BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
168/2015/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG
BỘ TRẠM THU PHÍ TAM KỲ, QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam như sau:
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu
Ban hành kèm
theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam (mức thu đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng).
Điều 3. Chứng từ
thu phí
Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử
dụng tại trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam thực hiện theo quy định
tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý,
sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí
Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định
tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu
phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền
hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án xây dựng mở rộng quốc
lộ 1, đoạn Km987 đến Km1027, tỉnh Quảng Nam.
2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải
giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1,
tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm:
a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm
thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc
giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn
chế thời gian bán vé tháng, vé quý;
b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp,
sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;
c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ
tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại Thông
tư này kể từ khi có đủ điều kiện sau:
a) Dự án xây dựng mở rộng quốc lộ 1,
đoạn Km987 đến Km1027, tỉnh Quảng Nam đã được thực hiện
nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng;
b) Được Bộ Giao thông vận tải ban
hành Quyết định cho phép thu phí.
2. Các bên tham gia ký kết Hợp đồng
BOT thực hiện điều chỉnh Hợp đồng BOT Dự án xây dựng mở rộng quốc lộ 1, đoạn
Km987 đến Km1027, tỉnh Quảng Nam phù hợp với mức thu phí
quy định tại Thông tư này.
3. Bãi bỏ Quyết định số
144/2003/QĐ-BTC ngày 10/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành mức thu
phí sử dụng đường bộ tuyến tránh Quốc lộ 1 đoạn qua thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tại trạm
thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam không quy định tại Thông tư này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về
hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường
bộ tại trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam và các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
6. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Quảng Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 5- CTCP;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM THU PHÍ TAM KỲ, QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Thông tư số 168/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ
Tài chính)
Số TT
|
Phương tiện chịu
phí đường bộ
|
Mệnh
giá (đồng/vé)
|
Vé lượt
|
Vé
tháng
|
Vé
quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế
ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt
vận tải khách công cộng
|
35.000
|
1.050.000
|
2.835.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế
ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
50.000
|
1.500.000
|
4.050.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế
ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
75.000
|
2.250.000
|
6.075.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
140.000
|
4.200.000
|
11.340.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
200.000
|
6.000.000
|
16.200.000
|
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện
áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ
vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối
với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc
chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt
có chở hàng hay không chở hàng./.