ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 668/2015/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số
50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 03 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực
hiện điểm a, khoản 1, điều 6, Quyết định số
50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
145/TTr-SNN ngày 16 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính
sách hỗ trợ chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo
cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh
(b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, các
Ban HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các Đoàn
thể nhân dân;
- TAND, VKSNN, Cục THADS tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KT, NC, THCB;
+ Lưu: VT, NN.Thăng
(3b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 668/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định chính sách hỗ
trợ chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang gồm: phối giống nhân tạo hàng năm đối với lợn, trâu, bò; hỗ trợ mua lợn,
trâu, bò đực giống gà, vịt bố mẹ hậu bị; hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi; hỗ
trợ khuyến khích phát triển phối giống nhân tạo gia súc.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các hộ gia đình trực tiếp chăn
nuôi lợn, trâu, bò, gia cầm, trừ các hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp
(sau đây gọi là hộ chăn nuôi).
2. Người làm dịch
vụ phối giống nhân tạo gia súc.
3. Các cơ quan, tổ chức có liên quan;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là
Ủy ban nhân dân cấp xã).
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Hỗ trợ
phối giống nhân tạo hàng năm đối với lợn, trâu, bò
1. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Chăn nuôi dưới hoặc 10 con lợn
nái; dưới hoặc 10 con trâu, bò sinh sản, có nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận;
b) Sử dụng loại tinh theo quy định tại
khoản 2 điều này, có nhãn mác rõ ràng và tiêu chuẩn chất lượng phù hợp hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Loại tinh được hỗ trợ
a) Tinh lợn, bao gồm: Tinh lợn móng
cái và tinh lợn ngoại (Yorshire, Landrace, Duroc, Pidu,
Pietrance, LY).
b) Tinh trâu, bò bao gồm: Các loại
tinh trâu, bò được sản xuất, nhập khẩu bởi các tổ chức, doanh nghiệp trong và
ngoài nước nằm trong danh mục quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
3. Đơn giá hỗ trợ
a) Đơn giá liều tinh lợn: Tinh lợn
móng cái 38.100 đồng/liều 50ml; Tinh lợn ngoại 35.200 đồng/liều 50ml.
b) Đơn giá liều tinh và vật tư phối
giống đối với trâu, bò: Tinh trâu nội, tinh trâu Murah, tinh bò Zebu sản xuất
trong nước là 27.000 đồng/liều; tinh trâu, bò thịt cao sản nhập khẩu là 150.000
đồng/liều; tinh bò sữa 250.000 đồng/liều; nitơ lỏng 23.000 đồng/lít; găng tay
3.500 đồng/đôi; dẫn tinh quản (hoặc ống dẫn tinh) 3.000 đồng/chiếc.
4. Mức hỗ trợ
a) Tinh lợn: Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh theo số lượng thực tế liều tinh sử dụng, nhưng
không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một
lợn nái/năm.
b) Tinh trâu, bò và vật tư phối giống
nhân tạo: Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh (tinh đông lạnh)
và vật tư phối giống nhân tạo (Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản hoặc ống dẫn
tinh) theo số lượng thực tế vật tư phối giống nhân tạo sử dụng, nhưng không quá
02 liều tinh/bò thịt/năm, 04 liều tinh/bò sữa hoặc trâu/năm.
5. Định mức vật tư phối giống nhân tạo
đối với trâu, bò
a) Nitơ lỏng dùng để bảo quản tinh ở
các điểm trung chuyển: Theo thực tế sử dụng, nhưng không quá 180 lít/năm/bình
35,5 lít.
b) Nitơ lỏng
dùng để vận chuyển tinh đi phối giống: Theo thực tế sử dụng, nhưng tối đa đến
1,5 lít/01 con trâu, bò cái có chửa.
c) Các vật tư khác (găng tay, dẫn
tinh quản hoặc ống dẫn tinh): Phù hợp theo số liều tinh sử
dụng, mỗi liều tinh sử dụng tương ứng với 01 đôi găng tay và 01 dẫn tinh quản
hoặc ống dẫn tinh.
