phí phát sinh.
2. Trong quá trình xếp, dỡ, nếu bao bì bị
rách, vỡ dưới mức quy định hoặc thỏa thuận thì người thuê xếp dỡ chịu trách nhiệm
thu gom, đóng gói lại
và chịu chi phí phát sinh. Nếu phần rách vỡ quá mức quy định hoặc thỏa thuận thì
bên có lỗi phải chịu chi phí phát sinh.
3. Trường hợp hàng hóa trong kho, bãi của
cảng, bến đã
quá thời hạn quy định theo hợp
đồng, nếu người bảo quản
hàng hóa muốn di chuyển, thu gom thì phải thông báo trước cho người thuê bảo quản
hàng hóa. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ lúc nhận
tin (theo ký nhận của người thuê
bảo quản hoặc ngày, giờ bưu điện xác nhận), nếu người thuê bảo quản không trả lời thì người
bảo quản hàng hóa có quyền di chuyển,
thu gom hàng hóa và người thuê bảo quản hàng hóa phải chịu chi phí phát sinh.
Chương IV
GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP, BỒI THƯỜNG
Điều 19. Trường hợp
do lỗi của người kinh doanh vận tải
1. Trường hợp phương tiện không xuất bến
đúng thời gian quy định thì người kinh doanh vận tải có trách nhiệm thông báo
cho người thuê vận tải, người áp tải hàng hóa (nếu có) biết và chịu mọi chi phí
phát sinh trong quá trình phương tiện lưu lại tại vùng nước cảng, bến.
2. Trường hợp phương tiện đang hành trình
nếu bị hỏng, không tiếp tục hành trình được, thuyền trưởng phải tìm mọi biện
pháp đưa phương tiện, hàng hóa tới cảng, bến gần nhất bảo đảm an
toàn, thông báo cho người kinh doanh vận tải biết và thực hiện theo các quy định sau
đây:
a) Nếu phương tiện phải sửa chữa và vẫn
có khả năng giao hàng đúng thời gian thỏa thuận thì người kinh doanh vận tải phải
có trách nhiệm thông báo cho người thuê vận tải và chịu mọi chi phí
phát sinh;
b) Nếu phương tiện phải sửa chữa và không có khả năng giao hàng
đúng thời gian thỏa thuận thì người kinh doanh vận tải phải thông báo cho người
thuê vận tải và người nhận hàng biết; người kinh doanh vận tải thỏa thuận lại với
người thuê vận tải và người nhận hàng về thời gian nhận giao hàng và chịu mọi
chi phí phát sinh, bồi thường do việc không thực hiện đúng hợp đồng vận chuyển;
c) Nếu phải chuyển hàng hóa
sang phương tiện khác, người kinh doanh vận tải phải thông báo
cho người thuê vận tải và người nhận hàng biết; người kinh doanh vận tải phải
chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho khối lượng, chất lượng hàng hóa
trong quá trình chuyển đổi phương tiện, mọi chi phí phát sinh, hậu quả pháp lý người
kinh doanh vận tải hàng hóa phải chịu theo hợp đồng và theo quy định của pháp
luật.
Điều 20. Trường hợp
do lỗi của người thuê vận tải
Người kinh doanh vận tải đã hoàn tất
các thủ tục vào cảng,
bến và người thuê vận tải đã nhận được
thông báo phương tiện đến cảng, bến mà người thuê vận tải không
xếp, dỡ hàng hóa
theo thời gian thỏa thuận thì người thuê vận tải phải thanh toán dôi
nhật cho người kinh doanh vận tải theo hợp đồng thỏa thuận hai bên ký kết.
Điều 21. Trường hợp bất
khả kháng
1. Khi phương tiện chưa xuất cảng, bến
người kinh doanh vận tải phải thông báo
ngay cho người thuê vận tải và người nhận hàng việc tạm dừng việc vận chuyển
hàng; trường hợp hủy bỏ việc vận chuyển hàng hóa, người kinh doanh vận tải phải
hoàn lại toàn bộ tiền cước vận tải đã được thanh toán trước.
