BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1351/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MÃ SỐ GHI TRÊN THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày
14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế
số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo
hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo
hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ
yếu;
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với
dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng
dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Sổ - Thẻ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mục đích ban hành bộ mã
số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế
Bộ mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) nhằm mục
đích phân loại, thống kê đối tượng tham gia BHYT; đồng thời xác định quyền lợi
của người tham gia BHYT khi khám bệnh, chữa bệnh BHYT phù hợp với yêu cầu quản
lý hiện nay và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý bằng công nghệ thông tin.
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT
Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.
1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất):
được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia
BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã
đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên
theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
a) Nhóm do người lao động và
người sử dụng lao động đóng:
- DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp
thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.
- HX: Người lao động làm việc trong các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
và tổ chức xã hội khác.
- NN: Người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ
chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tham gia có quy định
khác.
- TK: Người lao động làm việc trong các tổ chức
khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- HC: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- XK: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
b) Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã
hội đóng
- HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động
hàng tháng;
- TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng
tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- NO: Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm
đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh
cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở
lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang
hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;
- TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;
- CS: Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay
là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc,
có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc;
c) Nhóm do ngân sách Nhà nước
đóng
- QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan,
binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng
lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ
yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với
học viên Quân đội;
- CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ
sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong
lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ
ngân sách Nhà nước;
- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối
với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa
phương;
- XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang
hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;
- MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động
đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;
- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người
hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- CK: Người có công với cách mạng theo quy định
pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC;
- CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu
chiến binh;
- KC: Người trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định
tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC,
CK và CB;
- HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp đương nhiệm;
- TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi
mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học;
- BT: Người thuộc diện hưởng trợ
cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật;
- HN: Người thuộc hộ gia đình
nghèo;
- DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
- DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;
- TS: Thân nhân của người có công
với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công
nuôi dưỡng liệt sỹ;
- TC: Thân nhân của người có công
với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới
18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh
binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ
trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng,
dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc
suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS;
- TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN;
- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;
- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;
- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định
của pháp luật;
- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được
cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;
- PV: Người phục vụ người có công
với cách mạng, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình;
người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở
gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.
d) Nhóm được ngân sách Nhà nước
hỗ trợ mức đóng
- CN: Người thuộc hộ gia đình cận
nghèo;
- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục
và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục
và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- GB: Người thuộc hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo
quy định của pháp luật;
đ) Nhóm tham gia BHYT theo hộ
gia đình
- GD: Người tham gia BHYT theo hộ
gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm
a, b, c, d nêu trên.
2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2):
được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp
một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ
BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
a) Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ
BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả
BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư
y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ
lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến
huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải
chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là:
CC, TE.
b) Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ
BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ
thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến
trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến
chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN,
DT, DK, XD, BT, TS.
c) Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ
BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ
thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần
KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là:
HT, TC, CN.
d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ
BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ
thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần
KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là:
DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG,
LS, PV, HS, SV, GB, GD.
đ) Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100%
chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển,
bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng
số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ
BHYT (theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số
các đơn vị hành chính Việt Nam và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ ngày 06/8/2009 của
Tổng cục Thống kê về việc thông báo mã số danh mục hành chính mới). Riêng mã của
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công
an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.
4. Mười ký tự cuối (ô thứ 4): là số định danh cá
nhân của người tham gia BHXH, BHYT quy định tại Quyết định số 1263/QĐ-BHXH ngày
21/11/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành và quy định quản
lý, sử dụng hệ thống danh mục dùng chung, chỉ tiêu báo cáo ngành Bảo hiểm xã hội.
Điều 3. Mã cơ sở KCB BHYT
Mã cơ sở KCB BHYT do người tham gia BHYT đăng ký: gồm
05 ký tự bằng số, được in sau tên cơ sở KCB ban đầu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam
cấp:
1. Hai ký tự đầu: được ký hiệu bằng số (từ 01 đến
99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi cơ sở KCB ban đầu đóng trụ
sở (lấy theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ).
2. Ba ký tự cuối: được ký hiệu bằng số (từ 001 đến
999) hoặc bằng tổ hợp giữa số và chữ, là số thứ tự cơ sở KCB BHYT.
Điều 4. Mã nơi đối tượng sinh sống
Mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 02 ký tự ký hiệu vừa
bằng chữ vừa bằng số, cụ thể:
1. Ký hiệu K1: là mã nơi người dân tộc thiểu số và
người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.
2. Ký hiệu K2: là mã nơi người dân tộc thiểu số và
người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
3. Ký hiệu K3: là mã nơi người tham gia BHYT đang
sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.
4. Đối tượng có ký hiệu là QN, CA, CY đang công tác
hoặc cư trú (thường trú hoặc tạm trú) thường xuyên tại vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn hoặc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc
công tác, cư trú tại xã đảo, huyện đảo, được ghi mã nơi đối tượng sinh sống
tương ứng với ký hiệu K1, K2, K3 quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 3, Điều
này.
Những thẻ BHYT có mã nơi đối tượng sinh sống (ký hiệu:
K1, K2, K3) khi tự đi KCB không đúng tuyến, được quỹ BHYT thanh toán chi phí
KCB đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh,
tuyến trung ương (không cần giấy chuyển tuyến KCB).
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
Thẻ BHYT cấp trước thời điểm Quyết định này có hiệu
lực mà còn thời hạn sử dụng sau ngày 31/12/2015 thì tiếp tục được sử dụng để
khám bệnh, chữa bệnh. Việc thực hiện chuyển đổi mã số ghi trên thẻ BHYT theo
Quyết định này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 và thay thế Quyết định số 1314/QĐ-BHXH ngày 02 tháng 12 năm
2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ban Sổ - Thẻ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quyết định
này.
2. Trung tâm Công nghệ Thông tin Bảo hiểm xã hội Việt
Nam xây dựng phần mềm quản lý đối tượng và in thẻ BHYT đúng yêu cầu.
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Ban Sổ
- Thẻ chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Công an
nhân dân có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kịp thời báo cáo vướng mắc (nếu
có) về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Các Bộ: YT, LĐ-TB&XH, TC, NV, QP, CA; TP;
- HĐQL - BHXHVN;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, ST (08b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
|