Điều 4. Hỗ trợ mua
lợn, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị
1. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Chăn nuôi lợn, trâu, bò đực giống
để phối giống dịch vụ hoặc nuôi gà, vịt giống gắn với ấp nở cung cấp con giống;
có nhu cầu, làm đơn đăng ký và cam kết thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi an
toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận;
b) Mua loại giống theo quy định tại
khoản 2 Điều này, có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, có lý lịch
rõ ràng đối với lợn, trâu, bò hoặc phẩm cấp giống phù hợp
đối với gà, vịt; có tiêu chuẩn chất lượng phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ mua một
trong các loại giống sau: Hoặc lợn đực giống, hoặc trâu đực giống, hoặc bò đực
giống, hoặc gà giống, hoặc vịt giống.
2. Loại giống được hỗ trợ
a) Lợn đực giống: Các giống lợn ngoại
(Yorshire, Landrace, Duroc, Pietrance, Pidu, LY).
b) Trâu, bò đực giống: Các giống bò
ngoại thuần, bò lai trên 50% máu ngoại đã qua bình tuyển thuộc các giống bò Zebu, Droughtmaster; giống trâu nhập ngoại hoặc giống
trâu đực nội đã qua bình tuyển.
c) Gà, vịt giống bố mẹ hậu bị: Các giống
gà lông màu Lương Phượng, Mía, Ri, gà Chọi; các giống vịt Super, CV2000, vịt
Triết Giang.
3. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ một lần bằng 50% giá trị
con giống lợn, trâu, bò đực giống cho các hộ chăn nuôi ở địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn để thực hiện phối giống dịch vụ, nhưng không quá
5.000.000 đồng/01 con lợn đực giống; không quá 20.000.000
đồng/01 con bò đực giống và không quá 25.000.000 đồng/01 con trâu đực giống.
Yêu cầu lợn đực giống khi mua về tối thiểu phải từ 6 tháng
tuổi trở lên và mỗi hộ chăn nuôi chỉ được hỗ trợ mua không
quá 02 con; bò đực giống khi mua về phải từ 12 tháng tuổi trở lên, trâu đực giống
phải từ 24 tháng tuổi trở lên và mỗi hộ chăn nuôi chỉ được hỗ trợ mua 01 con
trâu hoặc 01 con bò đực giống.
b) Hỗ trợ một lần bằng 50% giá trị
gà, vịt giống bố mẹ hậu bị, nhưng không quá 50.000 đồng /01 con. Yêu cầu gà, vịt
giống bố mẹ hậu bị khi mua về tối thiểu phải từ 02 tháng tuổi trở lên và mỗi hộ
chăn nuôi chỉ được hỗ trợ mua không quá 200 con gà hoặc 200 con vịt giống bố mẹ
hậu bị.
Điều 5. Hỗ trợ về
xử lý chất thải chăn nuôi
1. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Chăn nuôi với quy mô thường xuyên
không ít hơn: 05 con lợn nái hoặc 10 con lợn thịt hoặc 03
con trâu, bò hoặc 200 con gia cầm sinh sản và tương đương; có nhu cầu xây dựng
mới công trình khí sinh học (hầm biogas) hoặc làm đệm lót
sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận;
b) Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã về việc xây mới hầm biogas hoặc làm đệm lót sinh học
đáp ứng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Mỗi hộ chỉ được hưởng kinh phí hỗ
trợ hoặc xây dựng mới hầm biogas hoặc làm đệm lót sinh học.
2. Đơn giá và mức hỗ trợ
a) Đơn giá xây dựng: Xây dựng mới hầm
biogas là 800.000 đồng/m3; làm đệm lót sinh học là 36.500 đồng /m2 đối với chăn nuôi gia cầm và 130.000 đồng/m2 đối với chăn nuôi lợn.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần bằng
50% giá trị xây dựng mới hầm biogas hoặc
làm đệm lót sinh học, nhưng không quá 5.000.000 đồng/01 công trình hoặc đệm lót
sinh học/01 hộ.