2. Khi phương tiện đang hành trình
a) Trường hợp phương tiện phải đi trên
tuyến khác dài hơn thì người
kinh doanh vận tải không được thu thêm tiền cước được ghi trong hợp đồng hoặc
giấy vận chuyển;
b) Trường hợp phải chuyển hàng hóa sang
phương tiện khác, người kinh doanh vận tải phải thông báo cho người thuê vận tải
và người nhận hàng biết. Người kinh doanh vận tải chịu mọi chi phí phát sinh;
c) Trường hợp không thể hành trình tiếp,
phương tiện phải quay về cảng, bến gần nhất hoặc cảng, bến xuất phát thì người
thuê vận tải hoặc người nhận hàng không phải trả thêm tiền cước đoạn đường quay
về; người kinh doanh vận tải phải hoàn lại tiền cước tương ứng với đoạn đường
chưa đi (nếu đã được nhận trước); các chi phí khác phát sinh được xử lý theo hợp
đồng đã thỏa thuận hoặc xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 22. Bồi thường
hàng hóa bị mất mát, hư hỏng
1. Trường hợp hàng hóa hư hỏng, mất mát
do lỗi của người kinh doanh vận tải hoặc người xếp dỡ hoặc người bảo quản hàng
hóa thì phải bồi
thường theo các quy định sau đây:
a) Đối với hàng hóa có khai giá trị trong giấy vận chuyển, bồi thường
theo giá trị đã khai; trường hợp người kinh doanh vận tải chứng minh được giá
trị thiệt hại thực tế thấp hơn giá trị đã khai thì bồi thường theo giá trị thiệt
hại thực tế.
b) Đối với hàng hóa không khai giá trị
trong giấy vận chuyển, bồi thường theo giá trung bình của hàng hóa cùng loại
trong khu vực nơi trả hàng;
c) Theo mức do hai bên thỏa thuận.
2. Hàng hóa bị hư hỏng, mất mát một phần
do lỗi của người kinh doanh vận tải hoặc người xếp dỡ hoặc người bảo quản hàng
hóa thì bồi thường phần hư hỏng, mất mát đó; trường hợp phần hư hỏng, mất mát dẫn
đến hư hỏng hoặc không sử dụng được toàn bộ thì phải bồi thường toàn bộ.
3. Ngoài việc bồi thường thiệt hại theo
các quy định tại khoản 1 Điều này, người kinh doanh vận tải, người xếp dỡ, người
bảo quản còn phải hoàn lại cho người thuê vận tải, người thuê xếp dỡ,
người thuê bảo quản tiền cước hoặc phụ phí của số hàng hóa bị tổn thất.
Điều 23. Giải quyết
tranh chấp
1. Trong quá trình vận tải hàng hóa đường
thủy nội địa nếu
phát sinh sự cố làm ảnh hưởng đến lợi ích của các bên thì các bên giải quyết
thông qua thương lượng, hòa
giải.
2. Trường hợp không thỏa thuận được, các
bên có quyền yêu cầu Trọng tài giải quyết hoặc khởi kiện tại Tòa án. Trình tự,
thủ tục giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 24. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ Quyết định số 33/2004/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa.
Điều 25. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 25;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng
Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra
văn bản, Cục
KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng
TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ
GTVT;
- Báo Giao
thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải
(5)
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT
ngày 02 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng …. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt phương
án vận tải hàng hóa
siêu trường, hàng hóa siêu trọng trên đường thủy nội địa
Kính gửi: ……..(tên cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt)
……
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ..................................................................................
- Địa chỉ: ...................................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………..; Fax/email: ....................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………….. ngày ............................
- Cơ quan cấp: ..........................................................................................................