Điều 6. Hỗ trợ
khuyến khích phát triển phối giống nhân tạo gia súc
1. Hỗ trợ đào tạo,
tập huấn
a) Điều kiện hưởng hỗ trợ: Đã hoàn
thành chương trình Trung học cơ sở đối với khu vực miền núi hoặc Trung học phổ
thông đối với khu vực đồng bằng; dưới 40 tuổi; có nhu cầu,
làm đơn và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
b) Số lượng học viên: Theo thực tế
đăng ký hàng năm và được gửi đi đào tạo, tập huấn tại các đơn vị có đủ năng lực
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định. Trường hợp thuê các đơn vị
về tổ chức lớp tập huấn, đào tạo tại địa phương (tỉnh, huyện) thì số lượng học
viên phải đảm bảo tối thiểu là 20 người/lớp và tối đa do đơn vị đào tạo, tập huấn
quy định.
c) Đơn giá đào tạo, tập huấn
6.000.000 đồng/người.
d) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần bằng
100% kinh phí đào tạo, tập huấn cho các cá nhân về kỹ thuật
phối giống, nhưng không quá 6.000.000
đồng/người.
2. Hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng để
vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo gia súc
a) Điều kiện hưởng hỗ trợ: Đã qua đào
tạo, tập huấn có chứng chỉ; có nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận; mua loại bình theo quy định tại điểm b
khoản 2 điều này và có cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời gian từ 5 năm
trở lên.
b) Loại bình: Bình 3,15 lít dùng để vận
chuyển, bảo quản tinh đi phối giống; bình 35,5 lít dùng để bảo quản tinh tại
các điểm trung chuyển.
c) Đơn giá: 5.000.000 đồng/bình 3,15
lít; 20.000.000 đồng/bình 35,5 lít.
d) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần bằng
100% kinh phí mua bình chứa Nitơ lỏng, nhưng không quá 5.000.000 đồng/01
bình/01 người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc và không quá 20.000.000 đồng/01
bình/01 điểm trung chuyển bảo quản tinh.
Điều 7. Phương thức
hỗ trợ, cơ chế quản lý và nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Phương thức hỗ trợ
a) Hỗ trợ về kinh phí liều tinh lợn và kinh phí vật tư phối giống nhân tạo trâu, bò cho các hộ chăn nuôi thông qua các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi hoặc vật tư chăn nuôi theo quy định hiện hành,
được Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định và giao kế hoạch. Kinh phí hỗ trợ cho các cơ
sở được căn cứ theo đơn giá liều tinh, vật tư theo định mức quy định tại khoản
3, Điều 3 Quy định này nhân (x) với số thực tế cung cấp cho các hộ chăn nuôi trong kế hoạch số lượng được giao hàng năm.
b) Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi sau
khi các hộ đã mua lợn, trâu, bò đực giống, gà, vịt giống bố mẹ hậu bị; có hóa
đơn tài chính theo quy định.
c) Hỗ trợ trực
tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi các hộ đã xây hầm biogas hoặc làm đệm lót sinh học.
d) Hỗ trợ trực tiếp cho người đi đào
tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc sau khi hoàn thành khóa
đào tạo, tập huấn; có chứng chỉ của cơ sở đào tạo, tập huấn.