1. Phương tiện vận
chuyển
1.1. Phương tiện tự hành
1. Tên phương tiện ………………………………….. số đăng ký: ....................................
- Công suất máy ....................................................................................... (sức ngựa)
- Chiều dài: ........................................................................................................... (m)
- Chiều rộng: ........................................................................................................ (m)
- Chiều cao không hạ của phương tiện: ................................................................. (m)
- Mớn nước .......................................................................................................... (m)
- Trọng tải ........................................................................................................... (tấn)
1.2. Phương tiện tàu kéo,
tàu đẩy
- Tên phương tiện ………………………………. số đăng ký: ..........................................
- Công suất .............................................................................................. (sức ngựa)
- Chiều dài: ........................................................................................................... (m)
- Chiều rộng: ........................................................................................................ (m)
- Chiều cao không hạ của phương tiện: ................................................................. (m)
- Mớn nước .......................................................................................................... (m)
- Trọng tải ........................................................................................................... (tấn)
- Tên sà lan ………………………… số đăng ký: ...........................................................
- Chiều dài:...........................................................................................................
(m)
- Chiều rộng: ....................................................................................................... (m)
- Chiều cao không hạ sà lan: ................................................................................ (m)
- Mớn nước........................................................................................................... (m)
- Trọng tải............................................................................................................ (tấn)
2. Loại hàng hóa siêu trường, hàng hóa
siêu trọng vận chuyển
- Loại hàng: ...............................................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở.................................................................................. (tấn)
- Chiều dài loại hàng vận chuyển............................................................................ (m)
- Chiều rộng loại hàng vận chuyển.......................................................................... (m)
- Chiều cao loại hàng vận chuyển........................................................................... (m)
3. Tuyến vận tải
- Cảng, bến xuất phát ................................................................................................
- Địa chỉ ....................................................................................................................
- Các tuyến đường thủy sẽ đi......................................................................................
- Cảng, bến đến.........................................................................................................
- Địa chỉ.....................................................................................................................
4. Thời gian đề nghị thực
hiện:
từ ngày ….
tháng
…. năm ....đến ngày …. tháng …. năm....
5. Cam kết: Tổ chức, cá
nhân kinh doanh vận tải cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật
Giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân kinh doanh vận tải
Ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT
ngày 02 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHƯƠNG ÁN VẬN
TẢI HÀNG HÓASIÊU TRƯỜNG, HÀNG HÓA SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
I. Tên tổ chức, cá nhân: .............................................................................................
II. Nội dung của phương án
1. Xác định chiều rộng, chiều sâu, bán
kính cong của luồng; chiều cao tĩnh không của các công trình vượt sông trên tuyến
dự kiến vận tải.
2. Mô tả về vị trí, địa hình nơi xếp, dỡ
hàng hóa thiết bị xếp, dỡ hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng.
3. Mô tả về loại hàng hóa siêu trường hoặc
hàng hóa siêu trọng cần vận chuyển;
mô tả kích thước hàng hóa khi xếp xuống phương tiện thủy hoặc sà lan.
4. Hướng dẫn đảm bảo an toàn
giao thông, yêu cầu hỗ trợ (nếu có).
5. Tuyến đường thủy nội địa mà phương tiện thủy nội
địa vận chuyển hàng hóa.
6. Thời gian, địa điểm nghỉ trên đường
hành trình.
PHỤ
LỤC 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT
ngày 02 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUYẾT ĐỊNH PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN VẬN TẢI HÀNG HÓA SIÊU TRƯỜNG, HÀNG HÓA SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-(3)
|
....
(4)...., ngày
…. tháng
….
năm
20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê
duyệt phương án ……………
Điều 1 …………………………………………. (5) ............................................................
.................................................................................................................................
Điều 2 …………………………………………. (5) ............................................................
.................................................................................................................................
Điều 3 …………………………………………. (5) ............................................................
………………………………………………………………/.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- ………….;
- Lưu:
VT,.... (7) A.xx (8)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Chữ
ký, dấu)
Họ
và tên)
|
________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Nội dung Quyết định phê duyệt (có nội
dung thể hiện hiệu
lực của quyết định đến ngày, tháng, năm).
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký
như Cục trưởng, Giám đốc Sở, nếu người
ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chữ viết tắt
“KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng
bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát
hành (nếu cần).