đ) Hỗ trợ trực tiếp cho người làm dịch
vụ phối giống nhân tạo gia súc sau khi mua bình chứa Nitơ lỏng; có hóa đơn tài
chính theo quy định.
e) Trong trường hợp cùng thời gian, một
số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì
đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
2. Cơ chế quản lý và nguồn kinh phí hỗ
trợ
a) Cơ chế quản lý kinh phí hỗ trợ
Đối với kinh phí hỗ trợ phối giống
nhân tạo cho lợn, trâu, bò (quy định tại Điều 3) và kinh phí hỗ trợ mua bình chứa
Nitơ lỏng 35,5 lít để bảo quản tinh ở các điểm trung chuyển (quy định tại Điều
6): Được cấp và thanh toán trực tiếp về cho các đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh
doanh giống vật nuôi hoặc vật tư chăn nuôi được Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định
và giao kế hoạch.
Đối với các kinh
phí hỗ trợ còn lại (quy định tại Điều 4, Điều 5 và kinh phí hỗ trợ đào tạo, tập
huấn, hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng để vận chuyển tinh đi phối giống quy định
tại Điều 6): Được cấp bổ sung có mục tiêu về cho Ngân sách
cấp huyện để thanh toán hỗ trợ trực tiếp về cho các đối tượng được thụ hưởng.
b) Nguồn kinh phí hỗ trợ
- Nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục
tiêu;
+ Ngân sách tỉnh cấp bù phần kinh phí
hỗ trợ do Ngân sách Trung ương cấp còn thiếu.
- Kinh phí từ các chương trình, dự án
Trung ương và địa phương; của các tổ chức kinh tế xã hội; các chương trình hợp tác quốc tế khác (nếu có).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Hàng năm tham mưu trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ định và công bố danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh
giống vật nuôi hoặc vật tư chăn nuôi cung cấp liều tinh, con giống và vật tư đảm
bảo chất lượng cho người chăn nuôi chủ động lựa chọn.
b) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào nhu cầu thị trường
về các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu thực tế lập kế hoạch
hàng năm về kinh phí hỗ trợ theo Quy định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt và giao kế hoạch xong trong tháng 8 của năm trước liền kề để các đơn
vị, cơ sở chủ động cung cấp đủ về số lượng, chất lượng, thúc đẩy chăn nuôi phát
triển hiệu quả, bền vững.
c) Hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xem xét, thẩm định đơn giá của
các loại vật tư, con giống, sản phẩm hàng hóa được hỗ trợ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện Quy định này tại các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan; tổng hợp,
báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh
gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy
định.
2. Sở Tài chính
a) Tổng hợp kế hoạch kinh phí hỗ trợ
hàng năm theo Quy định này gửi Bộ Tài chính đề nghị Ngân
sách Trung ương cấp hỗ trợ theo đúng quy định của Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn
2015-2020.
b) Phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định đơn giá của các loại
vật tư, con giống, sản phẩm hàng hóa được hỗ trợ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch và
phân bổ kế hoạch kinh phí hỗ trợ hàng năm theo Quy định này về cho các địa
phương, đơn vị đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, đơn vị để tổ chức thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai,
phổ biến rộng rãi Quy định này đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn để thực
hiện;
b) Hàng năm, chỉ đạo Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức điều tra, thống kê lập danh sách các hộ (đến từng thôn, bản)
trên địa bàn có nhu cầu được hỗ trợ kinh phí theo Quy định này, tổng hợp gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xong trước ngày 31 tháng 7 của
năm trước liền kề, để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
và giao kế hoạch xong trong tháng 8.
c) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn (Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế và Trạm
Khuyến nông) xác nhận các hộ mua con giống và áp dụng kỹ thuật xử lý chất thải
đáp ứng quy định để được hưởng chính sách hỗ trợ; triển khai kế hoạch hỗ trợ
hàng năm trên địa bàn huyện, thành phố.
d) Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng
nguồn kinh phí hỗ trợ được phân bổ hàng năm theo đúng quy định và hướng dẫn của
các Sở, ngành liên quan;
đ) Định kỳ 6 tháng (trước ngày 25
tháng 6) và 01 năm (trước ngày 31 tháng 12) tổng hợp, báo
cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện chính sách trên địa bàn, gửi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Quy định có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.